Go first là gì

MỘT SỐ CÂU GIAO TIẾP TIẾNG ANH THÔNG DỤNG
Có chuyện gì vậy? —-> What’s up?
Dạo này ra sao rồi? —-> How’s it going?
Dạo này đang làm gì? —-> What have you been doing?
Không có gì mới cả —-> Nothing much
Bạn đang lo lắng gì vậy? —-> What’s on your mind?
Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi —-> I was just thinking
Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi —-> I was just daydreaming
Không phải là chuyện của bạn —-> It’s none of your business
Vậy hã? —-> Is that so?
Làm thế nào vậy? —-> How come?
Chắc chắn rồi! —-> Absolutely!
Quá đúng! —-> Definitely!
Dĩ nhiên! —-> Of course!
Chắc chắn mà —-> You better believe it!
Tôi đoán vậy —-> I guess so
Làm sao mà biết được —-> There’s no way to know.
Tôi không thể nói chắc —> I can’t say for sure ( I don’t know)
Chuyện này khó tin quá! —-> This is too good to be true!
Thôi đi (đừng đùa nữa) —-> No way! ( Stop joking!)
Tôi hiểu rồi —-> I got it
Quá đúng! —-> Right on! (Great!)
Tôi thành công rồi! —-> I did it!
Có rảnh không? —-> Got a minute?
Đến khi nào? —-> ‘Til when?
Vào khoảng thời gian nào? —-> About when?
Sẽ không mất nhiều thời gian đâu —-> I won’t take but a minute
Hãy nói lớn lên —-> Speak up
Có thấy Melissa không? —-> Seen Melissa?
Thế là ta lại gặp nhau phải không? —-> So we’ve met again, eh?
Đến đây —-> Come here
Ghé chơi —-> Come over
Đừng đi vội —-> Don’t go yet
Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau —-> Please go first. After you
Cám ơn đã nhường đường —-> Thanks for letting me go first
Thật là nhẹ nhõm —-> What a relief
What the hell are you doing? —-> Anh đang làm cái quái gì thế kia?
Bạn đúng là cứu tinh.Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà —-> You’re a life saver. I know I can
count on you.
Đừng có giả vờ khờ khạo! —-> Get your head out of your ass!
Xạo quá! —-> That’s a lie!
Làm theo lời tôi —-> Do as I say
Đủ rồi đó! —-> This is the limit!

Hãy giải thích cho tôi tại sao —-> Explain to me
Ask for it! —-> Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
… In the nick of time: —-> … thật là đúng lúc
No litter —-> Cấm vất rác
Go for it! —-> Cứ liều thử đi
Yours! As if you didn’t know —-> của you chứ ai, cứ giả bộ không biết.
What a jerk! —-> thật là đáng ghét
No business is a success from the beginning —-> vạn sự khởi đầu nan
What? How dare you say such a thing to me —-> Cái gì, …mài dám nói thế với tau à
How cute! —-> Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
None of your business! —-> Không phải việc của bạn
Don’t stick your nose into this —-> đừng dính mũi vào việc này
Don’t peep! —–> đừng nhìn lén!
What I’m going to do if…. —-> Làm sao đây nếu …
Stop it right a way! —-> Có thôi ngay đi không
A wise guy, eh?! —-> Á à… thằng này láo
You’d better stop dawdling —-> Bạn tốt hơn hết là không nên la cà

1. Here I’m – Có mặt – Absent – Vắng mặt.
2. Who’s there? – It’s me – Ai đó? – Tôi đây.
3. What are you? – Bạn làm nghề gì?
4. What do you speak? – Bạn nói gì?
5. What do you mean? – Bạn có ý muốn nói gì?
6. Look out! Attention! – Coi chừng! Hãy để ý!
7. Whose is this? It’s mine – Cái này của ai? Của tôi.
8. I forgat it at home – Tôi để quên nó ở nhà.
9. Wait a moment! Wait minute! – Đợi một chút.
10. Come with me – Đi với tôi.
11. After you, please – Mời bạn đi trước.
12. You’re welcome – Không có chi.
13. What do you call that in english? – Cái này tiếng anh gọi là gì?
14. Please write that word down? Làm ơn viết chữ đó ra.
15. You are right- Bạn có lý.
16. It’s not my fault – Không phải lỗi tại tôi.
17. Of course! Naturally! Sure! – Dĩ nhiên! Tự nhiên! Chắc.
18. Lend me… Here you are… – Cho tôi mượn… Thưa ông đây.
19. It doesn’t matter – Cái đó không thành vấn đề.
20. Good bye! Bye bye! Cheerio! So long! – Tạm biệt!
21. See you soon (later)! – Xin hẹn gặp lại!
22. How are you? How are you going? How are you getting on? How are you getting along? – Dạo này
bạn khỏe không?
23. How are thing? – Công việc ra sao?
24. How’s life treating you? – Cuộc sống thế nào?
25. Not so bad – Không đến nỗi.
26. Can complain – Không sao.
27. Have a good time! – Chúc hạnh phúc!
28. Best of luck! Best wishes! – Chúc may mắn!
29. That’s a good idea! – Đó là một ý kiến hay!
30. May I come in? – Tôi vào được không ạ?
31. It’s very nice of you! – Bạn thật là tốt!
32. I really appreciate that. I appreciate that – Tôi thật sự biết ơn về điều đó.
33. That should be no problem – Không có vấn đề gì.
34. You’re very thoughtful – Bạn rất tốt bụng.
35. I’m grateful – Tôi rất hài lòng.

Đừng có giả vờ khờ khạo! —-> Get your head out of your ass!
Xạo quá! —-> That’s a lie!
Làm theo lời tôi —-> Do as I say
Đủ rồi đó! —-> This is the limit!
Hãy giải thích cho tôi tại sao —-> Explain to me
Ask for it! —-> Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
In the nick of time: —-> … thật là đúng lúc
No litter —-> Cấm vất rác
Go for it! —-> Cứ liều thử đi
Yours! As if you didn’t know —-> của you chứ ai, cứ giả bộ không biết.
What a jerk! —-> thật là đáng ghét
No business is a success from the beginning —-> vạn sự khởi đầu nan
What? How dare you say such a thing to me —-> Cái gì, …mài dám nói thế với tau à
How cute! —-> Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
None of your business! —-> Không phải việc của bạn
Don’t stick your nose into this —-> đừng dính mũi vào việc này
Don’t peep! —–> đừng nhìn lén!
What I’m going to do if…. —-> Làm sao đây nếu …
Stop it right a way! —-> Có thôi ngay đi không
A wise guy, eh?! —-> Á à… thằng này láo
You’d better stop dawdling —-> Bạn tốt hơn hết là không nên la cà
Some things wrong with sth:có gì không ổn với….
Sth’s on sale for…(số tiền):cái gì đó đang bán với giá…
What for?:để làm gì?

1. After you: Mời ngài trước.
Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,…

2. I just couldn’t help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi…
Câu nói này dùng trong những trường hợp nào?
Vd: I was deeply moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it.

3. Don’t take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâm
Vd: This test isn’t that important. Don’t take it to heart.

4. We’d better be off. Chúng ta nên đi thôi
Vd: It’s getting late. We’d better be off .

5. Let’s face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực
Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn.
Vd: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK?

6. Let’s get started. Bắt đầu làm thôi
Nói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started.

7. I’m really dead. Tôi mệt chết đi được
Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead.

8. I’ve done my best. Tôi cố hết sức rồi

9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á?
Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe

10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi.

