Em hãy lấy ví dụ về giống vật nuôi

D. Hoạt động vận dụng

1.Quan sát một vật nuôi trong gia đình(hoặc địa phương) vận dụng các tiêu chí chọn giống để đánh giá xem con vật đó có những tiêu chí nào đạt yêu cầu, tiêu chí nào không đạt yêu cầu trong chọn giống.Ghi lại ý kiến của em

2. Hãy giúp gia đình chọn gà máy đẻ căn cứ vào ngoại hình theo gợi ý

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng

1. Nếu để ý em sẽ thấy vật nuôi thường được gọi theo 2 cách: Gọi theo tên địa phương, nơi xuất xứ của nó( như: Lợn Móng Cái, Gà Đông Tảo,...) gọi tên theo hình thái (đặc điểm ngoai hình) của nó ( như Bò Vàng, Lợn Đại Bạch,...)

Em hãy tìm thêm ví dụ về các giống vật nuôi được gọi tên theo những cách trên. Ghi lại tên và mô tả đặc điểm của chúng theo bảng sau:

Cách gọi têm

Tên và đặc điểm giống vật nuôi

Theo vùng địa lí

Theo hình thái

2. Hãy tìm hiểu về các giống vật nuôi ở nơi em sống. Chọn và viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về một giống vật nuôi mà em thích nhất: tên giống, đặc điểm ngoại hình, lợi ích và cho biết vì sai em lại thích giống vật nuôi này. Sẽ rất tốt nếu em tìm được hình minh họa


Các em tự về nhà lựa chọn và thực hành chọn gà như trong sách công nghệ vnen 7 trang 53

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng

1. Điền như sau:

Cách gọi têm

Tên và đặc điểm giống vật nuôi

Theo vùng địa lí

Ngựa Phú Yên, Lợn Mường Khương, gà đồi Yên Thế, vịt cỏ Vân Đình,….

Theo hình thái

Ngỗng xám, thỏ đen,  ngựa bạch

2. Giới thiệu về loài gà

Trong tất cả các giống vật nuôi, loài gà là loài em thích nhất bởi gà chính là một người bạn thân thiết của những người nông dân. Có nhiều loại gà như gà gô, gà ri, gà tam hoàng, gà ta,...Xét về giới tính, có gà mái và gà trống. Gà trống có thân hình vạm vỡ, trên đầu có mào đỏ chót, bộ lông rực rỡ, lông đuôi dài, chân có cựa - lực lưỡng và oai vệ. Gà mái yểu điệu, đoan trang, lông mượt mà, lông đuôi ngắn, mắt tròn xoe, trên đầu không có mào, chân không cựa. Thức ăn của gà là thóc, các loài côn trùng, giun đất, chuối cây thái nhỏ băm nhuyễn trộn cám, các loại bột dạng viên, ...Mỗi lứa, gà mái có thể đẻ từ 15 đến hơn 20 quả. Điều đặc biệt khiến em vô cùng thích ở loài vật này đó chính bởi tiếng gáy vang:" Ò ó o..." của những chú gà trống mỗi sớm bình minh. Tiếng gà khi ấy chính như một hồi chuông báo thức gọi mọi người thức dậy bắt đầu một ngày làm việc mới. 

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Sách giải bài tập công nghệ 7 – Bài 31: Giống vật nuôi giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:

  • Giải Vở Bài Tập Công Nghệ Lớp 7

    • Sách Giáo Khoa Công Nghệ Lớp 7
    • Sách Giáo Viên Công Nghệ Lớp 7

    (trang 83 sgk Công nghệ 7): Em hãy đọc các ví dụ, rồi điền các từ dưới đây: ngoại hình, năng suất, chất lượng sản phẩm vào chỗ trống của câu trong vở bài tập cho phù hợp với tính chất đặc trưng của một giống vật nuôi.

    Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm….giống nhau, có…. và ……….. như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định.

    Trả lời:

    Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng như nhau, có tính chất di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định

    (trang 84 sgk Công nghệ 7): Em hãy lấy một vài ví dụ về giống vật nuôi và điềm vào vở bài tập những đặc điểm ngoại hình của chúng theo mẫu bảng sau.

    Tên giống vật nuôi Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất

    Trả lời:

    Tên giống vật nuôi Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất
    Bò sữa Hà Lan Màu lông lang trắng đen.
    Vịt cỏ Tầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi, lông có nhiều màu khác nhau.
    Lợn Lan dơ rat Thân dài, tai to rủ xuống trước mặt, tỉ lệ thịt nạc cao.

    Câu 1 trang 85 sgk Công nghệ 7: Em hiểu thế nào là giống vật nuôi? Hãy nêu ví dụ.

    Lời giải:

    – Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng như nhau, có tính chất di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định

    – Ví dụ: Vịt cỏ có tầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi, lông có nhiều màu khác nhau, lợn Lan đơ rat có than dài, tai to rủ xuống, thịt nạc cao.

    Câu 2 trang 85 sgk Công nghệ 7: Điều kiện để công nhận giống vật nuôi.

    Lời giải:

    – Để được công nhận là một giống vật nuôi, phải có những điều kiện như sau:

    + Các vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc.

    + Có đặc điểm về ngoại hình và năng suất giống nhau.

    + Có tính di truyền ổn định.

    + Đạt đến một số lượng cá thể nhất định và có địa bàn phân bố rộng.

    + Ví dụ: để được công nhận một giống lợn phải có 4500 – 5000 con, trong đó phải có từ 100 – 150 con giống đực. Đối với gia cầm phải 10000 con.

    Câu 3 trang 85 sgk Công nghệ 7: Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi.

    Lời giải:

    – Vai trò của giống vật nuôi:

    + Quyết định đến năng suất chăn nuôi.

    + Quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

    Hay nhất

    Giống vật nuôi là giống do con người tạo ra , mỗi giống vật nuôi đều có năng xuất các chất lượng sản như nhau, có tính duy truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định.

    VD: vịt cỏ , bò sữa Hà Lan , lợn lan đơ rat

    Cảm ơn đã xem!

    Những câu hỏi liên quan

    Em hãy lấy một vài ví dụ về giống vật nuôi và điềm vào vở bài tập những đặc điểm ngoại hình của chúng theo mẫu bảng sau.

    Tên giống vật nuôi Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất