Hướng dẫn cách giải và biện luận hệ phương trình

Bài viết Bài tập giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất.

Bài tập giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất chọn lọc

Câu 1. Hệ phương trìnhcó nghiệm

Quảng cáo

  1. (x; y) = (√3; -2√2)
  1. (x; y) = (-√3; 2√2)
  1. (x; y) = (√3; 2√2)
  1. (x; y) = (-√3; 2√2)

Câu 2.Nghiệm của hệ phương trìnhlà:

Câu 3. Hệ phương trình: . Có nghiệm là :

  1. (1/2; 13/2) B. (-1/2; -13/2) C. (13/2; 1/2) D. (-13/2; -1/2)

Câu 4. Hệ phương trình: có nghiệm là ?

  1. x = -3; y = 2
  1. x = 2; y = -1
  1. x = 4; y = -3
  1. x = -4; y = 3

Câu 5. Hệ phương trình: có nghiệm là ?

  1. (x; y) = (2/3; 4)
  1. (x; y) = (-2/3; 4)
  1. (x; y) = (2; 4)
  1. (x; y) = (-2; -4)

Quảng cáo

Câu 6. Hệ phương trình: có nghiệm là ?

  1. (x; y) = (-1; -1/2)
  1. (x; y) = (3/4; -2/3)
  1. (x; y) = (-3/4; -2/3)
  1. (x; y) = (1; 1/2)

Câu 7. Bộ (x; y; z) = (1; 0; 1) là nghiệm của hệ phương trình nào sau đây ?

Câu 8. Gọi (x0; y0; z0) là nghiệm của hệ phương trình

. Tính giá trị của biểu thức P = x02 + y02 + z02

  1. P = 1 B. P = 2 C. P = 3 D. P = 14

Câu 9. Hệ phương trìnhcó nghiệm duy nhất khi

  1. m ≠ 1 B. m ≠ -1 C. m ≠ 0 D. m ≠ ±1

Câu 10. Cho hệ phương trình. Để hệ này vô nghiệm, điều kiện thích hợp cho tham số m là :

  1. m = 0
  1. m = 1 hay m = 2
  1. m = -1 hay m = 1/2
  1. m = -1/2 hay m = 3

Quảng cáo

Câu 11. Với giá trị nào của m thì hai đường thẳng sau trùng nhau (d1): (m2 – 1)x – y + 2m + 5 = 0 và (d2): 3x – y + 1 = 0

  1. m = -2
  1. m = 2
  1. m = 2 hay m = -2
  1. Không có giá trị m

Câu 12. Cho hệ phương trình. Xét các mệnh đề sau

  1. Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi a ≠ -3

II. Hệ có vô số nghiệm khi a = -3

III. Hệ vô nghiệm khi a = -3

Mệnh đề nào sau đây là đúng?

  1. Chỉ I B. Chỉ II C. I và II D. I và III

Câu 13. Cho hệ phương trình: . Các giá trị thích hợp của tham số m để hệ phương trình có nghiệm nguyên là:

  1. m = 0, m = –2
  1. m = 1, m = 2, m = 3
  1. m = 0, m = 2
  1. m = 1, m = –3, m = 4

Câu 14. Cho hệ phương trình. Xác định m để hệ phương trình có nghiệm.

  1. m ≠ -4 B. m = -4 C. m = 3 D. m ≠ -4.

Câu 15. Tìm giá trị thực của tham số m để hệ phương trình

vô nghiệm.

  1. m = -1 B. m = 0 C. m = 1 D. m = 1

Quảng cáo

Câu 16. Các cặp nghiệm (x; y) của hệ phương trình : là :

  1. (1; 1) hay (11/19; 23/19)
  1. (-1; -1) hay (-11/19; 23/19)
  1. (1; -1) hay (-11/19; 23/19)
  1. (-1; 1) hay (11/19; 23/19)

Câu 17. Cho hệ phương trình :. Để hệ phương trình có nghiệm âm, giá trị cần tìm của tham số m là

  1. m < 2 hay m > 5/2
  1. 2 < m < 5/2
  1. m < -5/2 hay m > -2
  1. -5/2 < m < -1

Câu 18. Cho hệ phương trình:

. Với a ≠ ±b, a.b ≠ 0, hệ có nghiệm duy nhất bằng :

Câu 19. Có ba lớp học sinh 10A, 10B, 10C gồm 128 em cùng tham gia lao động trồng cây. Mỗi em lớp 10A trồng được 3 cây bạch đàn và 4 cây bàng. Mỗi em lớp 10B trồng được 2 cây bạch đàn và 5 cây bàng. Mỗi em lớp 10C trồng được 6 cây bạch đàn. Cả ba lớp trồng được là 476 cây bạch đàn và 375 cây bàng. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ?

  1. 10A có 40 em, lớp 10B có 43 em, lớp 10C có 45 em
  1. 10A có 45 em, lớp 10B có 43 em, lớp 10C có 40 em
  1. 10A có 45 em, lớp 10B có 40 em, lớp 10C có 43 em
  1. 10A có 43 em, lớp 10B có 40 em, lớp 10C có 45 em

Câu 20. Một đoàn xe tải chở 290 tấn xi măng cho một công trình xây đập thủy điện. Đoàn xe gồm ba loại, xe chở 3 tấn, xe chở 5 tấn và xe chở 7,5 tấn. Nếu dùng tất cả xe 7,5 tấn chở ba chuyến thì được số xi măng bằng tổng số xi măng do xe 5 tấn chở ba chuyến và xe 3 tấn chở hai chuyến. Hỏi số xe mỗi loại ?

