Dự kiến điểm chuẩn năm 2023

Nhập mã xác nhận

X

Dự kiến điểm chuẩn năm 2023
Lấy mã mới

Mã xác nhận không đúng.

Có lỗi phát sinh. Vui lòng thử lại sau.

  • Trong nước
  • Quốc tế
  • Công đoàn
  • Bạn đọc
  • Kinh tế
  • Sức khỏe
  • Giáo dục
  • Pháp luật
  • Văn nghệ
  • Giải trí
  • Thể thao
  • Công nghệ
  • Du lịch xanh
  • Phụ nữ
  • Địa ốc
  • Gia đình

Báo người lao động điện tử

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: THÀNH ỦY THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

© Giấy phép số 115/GP- BTTTT cấp ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông

Tổng Biên tập: TÔ ĐÌNH TUÂN

Phó Tổng Biên tập: DƯƠNG QUANG, BÙI THANH LIÊM

Tổng Thư ký Tòa soạn: LÊ CƯỜNG

Tải ứng dụng đọc báo Người Lao Động

Dự kiến điểm chuẩn năm 2023
Dự kiến điểm chuẩn năm 2023

Trụ sở chính

127 Võ Văn Tần, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3 - TPHCM

Điện thoại: 028-3930.6262 / 028-3930.5376

Fax: 028-3930.4707

Liên hệ quảng cáo

0942.86.11.33

Bản quyền thuộc về Báo Người Lao Động. Các website khác đã được chúng tôi đồng ý cho khai thác thông tin, khi đăng lại phải ghi rõ nguồn: Theo Báo Người Lao Động (www.nld.com.vn).

Thi vào lớp 10 là cuộc thi vô cùng quan trọng đối với các em học sinh cuối cấp 2. Để có thể dễ dàng đăng ký nguyện vọng phù hợp vào các trường THPT dễ dàng hơn. Các em cần biết sức học của mình từ đó tham khảo điểm chuẩn lớp 10 TPHCM. Bài viết sau đây Bamboo sẽ dự kiến điểm tuyển sinh lớp 10 năm 2022-2023 TPHCM để các bạn cùng tham khảo. Click xem ngay!!!

Công thức tính điểm xét tuyển lớp 10 TPHCM

  • Xét tuyển vào lớp 10 chuyên:

Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình môn cả năm lớp 9 (môn văn – toán – ngoại ngữ) + điểm trung bình môn cả năm lớp 9 của môn đăng ký thi chuyên x 2 + điểm khuyến khích (nếu có).

Nếu học sinh có nhiều điểm khuyến khích thì chỉ cộng điểm cao nhất vào điểm xét tuyển.

Các học sinh không trúng tuyển lớp 10 chuyên sẽ được xét tuyển lớp không chuyên trong trường chuyên căn cứ trên tổng điểm trung bình môn cả năm lớp 9 của môn văn – toán – ngoại ngữ + điểm khuyến khích (nếu có).

  • Xét tuyển vào lớp 10 thường:

Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình môn cả năm lớp 9 của môn văn – toán – ngoại ngữ + điểm ưu tiên (nếu có).

Dự kiến điểm chuẩn năm 2023

Điểm chuẩn lớp 10 vào 108 trường THPT công lập của TP.HCM

Sở Giáo dục và Đào tạo TP HCM công bố điểm chuẩn xét tuyển vào lớp 10 công lập của năm 2021 có nhiều trường top đầu lấy hơn 24 điểm. Trong số đó có 5 trường yêu cầu điểm cao nhất: THPT Nguyễn Thị Minh Khai và THPT Trần Phú 25,3 điểm, THPT Phú Nhuận 25,4 điểm, THPT GIa Định 25,8 điểm, THPT Nguyễn Hữu Huân 25,9 điểm, cao nhất là THPT Thượng Hiền với 26,3 điểm.

