Gang là cái gì
Show
0965303836 Hotline bán hàng Mua hàngThời gian 7:30 - 22:00 I.Tìm hiểu, gang là gì?Gang còn có tên gọi tiếng anh là (Cast Iron) là một nhóm vật liệu hợp kim sắt (95% theo trọng lượng) và có hàm lượng cacbon (C) lớn hơn 2,14%, Silic ( 1 – 3%), ngoài ra còn có thêm các nguyên tố khác như photpho, lưu huỳnh, mangan… Gang có hàm lượng nguyên tố hóa học lần lượt như sau:
Gang có độ nóng chảy với mức nhiệt độ khoảng từ 1150℃ - 2000℃, thấp hơn 300℃ so với săt nguyên chất (Fe). Gang có cơ tính thấp hơn thép và tính giòn cao, chịu va đâp kém. Tùy vào các hàm lượng điều chế kim loại có trong gang, tỉ lệ và thuộc tính hình dáng của graphit mà người ta chia làm nhiều loại khác nhau:
II.Đặc tính của các loại gang cầu, gang xám, gang trắng và gang dẻoTìm hiểu về đặc tính của các loại gang cầu, gang xám, gang trắng và gang dẻo, chúng ta cùng nhau tìm hiểu sau đây: 1.Đặc tính gang cầuGang cầu còn được gọi tên tiếng anh là “ductile iron, ductile cast iron, nodular cast iron, spheroidal graphite iron, spheroidal graphite cast iron”. Đây là loại van có độ bền cao nhất trong các loại gang do graphit ở dạng cầu tròn. Gang cầu còn được gọi là gang bền cao có than chì. Nhờ biến tính gang xám lỏng bằng các nguyên tố Mg, Ce, đất hiếm. a.Ký hiệu và thành phần(+) Ký hiệu gang cầu:
b.Tổ chức tế viTổ chức tế vi của gang cầu như gang xám (Peclit – Ferit, Peclit). c.Ứng dụng gang cầuTìm hiểu về các ứng dụng trong thực tế sử dụng gang cầu:
2.Đặc tính gang xámGang xám có tên gọi tiếng anh (Gray Iron, gray cast iron), là một loại gang có tổ chức graphit. Tên gọi gang xám bắt nguồn theo màu xám trong vết nứt trong cấu trúc hợp kim do sự hiện diện của than chì (graphit). Thành phần hóa học của gang xám nằm trong giới hạn sau: C: 2,8 - 3,5%; Si: 1,5 - 3%; Mn: 0,5 - 1%; P: 0,1 - 0,2%; S ≤ 0,08% với các vật đúc nhỏ và 0,1 - 0,12% đối với vật đúc lớn. a. Ký hiệu
b. Tổ chức tế viLà loại gang mà hầu hết cacbon ở dạng graphit (than chì) hình tấm. Gang xám có cấu trúc tinh thể cacbon ở graphit dạng tấm, nền của gang xám có thể là pherit, peclit - pherit, peclit. c.Tính chất gang xám
d.Các ứng dụng của gang xám trong đời sống hiện nay
3.Các đặc tính gang dẻoGang dẻo còn có tên gọi tiếng anh (Malleble Iron hoặc Malleable Iron), được dủ trong thời gian dài ở nhiệt độ từ 850℃ đến 1050℃ để tạo thành loại gang deo. Đây là loại gang dẻo có độ bền cao, chắc chắn và chống mài mòn tốt do cấu trúc than chì hình cầu trong kim loại, chống va đập tốt. Thành phần hóa học của gang xám: C: 2,2 - 32,8%; Si: 0,8 - 1,4%; Mn £ 1%; P £ 0,2%; S £ 0,1%. a.Ký hiệu
b.Tổ chức tế viKhi ta ủ gang trắng xementit của gang trắng sẽ phân hóa thành graphit, graphit này có hạt nhỏ, sau khi làm nguội chậm ta có gang dẻo hay còn gọi là gang rèn. Tùy theo chế độ ủ ta có các loại gang dẻo có nền kim loại là ferit, peclit, hoặc ferit - peclit. ***Quy trình chế tạo gang dẻo gồm có hai bước:
c.Tính chất gang dẻoLượng graphit trong gang dẻo ít hơn các loại gang khác nên cơ tính của gang dẻo đạt được độ bền kéo tương đối cao và đặc biệt là có độ dẻo độ dai cao. d.Ứng dụng gan dẻoTìm hiểu về các ứng dụng của gang dẻo trong đời sống hiện nay cùng chúng tôi sau đây:
Trên đây là những chia sẽ, hiểu biết của chúng tôi về các loại gang chuyên dụng hiện nay. Hy vọng thông qua bài viết này sẽ giúp bạn đọc hiểu thêm về đặc điểm của các loại gang, cũng như ứng dụng của gang trong đời sống hiện nay. Mọi chi tiết cần giải đáp xin liên hệ trực tiếp để được tư vấn, hỗ trợ miễn phí! XIN CẢM ƠN QUÝ KHÁCH ĐÃ LẮNG NGHE BÀI VIẾT CỦA CHÚNG TÔI Xem thêm các loại van làm bằng gang, tại đây {{{{{{{{{{ VAN CÔNG NGHIỆP }}}}}}}}}} 198 lượt xem, Like và chia sẻ nếu thấy thích nhé !! Bài viết liên quan
|