11. I don’t know for sure. Tôi cũng không chắc
Stranger: Could you tell me how to get to the town hall?
Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there.

12. I’m not going to kid you. Tôi đâu có đùa với anh.

13. That’s something. Quá tốt rồi / Giỏi lắm
A: I’m granted a full scholarship for this semester.
B: Congratulations. That’s something.

14. Brilliant idea! Ý kiến hay! / Thông minh đấy!

15. Do you really mean it? Nói thật đấy à?
Michael: Whenever you are short of money, just come to me.
David: Do you really mean it?

16. You are a great help. Bạn đã giúp rất nhiều

17. I couldn’t be more sure. Tôi cũng không dám chắc

18.I am behind you. Tôi ủng hộ cậu
A: Whatever decision you’re going to make, I am behind you.

19. I’m broke. Tôi không một xu dính túi

20. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.)
Vd: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered.

+ Về ngữ pháp:
* người Mỹ: Do you have a problem?
* người Anh: Have you got a problem?
* người Mỹ : He just went home.
* người Anh: He’s just gone home., etc
+ Về từ vựng:
* người Mỹ: truck(xe tải), cab(xe taxi), candy(kẹo),…
* người Anh: lorry, taxi, sweet,…
+ Về chính tả:
* người Mỹ: color(màu sắc),check(séc),center(trung tâm),…
* người Anh: colour, cheque, centre,…

– You can count on it. Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi
A: Do you think he will come to my birthday party?
B: You can count on it.

– I never liked it anyway. Tôi chẳng bao giờ thích thứ này
Khi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt lúng túng hay khó
xử: Oh, don’t worry. I’m thinking of buying a new one. I never liked it anyway

– That depends. Tuỳ tình hình thôi
VD: I may go to the airport to meet her. But that depends.
Congratulations.Chúc mừng

– Thanks anyway. Dù sao cũng phải cảm ơn cậu
Khi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảm ơn

– It’s a deal. Hẹn thế nhé!
Harry: Haven’t seen you for ages. Let’s have a get-together next week.
Jenny: It’s a deal.

– Let’s get down to business: Bắt đầu vào việc nhé.

– Allow me: Để tớ giúp (cực lịch sự,chẳng hạn với bạn gái)

– Just browsing:Chỉ xem thôi(ví dụ như đi chợ ấy mừ). Have you ever gone window-shopping?

– I got you in my sight:Thấy bác rùi nhé

– Can’t miss him!: Không cho nó thoát

– Lunch’s up!: Giờ ăn đến rùi

– Am I too soon?: Tớ đến có sớm wá không nhỉ?

– Follow me close: Đi sát vào tớ nhé

– Don’t kill yourself! – Đừng cố quá sức! Dùng khi ai đó đang cố gắng hết sức để làm một việc gì đó và
bạn muốn nói với người ấy là cố thì cố nhưng đừng làm quá sức để đến mức quá căng thẳng.

– Knock yourself out! – Muốn làm gì với cái đó thì làm! Câu này dùng khi bạn cho ai đó mượn đầu video
game chẳng hạn và bạn muốn người đó dùng thoải mái.-

– I am going to crash at my brother’s tonight – Tôi sẽ ngủ lại ở nhà anh tôi tối nay.

– He’s hitting on her! – Anh ta đang tán tỉnh cô ấy.

– We are going to get totally wasted tonight! – Chúng ta sẽ đi uống say bí tỉ tối nay.

– I am going out of my mind… – Tôi đang phát điên lên đây.

– I am pooped – Tôi mệt quá!

– I’ve been swamped – Dạo này tôi bận quá.

– We should hook up soon! – Hôm nào gặp nhau đi.

– Follow me close: Đi sát vào tớ nhé

– I’ll be back: Tớ ra đây 1 tí

– You have a 50-50 chance: Trường hợp này của bác bấp bênh lắm (5 ăn 5 thua)

– Everything will be right: mọi chuyện sẽ ổn cả thôi.

CÁC CỤM TỪ DÙNG TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP
Help! (cứu tôi với!)
Be careful ! (cẩn thận!)
Look out! or watch out! (cẩn thận!)
Please help me (hãy giúp tôi với)

Medical emergencies – Cấp cứu y tế

Call an ambulance! (gọi xe cấp cứu đi!)
I need a doctor (tôi cần bác sĩ)
There’s been an accident (đã có tai nạn xảy ra)
Please hurry! (nhanh lên!)
I’ve cut myself (tôi vừa bị đứt tay) (tự mình làm đứt)
I’ve burnt myself (tôi vừa bị bỏng) (tự mình làm bỏng)
Are you OK? (bạn có ổn không?) is everyone OK? (mọi người có ổn không?)

Crime – Tội phạm

Stop, thief! (dừng lại, tên trộm kia!)
Call the police! (hãy gọi công an!) my wallet’s been stolen(tôi vừa bị mất ví )(ví nam)
My purse has been stolen (tôi vừa bị mất ví) (ví nữ)
My handbag’s been stolen (tôi vừa bị mất túi)
My laptop’s been stolen (tôi vừa bị mất laptop)
I’d like to report a theft (tôi muốn báo cáo mất trộm)
My car’s been broken into (ô tô của tôi vừa bị đột nhập)
I’ve been mugged (tôi vừa bị cướp)
I’ve been attacked (tôi vừa bị tấn công)

Fire – Hỏa hoạn

Fire! (cháy!)
Call the fire brigade! (hãy gọi cứu hỏa!)
Can you smell burning? (anh/chị có ngửi thấy mùi khét không?)
There’s a fire (có cháy)
The building’s on fire (tòa nhà đang bốc cháy)

Other difficult situations – Các tình huống khó khăn khác
I’m lost (tôi bị lạc
We’re lost (chúng tôi bị lạc
I can’t find my … (tôi không tìm thấy … của tôi)
Keys: chìa khóa passport: hộ chiếu mobile: điện thoại
I’ve lost my … (tôi vừa đánh mất … của tôi)
Wallet: ví (ví nam) purse: ví (ví nữ) camera: máy ảnh
I’ve locked myself out of my … (tôi vừa tự khóa mình ở ngoài …)
Please leave me alone: hãy để tôi yên
Go away! (biến đi!)

CÁC TỪ LÓNG THÔNG DỤNG TRONG GIAO TIẾP
A
According to …. : Theo…..
Anyway…dù sao đi nữa…
As far as I know,…..: Theo như tôi được biết,..

