Go first là gì
MỘT SỐ CÂU GIAO TIẾP TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Hãy giải thích cho tôi tại sao —-> Explain to me 1. Here I’m – Có mặt – Absent – Vắng mặt. Đừng có giả vờ khờ khạo! —-> Get your head out of your ass! 1. After you: Mời ngài trước. 2. I just couldn’t help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi… 3. Don’t take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâm 4. We’d better be off. Chúng ta nên đi thôi 5. Let’s face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực 6. Let’s get started. Bắt đầu làm thôi 7. I’m really dead. Tôi mệt chết đi được 8. I’ve done my best. Tôi cố hết sức rồi 9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á? 10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi. 11. I don’t know for sure. Tôi cũng không chắc 12. I’m not going to kid you. Tôi đâu có đùa với anh. 13. That’s something. Quá tốt rồi / Giỏi lắm 14. Brilliant idea! Ý kiến hay! / Thông minh đấy! 15. Do you really mean it? Nói thật đấy à? 16. You are a great help. Bạn đã giúp rất nhiều 17. I couldn’t be more sure. Tôi cũng không dám chắc 18.I am behind you. Tôi ủng hộ cậu 19. I’m broke. Tôi không một xu dính túi 20. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.) + Về ngữ pháp: – You can count on it. Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi – I never liked it anyway. Tôi chẳng bao giờ thích thứ này – That depends. Tuỳ tình hình thôi – Thanks anyway. Dù sao cũng phải cảm ơn cậu – It’s a deal. Hẹn thế nhé! – Let’s get down to business: Bắt đầu vào việc nhé. – Allow me: Để tớ giúp (cực lịch sự,chẳng hạn với bạn gái) – Just browsing:Chỉ xem thôi(ví dụ như đi chợ ấy mừ). Have you ever gone window-shopping? – I got you in my sight:Thấy bác rùi nhé – Can’t miss him!: Không cho nó thoát – Lunch’s up!: Giờ ăn đến rùi – Am I too soon?: Tớ đến có sớm wá không nhỉ? – Follow me close: Đi sát vào tớ nhé – Don’t kill yourself! – Đừng cố quá sức! Dùng khi ai đó đang cố gắng hết sức để làm một việc gì đó và – Knock yourself out! – Muốn làm gì với cái đó thì làm! Câu này dùng khi bạn cho ai đó mượn đầu video – I am going to crash at my brother’s tonight – Tôi sẽ ngủ lại ở nhà anh tôi tối nay. – He’s hitting on her! – Anh ta đang tán tỉnh cô ấy. – We are going to get totally wasted tonight! – Chúng ta sẽ đi uống say bí tỉ tối nay. – I am going out of my mind… – Tôi đang phát điên lên đây. – I am pooped – Tôi mệt quá! – I’ve been swamped – Dạo này tôi bận quá. – We should hook up soon! – Hôm nào gặp nhau đi. – Follow me close: Đi sát vào tớ nhé – I’ll be back: Tớ ra đây 1 tí – You have a 50-50 chance: Trường hợp này của bác bấp bênh lắm (5 ăn 5 thua) – Everything will be right: mọi chuyện sẽ ổn cả thôi. CÁC CỤM TỪ DÙNG TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP Medical emergencies – Cấp cứu y tế Call an ambulance! (gọi xe cấp cứu đi!) Crime – Tội phạm Stop, thief! (dừng lại, tên trộm kia!) Fire – Hỏa hoạn Fire! (cháy!) Other difficult situations – Các tình huống khó khăn khác CÁC TỪ LÓNG THÔNG DỤNG TRONG GIAO TIẾP B C Come to think of it : Nghĩ kỹ thì D Dead End : Đường cùng F For better or for worst : Chẳng biết là tốt hay là xấu J Just for fun : Giỡn chơi thôi G Good for nothing : Vô dụng K Keep out of touch : Đừng đụng đến H Hang in there/ Hang on : Đợi tí, gắng lên I I see : Tôi hiểu L Last but not least :Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng M Make yourself at home : Cứ tự nhiên O out of order: Hư, hỏng Piece of cake : Dễ thôi mà, dễ ợt N Nothing : Không có gì S So? : Vậy thì sao? T That’s all : Có thế thôi, chỉ vậy thôi Y You see: Anh thấy đó W Well? : Sao hả? GIAO TIẾP TRONG NHÀ HÀNG Do you have any free tables? (Nhà hàng còn bàn trống không? ) Ordering the meal – Gọi món Could I see the menu, please? (Cho tôi xem thực đơn được không? ) During the meal – Trong bữa ăn Nếu bạn muốn gọi phục vụ, cách gọi lịch sự mà đơn giản là: Sau đây là một số câu nói bạn có thể gặp hoặc muốn dùng trong bữa ăn: Enjoy your meal! (Chúc quý khách ăn ngon miệng!) This isn’t what I ordered (Đây