Đốt photpho trong không khí, sau đó cho nước vào ta được dung dịch h3po4 làm giấy quỳ tím hóa:

Axit photphoric là gì? Bạn có đoán được tính chất lý hóa của Axit photphoric hay cách điều chế của nó ra sao và bạn có thắc mắc tại sao người ta gọi nó là một trong 7 loại Axit quan trọng bật nhất, vậy ứng dụng của Axit photphoric như thế nào? Cũng như nơi mua Axit photphoric ở đâu an toàn và chất lượng.

Axit Photphoric là gì?

Axit Photphoric thường có hai tên gọi là acid phosphoric và axit orthophosphoric công thức hóa học H3PO4, nó là một axit yếu thường được gặp dưới dạng sirô không màu, không mùi, khó bay hơi.

Đốt photpho trong không khí, sau đó cho nước vào ta được dung dịch h3po4 làm giấy quỳ tím hóa:

Cấu tạo axit photphoric

Dạng thô của axit này được chiết xuất từ ​​đá phốt phát, trong khi dạng tinh khiết hơn được sản xuất công nghiệp từ phốt pho trắng. Acid phosphoric tinh khiết thường ở trạng thái rắn kết tinh và ở dạng ít cô đặc.

>>>Có thể bạn sẽ quan tâm: Sodium chloride là gì? NaCl là gì? Những điều cần biết về hóa chất này

Tính chất lý hóa của Axit Photphoric

Tính chất vật lý

Dạng tồn tại: Có 2 dạng đó là Axit photphoric chất rắn tinh thể không màu và chất lỏng trong suốt, không màu.

Mùi vị: Mang vị chua Khối lượng riêng là 1,87 g/cm3

Nhiệt độ nóng chảy Axit photphoric = 42,35 độ C (dạng H3PO4.H2O có nhiệt độ nóng chảy = 29,32 độ C);

Nhiệt độ phân huỷ ở 213 độ C. Axit photphoric tan vô hạn  trong etanol và nước.

Tính chất hóa học

Với tính chất là một axit trung bình, Axit Photphoric sẽ có những tính chất như sau:

Thứ nhất, Trong dung dịch H3PO4 sẽ phân li thuận nghịch theo 3 nấc:

H3PO4 ↔ H+ + H2PO4-

H2PO4- ↔ H+ + HPO42-

HPO42- ↔ H+ + PO43-

Thứ hai, Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

Thứ ba, Tác dụng với oxit bazơ để tạo thành muối và nước

2H3PO4 + 3Na2O → 2Na3PO4 + 3H2O

Thứ tư, Khi tác dụng với bazơ cũng sẽ tạo thành muối và nước (Tùy theo tỉ lệ phản ứng có thể tạo thành các muối khác nhau)

KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O

2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O

3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O

Thứ năm, Tác dụng với kim loại đứng trước H2 tạo thành muối và giải phóng khí H2

2H3PO4 + 3Mg → Mg3(PO4)2 + 3H2

Thứ sáu, Khi tác dụng với muối sẽ cho ra  muối mới và axit mới

H3PO4 + 3AgNO3 → 3HNO3 + Ag3PO4

Axit Photphoric cũng mang trong mình tính oxi hóa – khử

Trong H3PO4, P có mức oxi hóa +5 là mức oxi hóa cao nhất nhưng H3PO4 không có tính oxi hóa như HNO3 vì nguyên tử P có bán kính lớn hơn so với bán kính của N dẫn đến mật độ điện dương trên P nhỏ nên khả năng nhận e kém.

Axit Photphoric dưới tác dụng của nhiệt còn xảy ra các phản ứng nhiệt phân như:

Dưới tác dụng của nhiệt độ trong khoảng từ 200 – 250 độ C. H3PO4 sẽ nhiệt phân theo phương trình sau đây:  2H3PO4 → H4P2O7 + H2O

Dưới tác dụng của nhiệt độ trong khoảng từ 400 – 500 độ C. H3PO4 sẽ nhiệt phân theo phương trình sau đây:  H4P2O7 → 2HPO3 + H2O.