B
Be of my age : Cỡ tuổi tôi
Beat it : Đi chỗ khác chơi
Big mouth: Nhiều chuyện
By the way: À này
Be my guest : Tự nhiên
Break it up : Dừng tay
But frankly speaking, .. :Thành thật mà nói

C

Come to think of it : Nghĩ kỹ thì
Can’t help it : Không thể nào làm khác hơn
Come on : Thôi mà gắng lên, cố lên
Cool it : Đừng nóng
Come off it: Đừng xạo
Cut it out : Đừng giỡn nữa, ngưng lại

D

Dead End : Đường cùng
Dead meat: Chết chắc
Down and out : Thất bại hoàn toàn
Down the hill : Già
For what : Để làm gì?
What for? : Để làm gì?
Don’t bother : Đừng bận tâm
Do you mind : Làm phiền
Don’t be nosy : Đừng nhiều chuyện

F

For better or for worst : Chẳng biết là tốt hay là xấu

J

Just for fun : Giỡn chơi thôi
Just looking : Chỉ xem chơi thôi
Just kidding / just joking : Nói chơi thôi

G

Good for nothing : Vô dụng
Go ahead : Đi trước đi, cứ tự nhiên
God knows : Trời biết
Go for it : Hãy thử xem

K

Keep out of touch : Đừng đụng đến

H

Hang in there/ Hang on : Đợi tí, gắng lên
Hold it : Khoan
Help yourself : Tự nhiên
Take it easy : Từ từ

I

I see : Tôi hiểu
it’s all the same : Cũng vậy thôi mà
I ‘m afraid : Rất tiếc tôi…
It beats me : Tôi chịu (không biết)

L

Last but not least :Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng
Little by little : Từng li, từng tý
Let me go : Để tôi đi
Let me be : Kệ tôi
Long time no see :Lâu quá không gặp

M

Make yourself at home : Cứ tự nhiên
Make yourself comfortable : Cứ tự nhiên
My pleasure : Hân hạnh

O

out of order: Hư, hỏng
out of luck : Không may
out of question: Không thể được
out of the blue: Bất ngờ, bất thình lình
out of touch : Không còn liên lạc
One way or another : Không bằng cách này thì bằng cách khác
One thing lead to another : Hết chuyện này đến chuyện khác
P

Piece of cake : Dễ thôi mà, dễ ợt
Poor thing : Thật tội nghiệp

N

Nothing : Không có gì
Nothing at all : Không có gì cả
No choice : Hết cách,
No hard feeling : Không giận chứ
Not a chance : Chẳng bao giờ
Now or never : ngay bây giờ hoặc chẳng bao giờ
No way out/ dead end : không lối thoát, cùng đường
No more : Không hơn
No more, no less : Không hơn, không kém
No kidding ? : Không nói chơi chứ ?
Never say never : Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ
none of your business :Không phải chuyện của anh
No way : Còn lâu
No problem : Dễ thôi
No offense: Không phản đối

S

So? : Vậy thì sao?
So So : Thường thôi
So what? : Vậy thì sao?
Stay in touch : Giữ liên lạc
Step by step : Từng bước một
See ? : Thấy chưa?
Sooner or later : Sớm hay muộn
Shut up ! : Im Ngay

T

That’s all : Có thế thôi, chỉ vậy thôi
Too good to be true : Thiệt khó tin
Too bad : Ráng chiụ
The sooner the better : Càng sớm càng tốt
Take it or leave it: Chịu hay không

Y

You see: Anh thấy đó

W

Well? : Sao hả?
Well Then : Như vậy thì
Who knows : Ai biết
Way to go : Khá lắm, được lắm
Why not ? : Tại sao không ?
White lie : Ba xạo

GIAO TIẾP TRONG NHÀ HÀNG
Booking a table – Đặt bàn

Do you have any free tables? (Nhà hàng còn bàn trống không? )
A table for …, please: (Cho tôi đặt một bàn cho … người)
I’d like to make a reservation: (Tôi muốn đặt bàn)
I’d like to book a table, please: (Tôi muốn đặt bàn)
When for? (đặt cho khi nào?)
For what time? (Đặt cho mấy giờ?)
This evening at (Cho tối nay lúc …)
Seven o’clock: Bảy giờ – seven thirty: Bảy rưỡi – eight o’clock: Tám giờ – eight thirty: Tám rưỡi
Tomorrow at (Cho ngày mai lúc …)
Noon (Trưa)
For how many people? (Đặt cho bao nhiêu người? )
I’ve got a reservation: (Tôi đã đặt bàn rồi)
Do you have a reservation? (Anh/chị đã đặt bàn chưa?)

Ordering the meal – Gọi món

Could I see the menu, please? (Cho tôi xem thực đơn được không? )
Could I see the wine list, please? (Cho tôi xem danh sách rượu được không?)
Can I get you any drinks? (Quý khách có muốn uống gì không ạ?)
Are you ready to order? (Anh chị đã muốn gọi đồ chưa?)
Do you have any specials? (Nhà hàng có món đặc biệt không?)
What’s the soup of the day? (món súp của hôm nay là súp gì?)
What do you recommend? (Anh/chị gợi ý món nào?)
What’s this dish? (Món này là món gì?)
I’m on a diet (Tôi đang ăn kiêng)
I’m allergic to (Tôi bị dị ứng với …)
Wheat: Bột mì – dairy products: Sản phẩm bơ sữa
I’m severely allergic to… (Tôi bị dị ứng nặng với … )
Nutslạc shellfish (Đồ hải sản có vỏ cứng)
I’m a vegetarian: Tôi ăn chay
I don’t eat … (Tôi không ăn …)
Meat: thịt pork: Thịt lợn
I’ll have the … (Tôi chọn món …)
Chicken breast (Ức gà) – roast beef (Thịt bò quay) – pasta (Mì Ý)
I’ll take this (Tôi chọn món này)
I’m sorry, we’re out of for my starter (Thậtxin lỗi, nhà hàng chúng tôi hết món đó rồi)
For my starter I’ll have the soup, and for my main course the steak (Tôi gọi súp cho món khai vị, và bít
tết cho món chính)
How would you like your steak? (Quý khách muốn món bít tết thế nào?)
Rare: Tái – medium-rare: Tái chín – medium: Chín vừa – well done: Chín kỹ
Is that all? (Còn gì nữa không ạ?)
Would you like anything else? (Quý khách có gọi gì nữa không ạ?)
Nothing else, thank you: Thế thôi, cảm ơn
We’re in a hurry: Chúng tôi đang vội
How long will it take? (Sẽ mất bao lâu?)
It’ll take about twenty minutes (Mất khoảng 20 phút)

During the meal – Trong bữa ăn

Nếu bạn muốn gọi phục vụ, cách gọi lịch sự mà đơn giản là:
Excuse me! (Xin lỗi!)

Sau đây là một số câu nói bạn có thể gặp hoặc muốn dùng trong bữa ăn:

Enjoy your meal! (Chúc quý khách ăn ngon miệng!)
Would you like to taste the wine? (Quý khách có muốn thử rượu không ạ?)
Could we have …? (Cho chúng tôi …)
Another bottle of wine (Một chai rượu khác)
Some more bread: Thêm ít bánh mì nữa
Some more milk: Thêm ít sữa nữa
A jug of tap water: Một bình nước máy
Some water: Ít nước
Still or sparkling? (Nước không có ga hay có ga?)
Would you like any coffee or dessert? (Quý khách có muốn gọi cà phê hay đồ tráng miệng gì không?)
Do you have any desserts? (Nhà hàng có đồ tráng miệng không?)
Could I see the dessert menu? (Cho tôi xem thực đơn đồ tráng miệng được không?)
Was everything alright? (Mọi việc ổn cả chứ ạ?)
Thanks, that was delicious (Cám ơn, rất ngon)

This isn’t what I ordered (Đây không phải thứ tôi gọi )
This food’s cold (Thức ăn nguội quá )
This is too salty (Món này mặn quá)
This doesn’t taste right (Món này không đúng vị)
We’ve been waiting a long time (Chúng tôi đợi lâu lắm rồi)
Is our meal on its way? (Món của chúng tôi đã được làm chưa?)
Will our food be long? (Đồ ăn của chúng tôi có phải chờ lâu không?)

