Hổ phụ sinh hổ tử tiếng Trung

Thành ngữ gốc Hán trong tiếng Việt

bài viết danh sách Wikimedia / From Wikipedia, the free encyclopedia

Thành ngữ gốc Hán dùng để chỉ những kết cấu ngôn ngữ rất ổn định, phổ thông, cô đọng về mặt ngữ nghĩa thịnh hành trong tiếng Hán, được du nhập vào tiếng Việt và sử dụng rộng rãi từ xưa đến nay.

Hổ Phụ Sinh Hổ Tử

Tục ngữ Việt Nam có nhiều câu rất hay: Con hơn cha là nhà có phúc; Hậu sinh khả úy; Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh… Ông bà ta còn nói:  Hổ phụ sinh hổ tử… Từ những gợi ý có tính tổng kết này đã là nguồn cảm hứng cho tác giả dốc sức sưu tập tài liệu và ông đã phát hiện trong lịch sử Việt Nam ở nhiều lĩnh vực khác nhau có những cặp cha - con, mẹ - con hết sức nổi tiếng như Nguyễn Phi Khanh - Nguyễn Trãi; Nguyễn Đình Chiểu - Sương Nguyệt Anh; Lương Văn Can - Lương Ngọc Quyến; Ngô Thì Sĩ - Ngô Thì Nhậm; Phan Huy Ích - Phan Huy Chú; Ca Văn Thỉnh - Ca Lê Hiến (Lê Anh Xuân); Tôn Thất Tùng - Tôn Thất Bách; Bảy Nam - Kim Cương; Thái Thị Liên - Đặng Thái Sơn; Trà Giang - Bích Trà; Thanh Tòng - Quế Trân; Đặng Hùng - Linh Nga…

Những cặp cha - con, mẹ - con có thể cùng thành danh trong một lĩnh vực, nhưng cũng có khi mỗi người lại khắc dấu ấn của mình trên một con đường sự nghiệp riêng biệt. Điều quan trọng hơn cả là họ cùng tỏa sáng, cùng đóng góp những tài năng và thành công không nhỏ của mình cho sự phát triển của đất nước, của dân tộc.

Giá sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Bên cạnh đó, tuỳ vào loại sản phẩm, hình thức và địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, thuế nhập khẩu (đối với đơn hàng giao từ nước ngoài có giá trị trên 1 triệu đồng).....

Hổ phụ sinh hổ tử tiếng Trung

Hổ phụ sinh hổ tử

Xem bài

Hổ phụ sinh hổ tử là gì? “Hổ phụ sinh hổ tử” cũng tương tự như “cha nào con nấy” hay “con nhà tông không giống lông cũng giống cánh” trong tiếng Việt. Câu ngạn ngữ này trong tiếng Trung được viết là 有其父必有其子 yǒu qí fù bì yǒu qí zǐ. Hãy cùng Tiếng Trung Ánh Dương hiểu về câu thành ngữ này nhé

1. Hổ phụ sinh hổ từ là gì?

Để tìm hiểu Hổ phụ sinh hổ tử nghĩa là gì, chúng ta cùng tìm hiểu nghĩa của từng chữ trong câu

- 有 yǒu: 有 yǒu trong 具有 jùyǒu, có nghĩa là có.

- 其 qí: có nghĩa là cái ấy, cái đó, chuyện ấy, chuyện đó.

- 父 fù: 父 fù trong 父亲 fùqīn: có nghĩa là bố, cha.

- 必 bì: 必 bì trong 必须 bìxū, có nghĩa là bắt buộc, nhất định.

- 子 zǐ: 子 zǐ trong 子女 zǐnǚ: có nghĩa là con, con cái.

有其父必有其子 yǒu qí fù bì yǒu qí zǐ có nghĩa là người cha như thế nào thì sẽ sinh ra đứa con như thế, tư tưởng của đứa con chịu ảnh hưởng sâu sắc từ người cha.

2. Nguồn gốc câu thành ngữ

Câu thành ngữ này được viết trong tập “Khổng tùng tử”, chương 7 Cư vệ. Nguyên văn câu nói Tử Tư viết: “有此父斯有此子,人道之常也” yǒu cǐ fù sī yǒu cǐ zǐ, réndào zhī cháng yě. Tạm dịch là: có cha như thế nào thì sẽ có con như thế ấy, đó là đạo lí thông thường.

Câu văn ý nói, người cha như thế nào thì sẽ nhất định có người con như thế ấy, biểu thị người cha sẽ có ảnh hưởng mang tính quyết định đối với con cái, và ở đây thường dùng với nghĩa tích cực, như là người cha giỏi giang thì cũng sinh ra đứa con có tài.