Quy trình sản xuất Axit Photphoric

Hiện nay trên thế giới Axit photphoric thường được sản xuất theo hai quy trình chủ yếu sản xuất ra Axit Photphoric là quy trình ướt và gia nhiệt.

Đốt photpho trong không khí, sau đó cho nước vào ta được dung dịch h3po4 làm giấy quỳ tím hóa:

Quy trình ướt: Axit Photphoric được sản xuất từ ​​fluorapatite hay còn gọi là đá phốt phát Ca3(PO4)2 bằng cách thêm H2SO4 đậm đặc (93%) vào trong một loạt các lò phản ứng được khuấy trộn. Quá trình này diễn ra thu được H3PO4 và canxi sunfat CaSO4 cộng với các tạp chất không hòa tan khác.

Ca5(PO4)3X + 5H2SO4 → 5CaSO4 + 3H3PO4 + HX

3H2SO4 + Ca3(PO4)2 → 3CaSO4 + 2H3PO4

Axit thu được từ quá trình ướt không tinh khiết nhưng có thể sử được mà không cần tinh chế thêm, sản phẩm này dùng để sản xuất phân bón.

Quy trình gia nhiệt: Phương pháp nhiệt thường tạo ra một sản phẩm đậm đặc và tinh khiết hơn, nhưng lại tốn nhiều năng lượng. Nguyên liệu để sản xuất axit trong quy trình này là Photpho và không khí. Ban đầu photpho được phun vào lò và bị đốt cháy trong không khí vào khoảng 1527-2726 oC thu được diphotpho pentaoxit.

P4 + 5O2 → 2P2O5

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Sau đó hòa thêm nước ta thu được Axit Photphoric, sản phẩm của quá trình này rất tinh khiết do hầu hết các tập chất đã được loại bỏ khi đốt phosphor trong lò điện.

Ứng dụng của Axit Photphoric

Axit Phosphoric là một trong những hóa chất quan trọng có vô số ứng dụng trong một số ngành công nghiệp, nông nghiệp và các sản phẩm mà chúng ta sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Sau đây, Hà Phan sẽ giới thiệu một số ứng dụng phổ biến của Axit Photphoric.

Loại bỏ rỉ sét: Trong số các loại axit khác nhau, axit photphoric được sử dụng phổ biến trong việc loại bỏ rỉ sét từ các kim loại như sắt, thép… Thông thường, khi axit này được sử dụng sẽ phản ứng với rỉ sét và chuyển đổi sắt có màu nâu đỏ thường là oxit sắt đến một hợp chất có màu đen mà bây giờ là ferric phosphate. Chất sắt ferric đen này dễ dàng loại bỏ.

Đốt photpho trong không khí, sau đó cho nước vào ta được dung dịch h3po4 làm giấy quỳ tím hóa:

Nông nghiệp: Khoảng 90% Axit Photphoric được sản xuất được sử dụng để làm phân bón. Nó chủ yếu được chuyển đổi thành ba loại muối phosphat được sử dụng làm phân bón như supe lân (TSP), diamonium hydrophosphate (DAP) và monoammonium dihydrogenphosphate (MAP).

Thực phẩm đồ uống: Các loại thực phẩm như mứt, thịt chế biến phomai thì Axit Photphoric được biết đến là chất phụ gia. Trong quy trình sản xuất nước giải khát, axit photphoric được sử dụng làm chất kiểm tra sự hình thành nấm và vi khuẩn. Nó cũng làm tăng thêm hương vị như tạo ra vị chát trong nước giải khát coca.

Đốt photpho trong không khí, sau đó cho nước vào ta được dung dịch h3po4 làm giấy quỳ tím hóa:

Dược phẩm và mỹ phẩm: Axit photphoric được sử dụng là trong dược phẩm chủ yếu là nha khoa. Nó được sử dụng như một giải pháp khắc và thường được sử dụng để làm sạch răng ở một nồng độ thích hợp (<35%).<>

Ngoài ra, Axit Photphoric còn được dùng làm chất tẩy trắng răng hoặc nước súc miệng. Axit Photphoric cũng thường được sử dụng trong thuốc chống buồn nôn. Trong mỹ phẩm, Axit Phophoric có trong các sản phẩm làm sạch, sản phẩm tắm, nước hoa, sản phẩm chăm sóc tóc và thuốc nhuộm, sản phẩm làm móng, trang điểm và các sản phẩm chăm sóc da khác. Nó được biết đến là chất kiểm soát nồng độ pH.