Paying the bill – Thanh toán hóa đơn

The bill, please: Cho xin hóa đơn
Could we have the bill, please? (Mang cho chúng tôi hóa đơn được không?)
Can I pay by card? (Tôi có thể trả bằng thẻ được không?)
Do you take credit cards? (Nhà hàng có nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng không? )
Is service included? (Đã bao gồm phí dịch vụ chưa?)
Can we pay separately? (Chúng tôi trả tiền riêng được không?)
I’ll get this: Để tôi trả
Let’s split it (Chúng ta chia đi)
Let’s share the bill (Chia hóa đơn đi)

Things you might see – Các dòng chữ bạn có thể gặp

Please wait to be seated (Xin vui lòng chờ đến khi được xếp chỗ)
Reserved: Đã đặt trước
Service included (Đã bao gồm phí dịch vụ)
Service not included (Chưa bao gồm phí dịch vụ)

MỘT SỐ CÁCH HỎI ĐƯỜNG
Hỏi đường

Can you tell me the best way of getting to your office?
Anh có thể chỉ tôi cách tốt nhất để đến văn phòng của anh không?
How do I get to your office?
Làm sao tôi đến được văn phòng của anh?
What’s the quickest way of getting to your office?
Cách nào đến được văn phòng của anh nhanh nhất?

Where are you exactly?
Chính xác là anh ở đâu?
Tiếp nhận thông tin

Will you be coming by car or by train?
Anh sẽ đến bằng xe hơi hay bằng xe lửa?

It’s much easier if you take the train.
Sẽ dễ dàng hơn nhiều nếu anh đi xe lửa.

Which hotel are you staying at?
Anh định ở lại khách sạn nào?

Thông tin chung

We’re not far from… / We’re quite close to…
Chúng tôi không ở xa… / Chúng tôi đang rất gần…

It’s about a mile / kilometre / two blocks from…
Khoảng một dặm / km / hai dãy nhà từ…

We’re opposite / next to / in front of / across the road from / round the corner from the supermarket.
Chúng tôi đang ở đối diện / cạnh / trước / bên kia đường / khúc quanh từ siêu thị.

Đưa ra chỉ dẫn

Come off the motorway / highway at Junction / Exit 12.
Ra khỏi xa lộ / đường cao tốc tại Junction / Lối ra 12.

It’s signposted “Manchester”.
Đó là biển hiệu “Manchester”.

Follow the signs to…
Đi theo các ký hiệu đến…

There’s a one-way system in the centre of town.
Có một hệ thống một chiều ở trung tâm của thành phố.

Take the “A12” to “Chelmsford”.
Đi theo “A12” đến “Chelmsford”.

Go straight on / left / right at the lights / at the roundabout /at the junction of … and …
Đi thẳng trên/ trái / phải chỗ đèn (giao thông)/ ở bùng binh / ở ngã ba của… và…

Go past the supermarket.
Đi qua siêu thị.

You’ll come to / see …
Bạn sẽ đến / nhìn thấy…

It’s the first turning on the right after the bank.
Đó là con đường rẽ đầu tiên ngay sau ngân hàng.

Sử dụng các điểm mốc để ra chỉ dẫn

You’ll see a large sign / roundabout.
Bạn sẽ thấy một biển hiệu lớn / bùng binh.

On your left you’ll see an industrial centre / a hospital / the police station.
Anh sẽ thấy một trung tâm công nghiệp / bệnh viện / trạm cảnh sát ở phía bên trái.

Just after the level crossing / shopping centre (or mall).
Chỉ ngay sau cổng xe lửa/ trung tâm mua sắm.

Go past the petrol station / the garage.
Đi qua trạm xăng / nhà xe.

MỘT SỐ CÂU HAY DÙNG CỦA NGƯỜI MĨ
Say cheese! Cười lên nào ! (Khi chụp hình)
Be good ! Ngoan nhá! (Nói với trẻ con)
Bottom up! 100% nào! (Khi…đối ẩm)
Me? Not likely! Tao hả? Không đời nào!
Scratch one’s head: Nghĩ muốn nát óc
Take it or leave it! Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!
Hell with haggling! Thấy kệ nó!
Mark my words! Nhớ lời tao đó!
Bored to death! Chán chết!
What a relief! Đỡ quá!
Enjoy your meal ! Ăn ngon miệng nhá!
Go to hell ! Đi chết đi! (Đừng có nói câu này nhiều nha!)
It serves you right! Đáng đời mày!
The more, the merrier! Càng đông càng vui (Especially when you’re holding a party)
Beggars can’t be choosers! ăn mày còn đòi xôi gấc
Boys will be boys! Nó chỉ là trẻ con thôi mà!
Good job!= well done! Làm tốt lắm!
Go hell! chết đi, đồ quỷ tha ma bắt (những câu kiểu này nên biết chỉ để biết thôi nhé! đừng lạm dụng)
Just for fun! Cho vui thôi
Try your best! Cố gắng lên (câu này chắc ai cũng biết)
Make some noise! Sôi nổi lên nào!
Congratulations! Chúc mừng !
Rain cats and dogs. Mưa tầm tã
Love me love my dog. Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng
Strike it. Trúng quả
Alway the same. Trước sau như một
Hit it off. Tâm đầu ý hợp
Hit or miss. Được chăng hay chớ
Add fuel to the fire. Thêm dầu vào lửa
To eat well and can dress beautyfully. Ăn trắng mặc trơn
Don’t mention it! = You’re welcome = That’s allright! = Not at all. Không có chi
Just kidding. Chỉ đùa thôi
No, not a bit. Không chẳng có gì
Nothing particular! Không có gì đặc biệt cả
After you. Bạn trước đi
Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?
The same as usual! Giống như mọi khi
Almost! Gần xong rồi
You ‘ll have to step on it Bạn phải đi ngay
I’m in a hurry. Tôi đang bận
What the hell is going on? Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy?
Sorry for bothering! Xin lỗi vì đã làm phiền
Give me a certain time! Cho mình thêm thời gian
Prorincial! Sến
Decourages me much! Làm nản lòng
It’s a kind of once-in-life! Cơ hội ngàn năm có một
Out of sight out of might! Xa mặt cách lòng
The God knows! Chúa mới biết được
Women love throught ears, while men love throught eyes! Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.
Poor you/me/him/her…! tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con đó
Go along with you. Cút đi
Let me see. Để tôi xem đã/ Để tôi suy nghĩ đã

MỘT SỐ CỤM TỪ TIẾNG ANH DÙNG NÊU SỰ ĐỒNG TÌNH HAY BẤT ĐỒNG
Thân mật:
If you ask me… (Nếu anh hỏi tôi…)
You know what I think? I think that… (Anh biết tôi nghĩ gì không? Tôi nghĩ là…)
The point is… (Vấn đề là…)
Wouldn’t you say that…? (Anh sẽ không nói rằng…?)
Don’t you agree that…? (Anh có đồng ý là… không?)
As I see it… (Như tôi hiểu nó…)
I’d just like to say that I think that… (Tôi chỉ muốn nói tôi nghĩ rằng…)

Trang trọng:
I’d like to point out that… (Tôi muốn chỉ ra rằng…)

Nếu không muốn trình bày ý kiến quá mạnh dẫn đến tranh cãi, bạn có thể
diễn đạt ý kiến với ý thăm dò hơn bằng cách dùng các mẫu sau:
I sometimes think that… (Đôi khi tôi nghĩ rằng…)
Well, I’ve heard that… (À, tôi có nghe là…)
Do you think it’s right to say that…? (Anh có nghĩ nó đúng khi nói rằng…?)
It’s my feeling that… (Tôi cảm thấy là…)

Khi đồng tình với ý kiến người khác nêu ra, bạn có thể dùng các mẫu sau:
Exactly. (Chính xác)
I couldn’t agree more. (Tôi không thể đồng ý hơn.)
That’s just what I was thinking. (Đó chính là những gì tôi đang nghĩ.)
You know, that’s exactly what I think. (Anh biết đấy, đó chính xác là những gì tôi nghĩ.)
That’s a good point. (Thật là một ý hay.)