không phải thứ tôi gọi ) Paying the bill – Thanh toán hóa đơn The bill, please: Cho xin hóa đơn Things you might see – Các dòng chữ bạn có thể gặp Please wait to be seated (Xin vui lòng chờ đến khi được xếp chỗ) MỘT SỐ CÁCH HỎI ĐƯỜNG Can you tell me the best way of getting to your office? Where are you exactly? Will you be coming by car or by train? It’s much easier if you take the train. Which hotel are you staying at? Thông tin chung We’re not far from… / We’re quite close to… It’s about a mile / kilometre / two blocks from… We’re opposite / next to / in front of / across the road from / round the corner from the supermarket. Đưa ra chỉ dẫn Come off the motorway / highway at Junction / Exit 12. It’s signposted “Manchester”. Follow the signs to… There’s a one-way system in the centre of town. Take the “A12” to “Chelmsford”. Go straight on / left / right at the lights / at the roundabout /at the junction of … and … Go past the supermarket. You’ll come to / see … It’s the first turning on the right after the bank. Sử dụng các điểm mốc để ra chỉ dẫn You’ll see a large sign / roundabout. On your left you’ll see an industrial centre / a hospital / the police station. Just after the level crossing / shopping centre (or mall). Go past the petrol station / the garage. MỘT SỐ CÂU HAY DÙNG CỦA NGƯỜI MĨ MỘT SỐ CỤM TỪ TIẾNG ANH DÙNG NÊU SỰ ĐỒNG TÌNH HAY BẤT ĐỒNG Trang trọng: Nếu không muốn trình bày ý kiến quá mạnh dẫn đến tranh cãi, bạn có thể Khi đồng tình với ý kiến người khác nêu ra, bạn có thể dùng các mẫu sau: Ngược lại khi không đồng tình bạn sẽ nói: Khi bạn chưa hiểu rõ ý người khác muốn nói, bạn có thể dùng những mẫu MỘT SỐ CỤM TỪ LÓNG TIẾNG ANH MÀ TEEN MĨ HAY DÙNG Come to think of it->Nghĩ kỹ thì Dead End->Đường Cùng Give someone a ring->Gọi Người Nào Happy Goes Lucky->Vô Tư Make yourself at home->Cứ Tự Nhiên NẤU MÌ GÓI – So the CORRECT method, which you may or may not know, is to cook the noodles this MỘT SỐ CÂU HAY DÙNG HẰNG NGÀY CỦA NGƯỜI MĨ 2. I just couldn’t help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi… 3. Don’t take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâm 4. We’d better be off. Chúng ta nên đi thôi 5.Let’s face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực 6. Let’s get started. Bắt đầu làm thôi 7. I’m really dead. Tôi mệt chết đi được 8. I’ve done my best. Tôi cố hết sức rồi 9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á? 10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi. 11. I don’t know for sure. Tôi cũng không chắc 12. I’m not going to kid you.Tôi đâu có đùa với anh 13. That’s something. Quá tốt rồi / Giỏi lắm 14. Brilliant idea! Ý kiến hay! / Thông minh đấy! 15. Do you really mean it? Nói thật đấy à? 16. You are a great help. Bạn đã giúp rất nhiều 17. I couldn’t be more sure. Tôi cũng không dám chắc 18. I am behind you. Tôi ủng hộ cậu 19. I’m broke. Tôi không một xu dính túi 20. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.) + Về ngữ pháp: + Về từ vựng: + Về chính tả: 21. You can count on it. Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi 22. I never liked it anyway. Tôi chẳng bao giờ thích thứ này 23. That depends. Tuỳ tình hình thôi 24. Thanks anyway. Dù sao cũng phải cảm ơn cậu 25. It’s a deal. Hẹn thế nhé NHỮNG CÂU CHÚC TIẾNG ANH 1. Lời chúc năm mới + Chúc bạn năm mới vui vẻ và phát tài. 2. Hôn Nhân + Cuộc hứa hôn của cháu là một tin trong đại! Cô và chú lẩm cẩm này xin gởi đến cho cả hai cháu những 3. Chúc mừng ngày lễ tình nhân + Anh là huấn luyện viên em yêu quý nhất. Em gửi anh lời chúc mừng nhân ngày “Lễ Tình Nhân”. 