Công ty Cổ Phân Thiết Bị Khoa Học Kỹ Thuật và Hóa Chất Thí Nghiệm Đệ Nhất là nơi bạn nên lựa chọn. Khi bạn tìm đến Đệ Nhất bạn sẽ nhận được những lợi ích vượt trội hơn hẳn so với các đại lý khác như có giấy phép kinh doanh, chứng từ, chứng nhận loại mặt hàng Axit Photphoric này với chất lượng đảm bảo tốt nhất hiện nay, đặc biệt giá cả là điều bạn không phải lo lắng.

Với những thông tin chúng tôi cung cấp ở trên, hy vọng bạn đã hiểu Axit Photphoric là gì? cũng như những tính chất hóa học & cách điều chế Axit Photphoric, Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào về Axit Photphoric vui lòng bình luận bên dưới để chúng tôi hỗ trợ cho bạn nhé!!!

---

Liên hệ ngay với Đệ Nhất để biết thêm thông tin và nhận được chính sách ưu đãi

Tel: 028 710 79599

Email:

Website: http://first-labs.co

Bài 5 trang 44 Tài liệu Dạy – học Hoá học 9 tập 1. Theo phương trình (2) ta có:  \({n_{{H_3}P{O_4}}} = 2.0,006 = 0,012\,\,mol\). Bài 7: Tính chất hoá học của bazơ

Đốt photpho trong không khí, sau đó cho nước vào ta được dung dịch h3po4 làm giấy quỳ tím hóa:

Đốt 0,372 gam photpho đỏ trong bình chứa khí oxi dư. Sau khi photpho đỏ cháy hoàn toàn, ta thêm nước vào bình và lắc đều thì thu được axit photphoric (H3PO4)  Hỏi phải dùng bao nhiêu ml dung dịch natri hidroxit 1,5 M để trung hoà lượng axit có trong bình. Viết các phương trình hoá học của các phản ứng.

Đốt photpho trong không khí, sau đó cho nước vào ta được dung dịch h3po4 làm giấy quỳ tím hóa:

P tác dụng với O2 :   \({n_P} = \dfrac{{{m_P}}}{{{M_P}}} = \dfrac{{0,372}}{{31}} = 0,012\,mol\)

Phương trình hóa học:

\(\eqalign{ & 4P\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,5{O_2}\,\,\,\,\xrightarrow{{{t^o}}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,2{P_2}{O_5}\,\,\,(1) \cr

& 0,012 \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{0,012.2} \over 4}\,\,\,\,mol \cr} \)

Theo phương trình (1) ta có: \({n_{{P_2}{O_5}}} = \dfrac{0,012.2}{4} = 0,006\,\,mol\)

Phương trình hóa học

Quảng cáo

\(\eqalign{ & \,\,\,{P_2}{O_5}\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3{H_2}O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,2{H_3}P{O_{4\,\,\,}}\,\,\,\,\,\,(2) \cr

& 0,006\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,006.2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \cr} \) 

Theo phương trình (2) ta có:  \({n_{{H_3}P{O_4}}} = 2.0,006 = 0,012\,\,mol\)

Trung hòa H3PO4 bằng dung dịch NaOH

Phản ứng trung hòa là phản ứng vừa đủ giữa axit và bazo để tạo muối trung hòa

\(\eqalign{ & {H_3}P{O_4}\,\,\,\, + \,\,\,\,\,3NaOH\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,N{a_3}P{O_4}\,\,\, + \,\,\,\,3{H_2}O\,\,\,(3) \cr & 0,012\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3.0,012\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \cr

& \Rightarrow {n_{NaOH}} = 3.0,012 = 0,036\,mol \cr} \) 

Thể tích dung dịch NaOH là:

\({V_{{\text{dd}}{\kern 1pt} NaOH}} = \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{C{M_{NaOH}}}} = \dfrac{{0,036}}{{1,5}} = 0,024\, l= 24\, ml\)