Điểm xét tuyển = tổng điểm trung bình cả năm lớp 9 của môn Văn, Toán, Ngoại ngữ, cộng điểm ưu tiên (nếu có).

Các em có thể tham khảo bảng điểm chuẩn lớp 10 TPHCM của 108 trường công lập để xem mình có phù hợp với trường đã lựa chọn hay không:

STT Tên trường THPT Điểm NV1 Điểm NV2 Điểm NV3
Quận 1
1 Trưng Vương 24,1 24,3 24,9
2 Bùi Thị Xuân 24,4 24,7 25,2
3 Ten Lơ Man 21,5 21,7 21,8
4 Năng khiếu TDTT 18 18,2 19
5 Lương Thế Vinh 23,8 24,2 24,6
Quận 3
6 Lê Quý Đôn 24,4 24,9 25,2
7 Nguyễn Thị Minh Khai 25,3 25,5 26
8 Lê Thị Hồng Gấm 18,5 19 19,4
9 Marie Curie 22,8 23,2 23,3
10 Nguyễn Thị Diệu 20,2 20,6 20,8
Quận 4
11 Nguyễn Trãi 18,1 18,5 18,8
12 Nguyễn Hữu Thọ 20 20,5 20,6
Quận 5
13 Trung học Thực hành Sài Gòn 22,9 23,2 24
14 Hùng Vương 21,9 22 22,5
15 Trung học thực hành – ĐHSP 25 25,2 25,4
16 Trần Khai Nguyên 23,6 24 24,2
17 Trần Hữu Trang 18,3 18,7 19
Quận 6
18 Mạc Đĩnh Chi 25,2 25,4 25,9
19 Bình Phú 23,6 23,8 24,5
20 Nguyễn Tất Thành 21,1 21,4 21,6
21 Phạm Phú Thứ 20 20,4 20,6
Quận 7
22 Lê Thánh Tôn 22,2 22,5 22,7
23 Tân Phong 18,4 18,5 18,8
24 Ngô Quyền 24,7 24,8 25
25 Nam Sài Gòn 21,8 22,1 22,3
Quận 8
26 Lương Văn Can 18,9 19,2 19,6
27 Ngô Gia Tự 17 17,3 17,6
28 Tạ Quang Bửu 20,7 21,2 21,5
29 Nguyễn Văn Linh 17,4 17,6 18
30 Võ Văn Kiệt 20,4 20,6 20,8
31 Chuyên Năng khiếu
TDTT Nguyễn Thị Định
18 18,6 18,7
TP Thủ Đức
32 Giồng Ông Tố 21 21,4 21,6
33 Thủ Thiêm 18,2 18,5 18,7
34 Nguyễn Huệ 20,9 21 21,3
35 Phước Long 20,5 20,8 21,4
36 Long Trường 17,2 17,3 18,2
37 Nguyễn Văn Tăng 16,8 17 17,7
38 Dương Văn Thì 19,7 20 20,5
39 Nguyễn Hữu Huân 25,9 26,3 26,6
40 Thủ Đức 24,4 24,8 25
41 Tam Phú 22 22,2 22,4
42 Hiệp Bình 19,1 19,4 19,7
43 Đào Sơn Tây 17,8 18,1 18,4
44 Linh Trung 20,4 20,6 20,9
45 Bình Chiểu 18,1 18,5 18,8
Quận 10
46 Nguyễn Khuyến 21,7 22 22,1
47 Nguyễn Du 23,5 24,1 24,5
48 Nguyễn An Ninh 19,1 19,3 19,6
49 THCS-THPT Diên Hồng 19 19,2 20,1
50 THCS-THPT Sương Nguyệt Anh 18,3 18,5 19,3
