Dựa vào tập bản đồ Địa lý 9 trang 14 em hãy kể tên 10 nhà máy nhiệt điện ở nước ta
Xem thêm các sách tham khảo liên quan: Show
Giải Bài Tập Địa Lí 9 – Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục: Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ: – Chế biến lương thực thực phẩm – Cơ khí điện tử – Khai thác nhiên liệu – Vật liệu xây dựng – Hóa chất – Dệt may – Điện Các mỏ than: Đông Triều, Cẩm Phả, Hoàn Gai. Các mỏ dầu khí: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng, Lan Tây, Lan Đỏ. Các thành phố lớn đều là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta do: – Do ngành dệt may yêu cầu về lao động với lực lượng lao động mà các thành phố lớn là nơi tập trung dân cư đông đúc. – Các thành phố cũng là thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn, sức mưa lớn. Hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước là Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. – Đồng bằng sông Hồng: Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên,… – Đông Nam Bộ: Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một,… Cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng + Theo thành phần kinh tế: có các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước, các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài. + Theo ngành có: công nghiệp khai thác nhiên liệu, công nghiệp điện, công nghiệp luyện kim, công nghiệp cơ khí – điện tử, công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm,… + Trong mỗi ngành có các phân ngành, trong mỗi phân ngành có nhiều ngành khác nhau. Ví dụ: – Công nghiệp luyện kim có luyện kim đen và luyện kim màu. – Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có ba phân ngành chế biến sản phẩm trồng trọt, chế biến sản phẩm chăn nuôi, chế biến thủy sản. – Trung du miền núi Băc Bộ: Quảng Ninh, Việt Trì Thái Nguyên – Đồng bằng sông Hồng: Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên,… – Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Vinh, Huế. – Duyên hải Nam Trung Bộ: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. – Tây Nguyên: Chưa có trung tâm công nghiệp. – Đông Nam Bộ: Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một. – Đồng bằng sông Cửu Long: Cần Thơ, Vị Thanh, Cà Mau, Rạch Giá. Các mỏ than: Đông Triều, Cẩm Phả, Hoàn Gai. Các mỏ dầu khí: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng, Lan Tây, Lan Đỏ. Nhà máy thủy điện: Hòa Bình, Thác Bà, Y-ta-ly, Trị An. Nhà máy nhiệt điện: Phả Lại, uông Bí, Ninh Bình, Phú Mĩ, Bà Rịa, Thủ Đức, Trà Nóc. Dưới đây là danh sách các nhà máy điện tại Việt Nam. Mục lục
Nhiệt điện thanSửa đổiNguồn: Tham khảo từ Coal Tracker[1], cập nhật dữ liệu từ Báo cáo 58/BC-CBT [2], cập nhật với các thông cáo báo chí, cập nhật từ PDP 7A [3] Vận hànhSửa đổi
Đang xây dựngSửa đổi
Tạm dừng xây dựngSửa đổi
Hủy bỏSửa đổi
Được cấp phépSửa đổi
Giấy phép trướcSửa đổi
Thông báoSửa đổi
Nhiệt điện khíSửa đổiNguồn: Cập nhật dữ liệu từ báo cáo của Bộ Công Thương 58/BC-CBT[43], cập nhật từ Quyết định 125/QD-DTDL[44], cập nhật với các thông cáo báo chí. Viết tắt:
Vận HànhSửa đổi
Giấy phép trước/được cấp phépSửa đổi
Thông báoSửa đổi
Nhà máy điện mặt trờiSửa đổiXem thêm thông tin: Danh sách nhà máy điện mặt trời ở Việt Nam Nguồn: Tham khảo từ DEVI Renewable Energies [64], cập nhật từ các thông cáo báo chí. Ghi chú: định dạng cho Ngày khởi công + Ngày đóng lưới: ngày/tháng/năm Vận hànhSửa đổi
Đang xây dựngSửa đổi
Đang chuẩn bịSửa đổi
Nhà máy điện gióSửa đổiNguồn: Tham khảo từ DEVI Renewable Energies [64], cập nhật từ các thông cáo báo chí. Ghi chú: định dạng cho Ngày khởi công + Ngày đóng lưới: ngày/tháng/năm Vận hànhSửa đổi
Đang xây dựngSửa đổi
Đang chuẩn bịSửa đổi
Nhà máy điện sinh khốiSửa đổiDanh sách này bao gồm các nhà máy sử dụng sản phẩm sinh khối (bã mía,...) và Chất thải rắn đô thị Municipal solid waste (MSW). Ghi chú: bagasse: bã mĩa Nguồn: Cập nhật từ thông cáo báo chí.
Thủy điệnSửa đổiXem thêm thông tin: Danh sách các thủy điện tại Việt Nam Ghi chúSửa đổiĐối với điện gió và mặt trờiSửa đổi
Đối với nhiệt điện khí và thanSửa đổi
Xem thêmSửa đổiNguồnSửa đổi
|