Cầm kỳ thi họa

Dục tốc bất đạt

An cư lạc nghiệp

Quốc sắc thiên hương

Hổ phụ sinh hổ tử nghĩa là người cha như thế nào thì sẽ nhất định có người con như thế ấy

Hổ phụ sinh hổ tử tiếng Trung

Thành ngữ Hổ phụ sinh hổ tử 有其父必有其子 yǒu qí fù bì yǒu qí zǐ

Hổ phụ sinh hổ tử là gì? “Hổ phụ sinh hổ tử” cũng tương tự như “cha nào con nấy” hay “con nhà tông không giống lông cũng giống cánh” trong tiếng Việt. Câu ngạn ngữ này trong tiếng Trung được viết là 有其父必有其子 yǒu qí fù bì yǒu qí zǐ. Hãy cùng Tiếng Trung Ánh Dương hiểu về câu thành ngữ này nhé

1. Hổ phụ sinh hổ tử là gì?
2. Nguồn gốc
3. Thành ngữ tương tự
4. Cách vận dụng

1. Hổ phụ sinh hổ từ là gì?

Để tìm hiểu Hổ phụ sinh hổ tử nghĩa là gì, chúng ta cùng tìm hiểu nghĩa của từng chữ trong câu
- 有 yǒu: 有 yǒu trong 具有 jùyǒu, có nghĩa là có.
- 其 qí: có nghĩa là cái ấy, cái đó, chuyện ấy, chuyện đó.
- 父 fù: 父 fù trong 父亲 fùqīn: có nghĩa là bố, cha.
- 必 bì: 必 bì trong 必须 bìxū, có nghĩa là bắt buộc, nhất định.
- 子 zǐ: 子 zǐ trong 子女 zǐnǚ: có nghĩa là con, con cái.

有其父必有其子 yǒu qí fù bì yǒu qí zǐ có nghĩa là người cha như thế nào thì sẽ sinh ra đứa con như thế, tư tưởng của đứa con chịu ảnh hưởng sâu sắc từ người cha.

2. Nguồn gốc câu thành ngữ

Câu thành ngữ này được viết trong tập “Khổng tùng tử”, chương 7 Cư vệ. Nguyên văn câu nói Tử Tư viết: “有此父斯有此子,人道之常也”  yǒu cǐ fù sī yǒu cǐ zǐ, réndào zhī cháng yě. Tạm dịch là: có cha như thế nào thì sẽ có con như thế ấy, đó là đạo lí thông thường.

Câu văn ý nói, người cha như thế nào thì sẽ nhất định có người con như thế ấy, biểu thị người cha sẽ có ảnh hưởng mang tính quyết định đối với con cái, và ở đây thường dùng với nghĩa tích cực, như là người cha giỏi giang thì cũng sinh ra đứa con có tài.

Cầm kỳ thi họa
Dục tốc bất đạt
An cư lạc nghiệp
Quốc sắc thiên hương

3. Thành ngữ tương tự

•    虎父无犬子
Hǔ fù wú quǎnzǐ
Hổ phụ không sinh khuyển tử. Có nghĩa là người cha có tài thì tất nhiên sẽ không sinh ra người con bất tài.

4. Cách vận dụng câu thành ngữ 

•    他的爸爸是一位著名教授,到现在他也是一个好的医生,真的是有其父必有其子。
Tā de bàba shì yī wèi zhùmíng jiàoshòu, dào xiànzài tā yěshì yīgè hǎo de yīshēng, zhēn de shì yǒu qí fù bì yǒu qí zi.
Bố của anh ấy là một giáo sư có tiếng, đến bây giờ anh ấy cũng là một bác sĩ giỏi, đúng là hổ phụ sinh hổ tử.

•    你们父子两个就是 “有其父必有其子”的典型,你们家真的很有福,让大家都羡慕不已。
Nǐmen fùzǐ liǎng gè jiùshì yǒu qí fù bì yǒu qí zi de diǎnxíng, nǐmen jiā zhēn de hěn yǒufú, ràng dàjiā dōu xiànmù bùyǐ.
Hai bố con anh chính là điển hình cho câu “hổ phụ sinh hổ tử”, gia đình anh thật là có phúc, khiến cho ai cũng phải ngưỡng mộ mãi.

•    常说 “有其父必有其子”,可我倒是觉得我好像是例外了。
Cháng shuō yǒu qí fù bì yǒu qí zi, kě wǒ dǎoshì juédé wǒ hǎoxiàng shì lìwàile.
Người ta thường nói “hổ phụ sinh hổ tử”, nhưng tôi lại cảm thấy mình hình như là ngoại lệ vậy.