Quận 11
51 Nguyễn Hiền 22,4 22,6 22,9
52 Trần Quang Khải 20,4 20,6 20,8
53 Nam Kỳ Khởi Nghĩa 19,4 19,8 19,9
Quận 12
54 Võ Trường Toản 22,9 23,3 23,6
55 Trường Chinh 21 21,2 21,8
56 Thạnh Lộc 20 20,2 20,3
Quận Bình Thạnh
57 Thanh Đa 18,7 19,2 19,6
58 Võ Thị Sáu 23,1 23,6 24
59 Gia Định 25,8 26,3 26,8
60 Phan Đăng Lưu 19,1 19,4 19,6
61 Trần Văn Giàu 19,8 20,2 20,7
62 Hoàng Hoa Thám 22,3 22,5 22,7
Quận Gò Vấp
63 Gò Vấp 20,8 21,4 21,9
64 Nguyễn Công Trứ 24 24,2 24,5
65 Trần Hưng Đạo 23,3 23,6 23,9
66 Nguyễn Trung Trực 20,9 21,3 21,5
Quận Phú Nhuận
67 Phú Nhuận 25,4 25,7 26
68 Hàn Thuyên 19,6 20,1 20,4
Quận Tân Bình
69 Tân Bình 22,8 23,1 23,2
70 Nguyễn Chí Thanh 22,8 23 23,2
71 Nguyễn Thượng Hiền 26,3 26,5 27
72 Nguyễn Thái Bình 21,1 21,5 21,6
Quận Tân Phú
73 Trần Phú 25,3 25,4 26
74 Tây Thạnh 23,6 23,9 24,3
75 Lê Trọng Tấn 22,2 22,5 22,8
Quận Bình Tân
76 Vĩnh Lộc 20,3 20,6 20,8
77 Nguyễn Hữu Cảnh 21,4 21,9 22,4
78 Bình Hưng Hòa 21,3 21,6 21,9
79 Bình Tân 19,3 19,4 20
80 An Lạc 19,8 20,1 20,4
Huyện Bình Chánh
81 Bình Chánh 17,6 18 18,4
82 Tân Túc 18 18,3 18,6
83 Vĩnh Lộc B 18,8 19 19,8
84 Năng khiếu TDTT Bình Chánh 17 17,2 17,6
85 Phong Phú 15,5 15,6 15,8
86 Lê Minh Xuân 18,6 18,9 19,2
87 Đa Phước 17 17,2 17,8
Huyện Cần Giờ
88 THCS-THPT Thạnh An 15 15,5 16
89 Bình Khánh 16 16,5 17
90 Cần Thạnh 15 15,5 16
91 An Nghĩa 15,3 15,5 15,8
Huyện Củ Chi
92 Củ Chi 21,8 22 22,4
93 Quang Trung 19,6 19,8 20,4
94 An Nhơn Tây 19 19,2 19,4
95 Trung Phú 20,5 21 21,5
96 Trung Lập 18,5 18,8 19,1
97 Phú Hòa 19,2 19,4 19,8
98 Tân Thông Hội 20,5 21 21,4
Huyện Hóc Môn
99 Nguyễn Hữu Cầu 25,1 25,5 25,8
100 Lý Thường Kiệt 24,2 24,5 24,8
101 Bà Điểm 23 23,3 23,5
102 Nguyễn Văn Cừ 20,2 20,4 20,8
103 Nguyễn Hữu Tiến 21,7 22 22,2
104 Phạm Văn Sáng 21,3 21,5 22,2
105 Hồ Thị Bi 21,4 21,9 22,4
Huyện Nhà Bè
106 Long Thới 18,9 19,3 19,5
107 Phước Kiển 17 17,3 17,6
108 Dương Văn Dương 18,8 19 19,2