Ngược lại khi không đồng tình bạn sẽ nói:
Yes, that’s quite true, but… (Ừ, điều đó khá đúng, nhưng…)
I’m not sure if I agree… (Tôi không chắc là tôi đồng ý…)
Well, you have a point there, but… (Ừm, anh có ý, nhưng…)
Maybe, but don’t you think that…? (Có thể, nhưng anh không nghĩ là… sao?)
Khi quan hệ rất thân thiết, bạn có thể bày tỏ sự không đồng ý thẳng thắn
bằng cách dùng:
Are you kidding? (Anh đùa à?)
Don’t make me laugh! (Đừng làm tôi mắc cười chứ!)
Come off it! (Thôi đi, đừng có nói như vậy!)

Khi bạn chưa hiểu rõ ý người khác muốn nói, bạn có thể dùng những mẫu
bên dưới để nhờ họ giải thích rõ hơn.
I didn’t follow what you said about… (Tôi không theo kịp những gì anh nói về…)
Sorry, I don’t see what you mean. (Xin lỗi, tôi không hiểu ý anh.)
I don’t exactly see what you’re getting at. (Tôi không hiểu chính xác những gì anh đang muốn nói.)
What exactly are you trying to tell me? (Chính xác thì anh đang muốn nói với tôi cái gì?)
Khi họ đưa ra lời giải thích, họ có thể dùng các cụm sau:
That’s not exactly what I mean… (Điều đó không thật sự là những gì tôi muốn nói…)
Let me put it another way… (Để tôi trình bày nó theo cách khác…)
Sorry, let me explain… (Xin lỗi, để tôi giải thích…)
Let me try that again… (Để tôi thử lại…)

MỘT SỐ CỤM TỪ LÓNG TIẾNG ANH MÀ TEEN MĨ HAY DÙNG
Beat it->Đi chỗ khác chơi
Big Deal!->Làm Như Quan trọng Lắm, Làm gì dữ vậy !
Big Shot->Nhân vật quan trọng
Big Wheel->Nhân vật quyền thế
Big mouth->Nhiều Chuyện
Black and the blue->Nhừ tử
By the way->À này
By any means, By any which way->Cứ tự tiện, Bằng Mọi Giá
Be my guest->Tự nhiên
Break it up->Dừng tay

Come to think of it->Nghĩ kỹ thì
Can’t help it->Không thể nào làm khác hơn
Come on->Thôi mà,Lẹ lên, gắng lên, cố lên
Can’t hardly->Khó mà, khó có thể
Cool it->Đừng nóng
Come off it->Đừng sạo
Cut it out->Đừng giởn nửa, Ngưng Lại

Dead End->Đường Cùng
Dead Meat->Chết Chắc
Down and out->Thất Bại hoàn toàn
Down but not out->Tổn thương nhưng chưa bại
Down the hill->Già
For What->Để Làm Gì?
What For?->Để Làm Gì?
Don’t bother->Đừng Bận Tâm
Do you mind->Làm Phiền
Don’t be nosy->đừng nhiều chuyện
Just for fun->Giỡn chơi thôi
Just looking->Chỉ xem chơi thôi
Just testing->Thử chơi thôi mà
Just kidding / just joking->Nói chơi thôi

Give someone a ring->Gọi Người Nào
Good for nothing->Vô Dụng
Go ahead->Đi trước đi, cứ tự tiện
God knows->Trời Biết
Go for it->Hãy Thử Xem
Get lost->Đi chỗ khác chơi
Keep out of touch->Đừng Đụng Đến

Happy Goes Lucky->Vô Tư
Hang in there/ Hang on->Đợi Tí, Gắng Lên
Hold it->Khoan
Help yourself->Tự Nhiên
Take it easy->Từ từ
I see->Tôi hiểu
It’s a long shot->Không Dễ Đâu
it’s all the same->Cũng vậy thôi mà
I ‘m afraid->Rất Tiếc Tôi…
It beats me->Tôi chịu (không biết)
It’s a bless or a curse->Chẳng biết là phước hay họa
Last but not Least->Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng
Little by little->Từng Li, Từng Tý
Let me go Để Tôi đi
Let me be->kệ tôi
Long time no see->Lâu quá không gặp

Make yourself at home->Cứ Tự Nhiên
Make yourself comfortable->Cứ Tự Tiện
My pleasure->Hân hạnh
out of order->Hư, hỏng
out of luck->Không May
out of question->Không thể được
out of the blue->Bất Ngờ, Bất Thình Lình
out of touch->Lục nghề, Không còn liên lạc
One way or another->Không bằng cách này thì bằng cách khác
One thing lead to another->Hết chuyện này đến chuyện khác
Over my dead body->Bước qua xác chết của tôi đã

NẤU MÌ GÓI
The correct way to eat instant noodles without harming our bodies. (CÁCH ĂN MÌ GÓI ĐÚNG
KHÔNG GÂY HẠI CƠ THỂ.)
– Normally, we cook the instant noodles by putting the noodles into a pot of boiled water or
a bowl of hot water, throw in the soup powder and let it cook for 3 mins.
Thông thường chúng ta nấu mì gói bằng cách bỏ mì vào một nồi nước sôi hay một tô nước nóng rồi bỏ
gói bột súp (bột nêm) vào và chờ trong khoảng 3 phút.
– This is the WRONG method of cooking the instant noodles.
Đấy là phương pháp nấu mì sai.
– By doing this, when we actually boil the ingredients in the soup powder, normally with
MSG (monosodium glutamate), it will change the molecular structures of the MSG causing it
to be toxic.
Bằng cách này, thực tế là khi chúng ta đun sôi các thành phần trong gói bột súp, chủ yếu là bột ngọt, sẽ
làm thay đổi các cấu trúc phân tử của bột ngọt sản sinh ra độc tố.
– The other thing that you may or may not realized is that, the noodles are coated with wax
and it will take around 4 to 5 days for the body to excrete the wax after you have taken the
noodles.
Một điều nữa mà bạn có thể chưa nhận biết được, đó là sợi mì được bao bọc bởi một lớp sáp, sau khi ăn
vào thì phải mất từ 4 đến 5 ngày cơ thể mới bài tiết ra được.

– So the CORRECT method, which you may or may not know, is to cook the noodles this
way:
Vì vậy, có thể bạn chưa biết cách nấu mì đúng theo cách sau:
1. Boil the noodles in a pot with water.
Luộc mì trong một nồi nước sôi.
2. Once the noodles is cooked, take out the noodles, and throw away the water which
contains wax.
Khi mì chín, vớt mì ra và đổ bỏ nước đi (nước này còn chứa sáp).
3. Boil another pot of water till boiling and put the noodles into the hot boiling water and
then shut the fire.
Nấu một nồi nước khác, đợi nước sôi bỏ mì vào, sau đó mới tắt lửa.
4. Only at this stage when the fire is off, and while the water is very hot, put the soup
powder into the water, to make noodle soup.
Chỉ vào lúc này, khi đã tắt lửa, bỏ bột súp vào nước còn đang nóng hổi để có được một loại mì có thể ăn
được.
5. However, if you need dry noodles, take out the noodles and add the soup powder and toss
it to get dry noodles.
Tuy nhiên, nếu muốn ăn mì khô thì vớt mì ra và trộn với bột súp.
Chúc các bạn ăn mì gói không bị áy náy trong lòng nhé!

