Giải bài tập toán lớp 4 trang 16 năm 2024
Toán lớp 4 trang 15, 16, 17 Bài 4: Biểu thức chứa chữ Kết nối tri thức với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK Toán lớp 4 sách Kết nối tri thức, sẽ giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 4 thêm hiệu quả cao. Show
\>> Bài trước: Toán lớp 4 trang 12, 13 Bài 3: Số chẵn, số lẻ Kết nối tri thức Hoạt động Toán lớp 4 trang 15 Kết nối tri thứcToán lớp 4 trang 15 Bài 1Tính giá trị của biểu thức.
Phương pháp giải: Thay thay chữ bằng số đã cho ở đề bài rồi tính giá trị biểu thức đó. Lời giải:
125 : m = 125 : 5 = 25
(b + 4) × 3 = (27 + 4) × 3 = 31 × 3 = 93 Toán lớp 4 trang 15 Bài 2Chu vi P của hình vuông a được tính theo công thức P = a × 4 Hãy tính chu vi hình vuông với a = 5 cm; a = 9 cm. Phương pháp giải: Thay chữ bằng số vào công thức P = a x 4 rồi tính. Lời giải: Với a = 5 cm, chu vi của hình vuông là: a × 4 = 5 × 4 = 20 (cm) Với a = 9 cm, chu vi của hình vuông là: a × 4 = 9 × 4 = 36 (cm) Đáp số: 20 cm; 36 cm Toán lớp 4 trang 15 Bài 3Chọn giá trị của biểu thức 35 + 5 × a trong mỗi trường hợp sau. Phương pháp giải:
Lời giải: Với a = 2, giá trị biểu thức 35 + 5 × a là: 35 + 5 × a = 35 + 5 × 2 = 45 Với a = 5, giá trị biểu thức 35 + 5 × a là: 35 + 5 × a = 35 + 5 × 5 = 60 Với a = 7, giá trị biểu thức 35 + 5 × 7 là: 35 + 5 × a = 35 + 5 × 7 = 70 Với a = 6, giá trị biểu thức 35 + 5 × 6 là: 35 + 5 × a = 35 + 5 × 6 = 65 Ta nối như sau: Luyện tập Toán lớp 4 trang 16, 17 Kết nối tri thứcToán lớp 4 trang 16 Bài 1Số? Chu vi P của hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức: P = (a + b) × 2 Hãy tính chu vi của hình chữ nhật theo kích thước sau: Chiều dài (cm) Chiều rộng (cm) Chu vi hình chữ nhật (cm) 10 7 34 25 16 ? 34 28 ? Phương pháp giải: Thay các số đo chiều dài, chiều rộng vào biểu thức P = (a + b) x 2 rồi tính giá trị biểu thức đó. Lời giải: Nếu a = 10, b = 7 thì chu vi P = (a + b) x 2 = (10 + 7) x 2 = 34 (cm) Nếu a = 25, b = 16 thì chu vi P = (a + b) x 2 = (25 + 16) x 2 = 82 (cm) Nếu a = 34 , b = 28 thì chu vi P = (a + b) x 2 = (34 + 28) x 2 = 124 (cm) Chiều dài (cm) Chiều rộng (cm) Chu vi hình chữ nhật (cm) 10 7 34 25 16 82 34 28 124 Toán lớp 4 trang 16 Bài 2
Phương pháp giải: - Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó. - Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức: + Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. + Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau. Lời giải: Giá trị của biểu thức a + b × 2 với a = 8, b = 2 là: a + b × 2 = 8 + 2 × 2 = 12 Giá trị của biểu thức (a + b) : 2 với a = 15, b = 27 là: (a + b) : 2 = (15 + 27) : 2 = 21 Toán lớp 4 trang 16 Bài 3Quãng đường ABCD gồm 3 đoạn như hình vẽ dưới đây. Hãy tính độ dài quãng đường ABCD với:
Phương pháp giải: - Độ dài quãng đường ABCD = m + 6 + n - Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó. Lời giải: Biểu thức tính độ dài quãng đường ABCD là m + 6 + n
m + 6 + n = 4 + 6 + 7 = 17 (km)
m + 6 + n = 5 + 6 + 9 = 20 (km) Đáp số: a) 17 km
Toán lớp 4 trang 17 Bài 4
Phương pháp giải:
Lời giải:
12 : (3 – 0) = 12 : 3 = 4 Với m = 1, giá trị biểu thức 12 : (3 – m) là: 12 : (3 – 1 ) = 12 : 2 = 6 Với m = 2, giá trị biểu thức 12 : (3 – m) là: 12 : (3 – 2) = 12 : 1 = 12
Luyện tập Toán lớp 4 trang 17 Kết nối tri thứcToán lớp 4 trang 17 Bài 1Chu vi P của hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là a, b, c (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức: P = a + b + c Tính chu vi hình tam giác, biết:
Phương pháp giải: Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó. Lời giải:
P = a + b + c = 62 + 75 + 81 = 218 (cm)
P = a + b + c = 50 + 61 + 72 = 183 (dm) Đáp số: a) 218 cm; b) 183 dm Toán lớp 4 trang 17 Bài 2Với m = 9, n = 6, p = 4, hai biểu thức nào có giá trị bằng nhau? Phương pháp giải: - Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó. - Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức: + Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước. + Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau. Lời giải: Với m = 9, n = 6, p = 4, ta có:
Vậy A = D; B = C \>> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 trang 19, 20 Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính Kết nối tri thức Trắc nghiệm Biểu thức chứa chữNgoài Toán lớp 4 trang 15, 16, 17 Bài 4: Biểu thức chứa chữ Kết nối tri thức, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm lời giải Toán lớp 4 KNTT và Vở bài tập Toán lớp 4 cả năm học. Để giúp các thầy cô và các em học sinh làm quen với từng bộ sách mới, VnDoc sẽ cung cấp lời giải bài tập sách giáo khoa, vở bài tập, bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 từng bài và các tài liệu giảng dạy, học tập khác. Mời các bạn tham khảo: |