  1. 18 xe chở 3 tấn, 19 xe chở 5 tấn và 20 xe chở 7,5 tấn
  1. 20 xe chở 3 tấn, 19 xe chở 5 tấn và 18 xe chở 7,5 tấn
  1. 19 xe chở 3 tấn, 20 xe chở 5 tấn và 18 xe chở 7,5 tấn
  1. 20 xe chở 3 tấn, 18 xe chở 5 tấn và 19 xe chở 7,5 tấn

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 12 3 4 5 67 8 9 10 Đáp án C D B B A C C C D A Câu11 12 1314 15 16 1718 1920 Đáp án A D A A A C D B A B

Câu 1. Chọn C

Câu 2. Chọn D

Từ phương trình z + 2x = 3 suy ra z = 3 - 2x. Thay vào hai phương trình còn lại ta được hệ phương trình, ta được

Từ đó ta được z = 3 - 2.1 = 1.

Câu 3. Chọn B

Đặt u = x + y, v = x - y

Ta có hệ

Câu 4. Chọn B

Câu 5. Chọn A

ĐK: xy ≠ 0. Đặt 1/x = a; 2/y = b

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (2/3; 4)

Câu 6. Chọn C

ĐK: x ≠ y. Khi đó HPT

Câu 7. Chọn C

Bằng cách sử dụng máy tính bỏ túi ta được (x; y; z) = (1; 0; 1) là nghiệm của hệ phương trình

Câu 8. Chọn C

Ta có

Phương trình (2)⇔ x = y - 2z + 2. Thay vào (1), ta được

3(y - 2z + 2) + y - 3z = 1 ⇔ 4y - 9z = -5 (*)

Phương trình (3) ⇔ x = 2y + 2z - 3. Thay vào (1), ta được

3(2y + 2z - 3) + y - 3z = 1 ⇔ 7y + 3z = 10 (**)

Từ (*) và (**), ta có

Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y; z) = (1; 1; 1) ⇒ P = 12 + 12 + 12 = 3

Câu 9. Chọn D

Hệ có nghiệm duy nhất ⇔ \= -1 + m2 ≠ 0 ⇔ m ≠ ±1

Câu 10. Chọn A

Ta có : Hệ trở thành ⇒ D = m(m+1) - m(m+4) = -3m

Hệ vô nghiệm ⇒ D = 0 ⇒ m = 0

Thử lại thấy m = 0 thoả mãn điều kiện

Câu 11. Chọn A

Ta có : Hai đường thẳng d1 và d2 trùng nhau khi

Câu 12. Chọn D

Ta có

Khi D = -a-3 ≠ 0⇔ a ≠ -3 khi đó hệ có nghiệm duy nhất

Khi D = -a-3 = 0⇔ a = -3 thì Dx = 5 ≠ 0 nên hệ vô nghiệm

Câu 13. Chọn A

Ta có: D = m2 - 1 , Dx = m - 1, Dy = 2m2 + m - 3

Hệ phương trình có nghiệm x = Dx/D = 1/(m+1), y = Dy/D = (2m-1)/(m+1)

Hệ phương trình có nghiệm nguyên khi m = 0; m = -2

Câu 14. Chọn A

Ta có:

thế vào PT (3) ta có:

Do vậy để hệ phương trình có nghiệm ⇔ (-m)/2 - 2 ≠ 0 ⇔ m ≠ -4

Câu 15. Chọn A

Từ hệ phương trình đã cho suy ra z = 1 - my

Thay vào hai phương trình còn lại, ta được

Hệ phương trình đã cho vô nghiệm khi

Câu 16. Chọn C

Khi x, y ≥ 0 thì hệ trở thành

Khi x, y < 0 thì hệ trở thành

Khi x ≥ 0, y < 0 thì hệ trở thành

Khi x < 0, y ≥ 0 thì hệ trở thành

Câu 17. Chọn D

Ta có : D = m2 - m - 2, Dx = -2m2 - 2m - 6, Dy = 2m2 + 3m - 5

Hệ phương trình có nghiệm khi D ≠ 0 ⇔ m ≠ -1; m ≠ 2

Hệ có nghiệm

Câu 18. Chọn B

Ta có : D = (a+b)(a3-b3) - (a3+b3)(a-b) = 2ab(a2-b2)

Dx = 2(a3-b3) - 2(a2+b2)(a-b) = 2ab(a-b)

Dy = (a-b)2(a2+b2) - 2(a3-b3)= 2ab(a+b)

Hệ có nghiệm

Câu 19. Chọn A

Gọi số học sinh của lớp 10A, 10B, 10C lần lượt là x, y, z

Điều kiện: x, y, z nguyên dương

Theo đề bài, ta lập được hệ phương trình

Giải hệ ta được x = 40, y = 43, z = 45

Câu 20. Chọn B

Gọi x là số xe tải chở 3 tấn, y là số xe tải chở 5 tấn và z là số xe tải chở 7,5 tấn

Điều kiện: x, y, z nguyên dương

Theo giả thiết của bài toán ta có

Giải hệ ta được x = 20, y = 19, z = 18

Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 có đáp án hay khác:

  • Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn
  • Bài tập phương trình chứa ẩn dưới dấu căn
  • Các dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
  • Bài tập phương trình quy về phương trình bậc hai

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

  • (mới) Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
  • (mới) Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • (mới) Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
  • Hướng dẫn cách giải và biện luận hệ phương trình
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee tháng 12:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Hướng dẫn cách giải và biện luận hệ phương trình

Hướng dẫn cách giải và biện luận hệ phương trình

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.