MỘT SỐ CÂU HAY DÙNG HẰNG NGÀY CỦA NGƯỜI MĨ
1. After you: Mời ngài trước.
Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,…

2. I just couldn’t help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi…
Câu nói hay ho này dùng trong những trường hợp nào? Ví dụ: I was deeply
moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it.

3. Don’t take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâm
Ví dụ: This test isn’t that important. Don’t take it to heart.

4. We’d better be off. Chúng ta nên đi thôi
It’s getting late. We’d better be off .

5.Let’s face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực
Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn. Ví dụ: I know it’s a difficult situation. Let’s
face it, OK?

6. Let’s get started. Bắt đầu làm thôi
Nói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started.

7. I’m really dead. Tôi mệt chết đi được
Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead.

8. I’ve done my best. Tôi cố hết sức rồi

9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á?
Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe

10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi.

11. I don’t know for sure. Tôi cũng không chắc
Stranger: Could you tell me how to get to the town hall?
Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there.

12. I’m not going to kid you.Tôi đâu có đùa với anh
Karin: You quit the job? You are kidding.
Jack: I’m not going to kid you. I’m serious.

13. That’s something. Quá tốt rồi / Giỏi lắm
A: I’m granted a full scholarship for this semester.
B: Congratulations. That’s something.

14. Brilliant idea! Ý kiến hay! / Thông minh đấy!

15. Do you really mean it? Nói thật đấy à?
Michael: Whenever you are short of money, just come to me.
David: Do you really mean it?

16. You are a great help. Bạn đã giúp rất nhiều

17. I couldn’t be more sure. Tôi cũng không dám chắc

18. I am behind you. Tôi ủng hộ cậu
A: Whatever decision you’re going to make, I am behind you.

19. I’m broke. Tôi không một xu dính túi

20. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.)
Ví dụ: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered.

+ Về ngữ pháp:
* người Mỹ: Do you have a problem?
* người Anh: Have you got a problem?
* người Mỹ : He just went home.
* người Anh: He’s just gone home., etc

+ Về từ vựng:
* người Mỹ: truck(xe tải), cab(xe taxi), candy(kẹo),…
* người Anh: lorry, taxi, sweet,…

+ Về chính tả:
* người Mỹ: color(màu sắc),check(séc),center(trung tâm),…
* người Anh: colour, cheque, centre,…

21. You can count on it. Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi
A: Do you think he will come to my birthday party?
B: You can count on it.

22. I never liked it anyway. Tôi chẳng bao giờ thích thứ này
Khi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt lúng túng hay khó
xử:
Oh, don’t worry. I’m thinking of buying a new one. I never liked it anyway

23. That depends. Tuỳ tình hình thôi
VD: I may go to the airport to meet her. But that depends.
Congratulations.Chúc mừng

24. Thanks anyway. Dù sao cũng phải cảm ơn cậu
Khi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảm ơn

25. It’s a deal. Hẹn thế nhé
Harry: Haven’t seen you for ages. Let’s have a get-together next week.
Jenny: It’s a deal.

NHỮNG CÂU CHÚC TIẾNG ANH

1. Lời chúc năm mới

+ Chúc bạn năm mới vui vẻ và phát tài.
(Have a happy and profitable year.)
+ Mọi thứ lại bắt đầu khi năm mới đang đến. Chúc bạn năm mới đầy hạnh phúc và những tháng đầy
triển vọng và hạnh phúc nhất.
(Everything starts a new with the coming New Year. May your new year be filled with the happiest things
and your days with the brightest promise.)
+ Hãy để những lời chúc sâu lắng của tôi luôn ở bên cạnh cuộc sống tuyệt vời của bạn. Tôi hy vọng
trong năm tới bạn luôn khỏe mạnh và thuận buồm xuôi gió trong công việc.
(Let my deep wishes always surround the wonderful journey of your life. I hope in the coming year you
will have a good health and smooth sailing life.)
+ Bạn thân mến,
Giáng Sinh vui vẻ và năm mới hạnh phúc đến với bạn. Tôi và gia đình tôi xin gửi lời chúc tốt đẹp đến gia
đình bạn. Cầu mong gia đình bạn khỏe mạnh trong mùa nghĩ lễ. Và mong mỗi năm tình thân của chúng
ta càng gắn bó.
(Dear,
A Merry Christmas and a Prosperous New Year to you! I wish that you and your family are enjoying this
holiday Season with an excellent health and happiness. May every year bring our hearts closer!)
+ Ngày lành, năm mới, cháu yêu quý! Bằng tất cả tấm lòng mình cô chúc cháu được tăng tiến trong tình
thương, trong lẽ phải và nhiều sức khỏe. Đó là tài sản quý giá nhất.
(Have a nice day and Happy New Year, my dear! With all my heart, I wish you more love, good thoughts
and great health. Maybe these are most valuable properties.)

2. Hôn Nhân

+ Cuộc hứa hôn của cháu là một tin trong đại! Cô và chú lẩm cẩm này xin gởi đến cho cả hai cháu những
lời chúc tốt đẹp nhất. Chúc cho cả hai cháu được hưởng mọi hạnh phúc và thành đạt trong cuộc sống
chung đôi.
(What a great news about your engagement! Best wishes to you both from a doting aunt and uncle. May
you enjoy every happiness and success in your life together!)
+ Tôi nhiệt thành chúc mừng hạnh phúc cuộc hôn nhân của bạn. Mong rằng sự kết hợp này sẽ mang lại
hạnh phúc mãi mãi cho gia đình mới của bạn.
(I congratulate you wholeheartedly on your blissful marriage. May the significant bond bears fruit and
everlasting felicity on your new family.)
+ Tôi tin tưởng rằng cuộc hôn nhân của bạn sẽ là nguồn vui và hạnh phúc cho cả hai người. Hãy nhận
món quà nhỏ này với lời chúc mừng của tôi trong lễ cưới đầu hạnh phúc của bạn.
(I believe that your marriage will be a source of your blessing and happiness. Please accept this little
present with my congratulations upon your happy wedding.)
+ Cho tôi gửi lời chúc mừng chân thành nhất của tôi nhân dịp bạn có thêm một cậu con trai. Có thể
tượng tưởng cậu bé đem lại niềm vui cho bạn và gia đình bạn biết bao.
(Let me offer you my sincerest congratulation upon the birth of your son. I can well imagine the joy
which he offers to you and your family.)
+ Xin chúc mừng hai bạn nhân lễ kỷ niệm hai mươi lăm năm ngày hai bạn kết hôn. Hai bạn đã hưởng
nhiều năm tuyệt vời như thế bên nhau. Tôi chỉ có thể chúc bạn hưởng thêm nhiều năm tương tự trong
thời gian tới. Chúc ngày kỉ niệm hạnh phúc!
(Congratulation on your twenty-fifth wedding anniversary! You have had so many wonderful years
together. I only wish you more of the same ahead. Happy Anniversary!)