4. Chúc sinh nhật + Anh yêu! Sinh nhật anh, em chúc anh gặt hái nhiều thành công. Mong anh mãi yêu em như ngày đầu 5. Chúc mừng ngày Tết thầy cô + Ước gì em có thể bày tỏ lòng biết ơn của em đối với thầy, thầy kính mến của em, nhưng thật khó nói 6. Những ngày lễ khác + Đây chỉ là lá thư ngắn để tôi chúc hai bạn một lễ Hanukkah cực kỳ vui vẻ và một năm hạnh phúc, an alas: biểu lộ sự tiếc thươg, nỗi đau buồn dear: bày tỏ sự ngạc nhiên / chia buồn: eh: (ê, này, ồ, nhỉ), bày tỏ sự ngạc nhiên, kêu gọi sự đồg tình, hỏi ý kiến ngkhác…. hello, hullo: lời chào/ bày tỏ sự ngạc nhiên hey: tập trung sự chú ý từ ng khác / bày tỏ sự ngạc nhiên, mừg vui hi: chào hmm: ý do dự, còn nghi ngờ, chưa tin tưởgn oh: thể hiện sự ngạc nhiên/nài nỉ/nỗi đau đớn: uh, um, umm: thể hiện sự do dự, ko dứt khoát uh-huh: thể hiện sự đồg tình, đồg ý well : muốn nhắc lại một thôg tin nào đó THÀNH NGỮ TIẾNG ANH VỀ THỜI TIẾT Example: I never know what to wear in London in the summer. It’s sunshine one minute, rain the Ví dụ: Tôi không bao giờ biết áo quần để mặc tại London vào mùa hè. Lúc thì mưa, lúc thì nắng. Bạn 2. Changeable Không đồng nhất, thường thay đổi Example: I don’t know if we should have a picnic next week or not. The weather’s been Ví dụ: Tôi không biết nếu chúng tôi nên đi chơi picnic vào tuần sau hay không. Thời tiết thay đổi thường 3. sunshine and showers Một kết hợp của thời tiết nắng ấm và mưa nhé Example: Bring you suntan lotion and your umbrella. The forecast is for sunshine and showers. Ví dụ: Mang kem chống nắng và dù nhé. Dự báo thời tiết là có nắng và mưa nhẹ. 4. Các thành ngữ về mưa Come rain, come shine / come rain or shine: có thể đoán được, bất kỳ cái gì xảy ra Example: I said I’d be there. Come rain or shine I will be. Trust me! Ví dụ: Tôi nói tôi sẽ đến. Dù mưa hay nắng tôi sẽ đến. Tin tôi đi! It never rains but it pours: phúc bất trùng họa lai đơn chí Example: Honestly, it never rains but it pours! First I woke up late, then I missed my train. Then, Ví dụ: Thành thật, phúc bất trùng họa lai đơn chí! Đầu tiên tôi dậy trễ, sau đó trễ tàu. Sau đó, khi tôi đến Save / keep (money) for a rainy day: tiết kiệm tiền cho thời gian trong tương lai khi bạn có thể cần Example: Her parents always taught her to save for a rainy day. So when she was made redundant, at Ví dụ: Cha mẹ luôn dạy cô ta để dành tiền. Vì thế khi cô ta bị thất nghiệp, ít nhất cô vẫn còn tiền tiết 5. Các thành ngữ sấm và sét Steal someone’s thunder:thực hiện việc gì đó mà lấy đi sự thành công hoặc khen ngợi từ người khác Example:I was just about to tell everyone I was getting married, when Stella walked in and announced Ví dụ: Tôi vừa chuẩn bị nói với mọi người là tôi sẽ làm đám cưới, thì Stella bước vào và thông báo rằng A face like thunder: nhìn rất tức giận Example:She knew she was in trouble when the boss walked in with a face like thunder. Ví dụ: Cô ta biết rằng cô ta đang gặp khó khăn khi sếp bước vào với vẻ mặt tức giận. Like greased lightening: rất nhanh chóng Example:As soon as I asked for some help, she went out the door like greased lightening. Ví dụ: Vừa khi tôi cần sự giúp đỡ, cô ta đã đi nhanh chóng ra ngoài cửa. 6. Các thành ngữ về mây Be under a cloud: không được tin tưởng hoặc nổi tiếng bởi vì người ta nghĩ bạn đã làm việc gì sai trái Example:Roger was accused of shoplifting once. When some money went missing in the office, he was Ví dụ: Roger đã bị bắt vì ăn cắp một lần. Khi tiền bị mất trong văn phòng, anh ta bị nghi ngờ cho đến khi Be on cloud nine: thật sự hạnh phúc và sôi động Example:I’ve been on cloud nine for days. I can’t believe I got the top job! Ví dụ: Tôi đã ở trên chín tầng mây trong nhiều ngày. Tôi không tin được tôi nhận được công việc tốt Have your head in the clouds: không thực tế hoặc thực hành Example: She always has her head in the clouds, daydreaming about being a famous film star! Ví dụ: Cô ta luôn mơ mộng trên mây về việc trở thành ngôi sao điện ảnh nổi tiếng! 7. Các thành ngữ về bão Weather the storm: xử lý thành công một vấn đề khó khăn Example:It’ll be interesting to see which businesses manage to weather the storm of this economic Ví dụ: Nó sẽ hấp dẫn để xem các công ty nào có thể vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế này. The calm before the storm: một thời điểm im lặng hoặc hòa bình trước khi một thời điểm mà có nhiều Example: Whenever we have a party for the children, my husband and I like to have a moment to Ví dụ: Chúng ta có buổi tiệc cho con hay không, tôi và chồng tôi muốn có một lúc để suy nghĩ trước khi |