Tham khảo điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 trường chuyên TP HCM 2021

Công bố điểm chuẩn vào lớp 10 các trường chuyên Lê Hồng Phong, chuyên Trần Đại Nghĩa và các trường THPT có lớp chuyên từ Sở giáo dục. Ngoài ra, Sở GD&ĐT TP.Hồ Chí Minh cũng công bố điểm chuẩn xét tuyển vào lớp 10 tích hợp với công thức tính điểm xét tuyển như sau:

Điểm xét tuyển lớp 10  = Tổng điểm trung bình cả năm lớp 9 của môn Văn, Toán, Ngoại ngữ + Điểm trung bình môn của chương trình tích hợp lớp 9 (theo thang điểm 10).

Dự kiến điểm chuẩn năm 2023

Trường Môn Điểm chuẩn NV1 Điểm chuẩn NV2
THPT Bùi Thị Xuân Tích hợp 32 32,1
THPT chuyên Trần Đại Nghĩa Anh 47,5 47,6
47 47,4
Sinh 47,6 48,2
Tin 43,9 44,5
Toán 47,6 48,5
Văn 45,9 46,2
Hoá 47,5 47,8
Tích hợp 34,3 35
THPT Lương Thế Vinh Tích hợp 29,6 30
THPT Nguyễn Thị Minh Khai Tích hợp 33,7 34,2
THPT chuyên Lê Hồng Phong Anh 48,1 48,5
Địa 48,5 49
48,5 49
Nhật 38 39
Pháp 37 38
Sinh 49,4 49,6
Sử 47,8 48,3
Tin 46,9 47,5
Toán 49,1 50
Trung 42 43
Văn 46,6 47
Hoá 49,1 49,5
Tích hợp 35,4 36
THPT Mạc Đĩnh Chi Anh 46,7 47
44,7 45,1
Sinh 45,7 46,2
Toán 45 45,8
Văn 44,6 44,8
Hoá 46,1 46,4
THPT Gia Định Anh 47,3 47,3
44,9 45,2
Tin 43,5 43,6
Toán 46,3 46,7
Văn 45,4 45,7
Hoá 46,4 46,4
Tích hợp 33 33,2
THPT Phú Nhuận Tích hợp 28,2 29
THPT Nguyễn Thượng Hiền Anh 47,2 47,4
45,1 45,8
Toán 46,9 47,9
Văn 45 45,3
Hoá 47,1 47,3
Tích hợp 31 31,3
THPT Nguyễn Hữu Huân Anh 47,2 47,5
45,1 45,7
Toán 45,3 46
Văn 44,8 45
Hoá 45,7 45,8
Tích hợp 30,3 30,5

Tham khảo phương án xét tuyển vào lớp 10 năm 2021 TP HCM

Hiện nay có 2 phương án xét tuyển vào lớp 10: Xét tuyển vào lớp chuyên và lớp không chuyên

Xét tuyển vào lớp 10 chuyên

Theo quy định điểm xét tuyển vào các lớp chuyên, điểm sẽ được xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng môn chuyên. Nếu đã đủ chỉ tiêu sẽ cắt xuống lớp thường.

Xét tuyển vào lớp 10 thường

Theo quy định điểm xét tuyển vào lớp không chuyên, cũng sẽ xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu các lớp không chuyên. Điểm xét tuyển vào lớp không chuyên được tính là tổng điểm = điểm Ngữ văn + điểm Ngoại ngữ + điểm Toán.

Dự kiến điểm chuẩn năm 2023

Xem thêm:

  • Nguyện vọng lớp 10 năm 2022 và những điều cần biết trước khi xét tuyển vào lớp 10
  • Cách tính điểm thi vào lớp 10 năm 2022 TP HCM theo quy định mới nhất
  • Lớp 10 có bao nhiêu môn? Những điều bạn cần chuẩn bị trước khi vào lớp 10

Trên đây là dự kiến điểm chuẩn lớp 10 TPHCM trường chuyên và không chuyên. Rất mong rằng các thông tin trên hữu ích đến các em. Các bảng điểm này là điểm chuẩn 2021, vì vậy các em có thể dựa vào kết quả này xem như kết quả dự kiến 2022-2023. Chúc các em học tập và thi tốt!