3. Chúc mừng ngày lễ tình nhân

+ Anh là huấn luyện viên em yêu quý nhất. Em gửi anh lời chúc mừng nhân ngày “Lễ Tình Nhân”.
(You are one of my favorite mentors. I send you a Valentine greeting.)
+ Anh không nghĩ rằng anh có thể có hạnh phúc thực sự cho đến ngày anh gặp em. Chúc em “Ngày Tình
Nhân” hạnh phúc.
(I didn’t think that I could ever believe in happiness until I met you. Happy Valentine’s Day.)
+ Trong “Ngày Tình Yêu” này cũng như mọi ngày khác, tất cả những gì tôi có là tinh yêu dành cho em.
(On this Valentine’s Day, just like every day, all I have is my love for you.)
+ Dù không gian có phân cách chúng ta và thời gian có trôi đi mỗi ngày, tôi vẫn giữ trong tim sự quan
tâm và những lời chúc tốt đẹp cho em.
(Though the distance separates us and time keeps us going on our own way, every day I will hold in my
heart the care and blessing for you and I will never let you go.)
+ Chúng ta quen nhau đã lâu. Tấm thiệp này để biết rằng em luôn ở trong suy nghĩ của tôi.
(It’s been so long since we got together. Here is a little card to let you know that you’re always in my
thoughts.)

4. Chúc sinh nhật

+ Anh yêu! Sinh nhật anh, em chúc anh gặt hái nhiều thành công. Mong anh mãi yêu em như ngày đầu
và luôn ở bên em.
(Darling! On occasion of your birthday, wish you more success. Hoping that you will love me forever as
the same as the first time and you are always beside me.)
+ Nhân dịp sinh nhật lần thứ 20 của em,chúc em luôn tươi khỏe, trẻ đẹp. Cầu mong những gì may mắn
nhất, tốt đẹp nhất và hạnh phúc nhất sẽ đến với em trong tuổi mới.
(On occasion of your 20th birthday, wish you be younger, beautiful and happier. The best wishes
including the luck and the best happiness will come to you in the new age.)
+ Gửi đến em những lời chúc tốt đẹp nhất, ngọt ngào như những bông hoa này, vì em đã cùng anh đi
đến tận cùng thế giới. Chúc sinh nhật hạnh phúc!
(Send you my beautiful wishes that are as sweet as a flower to be your companion till the end of the
world. Happy birthday to you!)
+ Tặng phẩm này riêng nó chẳng có ý nghĩa gì cả, nhưng mà kỉ niệm ở đây là anh gởi cho em tất cả
những tình cảm tha thiết nhất. Sinh nhật vui vẻ!
(This present is not valuable itself, but it is a souvenir hereto, it brings almost of my warm sentiment to
you. Happy birthday to you!)
+ Mẹ yêu dấu,
Con xin gởi những lời chúc tốt đẹp nhân sinh nhật của mẹ. Con ước gì mình có thể có mặt ở đấy chia vui
cùng mẹ nhưng con không thể. Con gởi cùng món quà nhỏ này là tình yêu và lòng thành kính mến của
con. Con hy vọng mẹ sẽ thích món quà đó. Hãy giữ gìn sức khoẻ. Con trai của mẹ.
(Dear Mom,
Warm wishes on your birthday, I wish that I could be there to celebrate it with you, but that is
impossible. I send you along with my love and affection. I’m also sending a little gift. I hope you like it.
Take care!)
+ Mừng sinh nhật cô chúng em chúc cô luôn tươi trẻ mạnh khỏe và hạnh phúc. Mãi mãi là người chúng
em yêu quý.
(Happy birthday to you – my teacher! We wish you be young, nice and happy forever. You are the
teacher that we love and respect deeply.

5. Chúc mừng ngày Tết thầy cô

+ Ước gì em có thể bày tỏ lòng biết ơn của em đối với thầy, thầy kính mến của em, nhưng thật khó nói
nên lời. Em mong rằng tấm thiệp này sẽ bày tỏ phần nào sự biết ơn sâu sắc từ đáy lòng em.
(I wish I knew some ways to let you know my gratitude. I feel for you my dear teacher but just can’t say.
So I hope this little card will at least show a part of my warmest appreciation that is coming from the
bottom of my heart.)
+ Càng ở xa em càng nghĩ nhiều về thầy. Những lời thầy dạy bảo và sự biết ơn của em là vô cùng. Chúc
thầy mạnh khỏe, bình an và hạnh phúc.
(The further I am away from you, the more I am thinking of you. There is no end to your instruction.
There is no end to my gratitude. Wish you a good health, peace and happiness.)
+ Nhà nghèo, em chỉ tặng các thầy cô những người đã dẫn dắt em đi trên con đường đúng đắn hai món
quà nhỏ nhưng ý nghĩa lớn: Thật nhiều điểm 10 đỏ chói, tấm thiệp đơn sơ cùng lời chúc các thầy cô
mạnh khỏe, gặt hái đợc nhiều thành công. Em hy vọng các thầy cô sẽ hài lòng với hai món quà em dâng
tặng với tấm lòng thành kính.
(Because of being poor, I can only present you – my teachers who have instructed me to step on the
proper way with two small presents with the great meanings: more brilliant scores 10, a simple card with
best wishes. I hope that you will be pleased with the two presents which I present to you most
respectfully.)
+ Thầy ơi! Không phải chỉ có ngày 20 -11 con mới nhớ đến Thầy. Mà đối với con, ngày nào cũng đều là
20 -11.Con kính chúc Thầy mãi vui tươi hạnh phúc và hãnh diện bên những học sinh luôn là con ngoan
trò giỏi của mình.
(Teachers! It is not only on November 20th that I remember you. For me, every day is November 20th. I
wish you to be happy forever and be proud of your students who are always your good and excellent
students.)
+ Xin cảm tạ Thầy cô – là Thầy cô của chúng em, đã cho chúng em một lời nói, hình ảnh ý tưởng để
chúng em xây đắp cuộc đời.
(A great thanks to you! You are our teachers who give us a voice, an image and a thought to help build
our lives.)

6. Những ngày lễ khác

+ Đây chỉ là lá thư ngắn để tôi chúc hai bạn một lễ Hanukkah cực kỳ vui vẻ và một năm hạnh phúc, an
khang, thịnh vượng. Chúng ta đang chờ đón những thời kỳ tốt đẹp hơn. Cầu cho năm sắp tới đây là năm
đẹp nhất từ trước tới nay. (Lễ hội Hanukkah: Lễ hội ánh sáng của người Do Thái)
(Just a note to say I wish you both a very happy Hanukkah and a happy, healthy and prosperous New
Year. We are looking forward to better time. May this coming year be the best one ever.)
+ Kính chúc cho ông bà một ngày lễ tạ ơn vui vẻ. Cháu chỉ mong là cháu có mặt ở đó với hai ông bà.
Cháu nhớ rất nhiều đến những thời gian hạnh phúc tại nhà của ông bà vào ngày tạ ơn.
Cháu gửi lời chào đến tất cả họ hàng và xin ông bà ôm hôn giúp cháu đứa cháu gái mới nhất của cháu.
Mong mọi người có một ngày tuyệt vời.
(Wish Grandfather to be merry on Thanksgiving Day. I only hope that I can be there with you. I could
still remember a lot about the happy times at your house on Thanksgiving Day.
I send the greatest greeting to you and all my relatives and hope that you will embrace and kiss my
newest niece. Have a wonderful Day.)
+ Nồng nhiệt chúc mừng thành công lớn của bạn là đã hoàn thành khóa nghiên cứu sinh và đạt được
bằng Thạc Sĩ.
(Hearty felicitations on you in completing the post-graduate course with acquiring the Master Degree.)
+ Trong đời chúng ta gặp nhau để rồi cuối cùng nói hai tiếng “chia tay”. Chúc tình bạn của chúng ta mãi
mãi vượt qua thời gian và không gian.
(We may get to know each other in such a crowded world and say “good-bye” at last. May our friendship
grow and last in spite of time and space!)
THÁN TỪ
ah : biểu lộ sự vui mừng / ngạc nhiên / sự nhận thức
– “Ah, that feels good.”
– “Ah! I’ve won!”
– “Ah, now I understand.”

