Help v2 là gì

Câu giả định là phần ngữ pháp khó trong tiếng Anh bởi có rất nhiều từ, cấu trúc khác nhau cho từng trường hợp. Cùng phân loại câu giả định theo các nhóm đơn giản nhất để ghi nhớ dễ hơn nhé.

1. Câu giả định là gì?

Câu giả định hay câu cầu khiến là không mang tính chất ép buộc như câu mệnh lệnh. Câu giả định nói mong muốn ai đó làm một việc gì đó. Câu giả định có thể tạo thành nhờ các tính từ, động từ cụ thể. Cùng xem các ví dụ sau:

- He demands that you be present at the meeting. (Anh ta yêu cầu bạn phải có mặt ở buổi họp.)

- It is necessary that we buy a map before going on a long trip. (Chúng ta cần phải mua 1 tấm bản đồ trước mỗi chuyến đi dài.)

2. Câu giả định với động từ 

  • S1 + V1 + that + S2 + V2 + O …

Các động từ giả định thường gặp là:

advise - khuyên bảo

demand - đòi hỏi, yêu cầu

prefer - thích hơn, ưa hơn

require - đòi hỏi, yêu cầu

insist - khăng khăng

propose - đề xuất

stipulate - quy định, ra điều kiện

command - ra lệnh, chỉ thị

recommend - giới thiệu, đề cử           

suggest - đề xuất, gợi ý                

decree - ra quy định

order - ra lệnh               

request - yêu cầu, đề nghị

urge - thúc giục.

ask - đòi hỏi, xin, yêu cầu, thỉnh cầu

Ví dụ: 

- He requested that the door be locked at night. (Anh ta yêu cầu là cửa ra vào phải được khóa vào buổi tối)

- The doctor suggests that David stop smoking. (Bác sĩ khuyên David là phải ngừng hút thuốc.)

- My boss ordered that we go to work earlier. (Sếp yêu cầu chúng tôi phải đi làm sớm hơn.)

Lưu ý:

- V1 là động từ giả định, được chia theo thì của câu và chủ ngữ S1

- V2 là động từ nguyên dạng, không phải chia theo S2


Help v2 là gì

=> BẢNG 360 ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT NĂM 2022

3. Câu giả định với tính từ 

  • It + be + Adj + that + S + V

Các tính từ giả định thường gặp là:

important - quan trọng

necessary - cần thiết, thiết yếu

urgent - khẩn thiết, cấp bách

obligatory - bắt buộc, cưỡng bách

essential - cần thiết

advisable - nên, đáng theo

recommended - được giới thiệu

required - cần thiết, đòi hỏi

mandatory - có tính cách bắt buộc

proposed - được đề nghị, dự kiến              

suggested - giới thiệu             

vital - quan trọng, mang tính sống còn

crucial - chủ yếu, quan trọng

imperative - bắt buộc, cấp bách

Ví dụ: 

- It is mandatory that she rest for a week. (Cô ấy bắt buộc phải nghỉ ngơi trong 1 tuần.)

- It is suggested that we do exercises everyday. (Chúng tôi được khuyên nên tập thể dục mỗi ngày.)

- It is vital that everyone get vaccinated thoroughly. (Ai cũng cần thiết phải được tiêm đầy đủ vaccine.)

Lưu ý:

- Động từ to be được chia theo thì của câu 

- V là động từ nguyên dạng, không phải chia theo S


Help v2 là gì

=> TIPS PHÂN BIỆT TÍNH TỪ ĐUÔI ING VÀ ED CỰC ĐƠN GIẢN, DỄ NHỚ

4. Câu giả định với would rather

4.1. Câu giả định would rather ở hiện tại và tương lai

  • S1 + would rather (that) + S2 + V_ed/P1

Ví dụ:

- I would rather (that) the weather were cooler now. (Tôi mong bây giờ thời tiết mát mẻ hơn.)

- Jerry would rather (that) Tom played games with him. (Jerry mong Tom sẽ chơi game với anh ấy.)

- My parents would rather (that) I studied harder. (Bố mẹ mong tôi học tập chăm chỉ hơn.)

Lưu ý:

- Động từ trong câu ở chia ở thì quá khứ

- Nếu V là to be thì dùng were cho mọi chủ ngữ

- Từ “that” có thể được lược bỏ

4.2 Câu giả định would rather ở quá khứ

  • S1 + would rather (that) + S2 + had + V_ed/P2

Ví dụ: 

- He would rather (that) she had accepted his proposal. (Anh ấy mong rằng cô ấy đã chấp nhận lời cầu hôn của mình.)

- Tom would rather (that) his boss hadn’t made him work all day. (Tom đã mong rằng sếp không bắt anh ấy làm việc cả ngày.)

- I would rather (that) you had called me before coming here. (Tôi muốn là bạn đã gọi điện thoại cho tôi trước khi bạn tới đây.)


Help v2 là gì

Xem thêm: 

=> CẤU TRÚC WOULD RATHER: CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CHI TIẾT

=> Cấu trúc WOULD RATHER - Would rather than, Would rather that

5. Câu giả định với It’s time, It’s high time, It’s about time

  • It's (high/about) time + S + V_ed/P1

Ví dụ:

- It’s pretty late now, it’s about time I came home. (Bây giờ đã muộn rồi, tôi phải về nhà thôi.)

- He’s been working for 3 days straight, it’s high time he got some rest. (Anh ấy đã làm việc suốt 3 ngày liền. Đến lúc anh ấy phải nghỉ ngơi rồi.)

- We’re having a party this weekend, it’s time we cleaned our house and went shopping. (Cuối tuần này chúng tôi có tổ chức tiệc, bây giờ chúng tôi cần dọn dẹp nhà và đi mua đồ.)