alas: biểu lộ sự tiếc thươg, nỗi đau buồn
– “Alas, she’s dead now.”

dear: bày tỏ sự ngạc nhiên / chia buồn:
– “Dear me! That’s a surprise!”
– “Oh dear! Does it hurt?”

eh: (ê, này, ồ, nhỉ), bày tỏ sự ngạc nhiên, kêu gọi sự đồg tình, hỏi ý kiến ngkhác….
– “Eh! Really?”
– “Let’s go, eh?”
-“What do you think of that, eh?”

hello, hullo: lời chào/ bày tỏ sự ngạc nhiên
– “Hello John. How are you today?”
– “Hello! My car’s gone!”

hey: tập trung sự chú ý từ ng khác / bày tỏ sự ngạc nhiên, mừg vui
– “Hey! look at that!”
– “Hey! What a good idea!”

hi: chào

hmm: ý do dự, còn nghi ngờ, chưa tin tưởgn
-“Hmm. I’m not so sure.”

oh: thể hiện sự ngạc nhiên/nài nỉ/nỗi đau đớn:
– “Oh! You’re here!”
– “Oh! I’ve got a toothache.”
– “Oh, please say ‘yes’!”

uh, um, umm: thể hiện sự do dự, ko dứt khoát
– “85 divided by 5 is…um…17.”
– “Uh…I don’t know the answer to that.”

uh-huh: thể hiện sự đồg tình, đồg ý
-“Shall we go?” “Uh-huh.”

well : muốn nhắc lại một thôg tin nào đó
– “Well, what did he say?”

THÀNH NGỮ TIẾNG ANH VỀ THỜI TIẾT
1. Cunshine one minute, rain the next Thời tiết mà thay đổi thường xuyên – từ ấm áp đến mưa

Example: I never know what to wear in London in the summer. It’s sunshine one minute, rain the
nexthere. You have to be prepared for anything!

Ví dụ: Tôi không bao giờ biết áo quần để mặc tại London vào mùa hè. Lúc thì mưa, lúc thì nắng. Bạn
phải chuẩn bị mọi thứ!

2. Changeable Không đồng nhất, thường thay đổi

Example: I don’t know if we should have a picnic next week or not. The weather’s been
so changeablerecently. We just can’t be sure we’ll have nice enough weather to be outside.

Ví dụ: Tôi không biết nếu chúng tôi nên đi chơi picnic vào tuần sau hay không. Thời tiết thay đổi thường
xuyên gần đây. Chúng tôi không thể chắc chắn là sẽ có thời tiết đẹp để đi chơi bên ngoài.

3. sunshine and showers Một kết hợp của thời tiết nắng ấm và mưa nhé

Example: Bring you suntan lotion and your umbrella. The forecast is for sunshine and showers.

Ví dụ: Mang kem chống nắng và dù nhé. Dự báo thời tiết là có nắng và mưa nhẹ.

4. Các thành ngữ về mưa

Come rain, come shine / come rain or shine: có thể đoán được, bất kỳ cái gì xảy ra

Example: I said I’d be there. Come rain or shine I will be. Trust me!

Ví dụ: Tôi nói tôi sẽ đến. Dù mưa hay nắng tôi sẽ đến. Tin tôi đi!

It never rains but it pours: phúc bất trùng họa lai đơn chí

Example: Honestly, it never rains but it pours! First I woke up late, then I missed my train. Then,
when I got to work, I realised someone had stolen my purse on the train!

Ví dụ: Thành thật, phúc bất trùng họa lai đơn chí! Đầu tiên tôi dậy trễ, sau đó trễ tàu. Sau đó, khi tôi đến
văn phòng, tôi biết rằng ai đó đã lấy cắp ví của tôi trên tàu!

Save / keep (money) for a rainy day: tiết kiệm tiền cho thời gian trong tương lai khi bạn có thể cần
nó một cách bất ngờ

Example: Her parents always taught her to save for a rainy day. So when she was made redundant, at
least she was OK financially.

Ví dụ: Cha mẹ luôn dạy cô ta để dành tiền. Vì thế khi cô ta bị thất nghiệp, ít nhất cô vẫn còn tiền tiết
kiệm.

5. Các thành ngữ sấm và sét

Steal someone’s thunder:thực hiện việc gì đó mà lấy đi sự thành công hoặc khen ngợi từ người khác
bằng cách tập trung vào cái bạn đã làm

Example:I was just about to tell everyone I was getting married, when Stella walked in and announced
she was having twins! Talk about stealing my thunder!

Ví dụ: Tôi vừa chuẩn bị nói với mọi người là tôi sẽ làm đám cưới, thì Stella bước vào và thông báo rằng
cô ta mang thai đôi! Thật bổ công của tôi!

A face like thunder: nhìn rất tức giận

Example:She knew she was in trouble when the boss walked in with a face like thunder.

Ví dụ: Cô ta biết rằng cô ta đang gặp khó khăn khi sếp bước vào với vẻ mặt tức giận.

Like greased lightening: rất nhanh chóng

Example:As soon as I asked for some help, she went out the door like greased lightening.

Ví dụ: Vừa khi tôi cần sự giúp đỡ, cô ta đã đi nhanh chóng ra ngoài cửa.

6. Các thành ngữ về mây

Be under a cloud: không được tin tưởng hoặc nổi tiếng bởi vì người ta nghĩ bạn đã làm việc gì sai trái

Example:Roger was accused of shoplifting once. When some money went missing in the office, he was
under a cloud until they found the person who stole it.

Ví dụ: Roger đã bị bắt vì ăn cắp một lần. Khi tiền bị mất trong văn phòng, anh ta bị nghi ngờ cho đến khi
họ tìm thấy người ăn cắp nó.

Be on cloud nine: thật sự hạnh phúc và sôi động

Example:I’ve been on cloud nine for days. I can’t believe I got the top job!

Ví dụ: Tôi đã ở trên chín tầng mây trong nhiều ngày. Tôi không tin được tôi nhận được công việc tốt
nhất!

Have your head in the clouds: không thực tế hoặc thực hành

Example: She always has her head in the clouds, daydreaming about being a famous film star!

Ví dụ: Cô ta luôn mơ mộng trên mây về việc trở thành ngôi sao điện ảnh nổi tiếng!

7. Các thành ngữ về bão

Weather the storm: xử lý thành công một vấn đề khó khăn

Example:It’ll be interesting to see which businesses manage to weather the storm of this economic
crisis.

Ví dụ: Nó sẽ hấp dẫn để xem các công ty nào có thể vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế này.

The calm before the storm: một thời điểm im lặng hoặc hòa bình trước khi một thời điểm mà có nhiều
hoạt động hoặc tranh luận

Example: Whenever we have a party for the children, my husband and I like to have a moment to
ourselves before all the kids arrive. That peaceful cup of coffee is the calm before the storm.

Ví dụ: Chúng ta có buổi tiệc cho con hay không, tôi và chồng tôi muốn có một lúc để suy nghĩ trước khi
lũ trẻ đến. Tách cà phê yên tĩnh này là sự yên bình trước cơn bão.