Hướng dẫn giải bài tập hóa lớp 9 bài 4 năm 2024
Giải Sách bài tập Hóa học 9bài 4: Một số axit quan trọng được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Hóa học 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây
A. Giải bài tập SBT Hóa 9 bài 4: Một số oxit quan trọngBài 4.1 trang 6 Sách bài tập Hóa học 9: Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng được với các chất trong dãy:
Hướng dẫn giải Đáp án D. Mg, BaCl2; K2CO3, Al2O3 Bài 4.2 trang 6 Sách bài tập Hóa học 9: Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric?
Viết các phương trình hoá học và giải thích. Hướng dẫn giải Viết hai phương trình hoá học. H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O (1) Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O (2) Muốn điều chế n mol CuSO4 thì số mol H2SO4 trong mỗi phản ứng phải tỉ lệ 1:1 Từ đó rút ra, phản ứng của H2SO4 với CuO sẽ tiết kiệm được H2SO4. Bài 4.3 trang 7 Sách bài tập Hóa học 9: Cho những chất sau: đồng, các hợp chất của đồng và axit sunfuric. Hãy viết những phương trình hoá học điều chế đồng (II) sunfat từ những chất đã cho, cần ghi rõ các điều kiện của phản ứng. Hướng dẫn giải Có các chất: Cu; các hợp chất của đồng là CuO, Cu(OH)2, các muối đồng là CuCO3 hoặc CuCl2, hoặc Cu(NO3)2; H2SO4. Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện của phản ứng. Thí dụ: Cu + 2H2SO4 (đặc) → CuSO4 + SO2 +2H2O CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O CuCO3 + H2SO4 → CuSO4 + CO2 + H2O Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O Bài 4.4 trang 7 Sách bài tập Hóa học 9: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau: CuO, BaCl2, Na2CO3. Hãy chọn một thuốc thử để có thể nhận biết được cả ba chất trên. Giải thích và viết phương trình hoá học. Hướng dẫn giải Chọn thuốc thử là dung dịch H2SO4. Chất rắn tan trong dung dịch H2SO4 tạo thành dung dịch màu xanh lam là CuO. CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O Chất rắn tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo nhiều bọt khí là Na2CO3 Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O Chất rắn tan trong dung dịch H2SO4 tạo kết tủa trắng là BaCl2 H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl Bài 4.5 trang 7 Sách bài tập Hóa học 9: Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu là: HCl, H2SO4. NaCl, Na2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học. Hướng dẫn giải Dùng quỳ tím nhận biết được HCl, H2SO4 (nhóm I) và NaCl, Na2SO4 (nhóm II). Phân biệt hai axit trong nhóm I bằng muối bari như BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc bằng Ba(OH)2. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl Phân biệt hai muối trong nhóm II cũng dùng hợp chất của bari như đã nói ở trên. BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl Bài 4.6 trang 7 Sách bài tập Hóa học 9: Cho một lượng bột sắt dư vào 50 ml dung dịch axit sunfuric. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc).
Hướng dẫn giải
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
nFe = nH = 0,15 mol, suy ra mFe = 8,4 gam.
\= 0,15 mol, tính ra %7D) \= 3M. Bài 4.7 trang 7 Sách bài tập Hóa học 9: Trung hoà 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.
Hướng dẫn giải
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
- Số mol H2SO4 tham gia phản ứng: 1x20/1000 = 0,02 mol - Số mol NaOH tham gia phản ứng. nNaOH = 2 \= 0,02 x 2 = 0,04 mol - Khối lượng NaOH tham gia phản ứng: mNaOH = 0,04 x 40 = 1,6 (gam). - Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng: mddNaOH = 1,6x100/20 = 8 gam
- Phương trình hoá học: H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O - Số mol KOH tham gia phản ứng: nKOH = 2 \= 0,02 x 2 = 0,04 mol - Khối lượng KOH tham gia phản ứng: mKOH = 0,04 x 56 = 2,24 (gam). - Khối lượng dung dịch KOH cần dùng: mddKOH = 2,24x100/5,6 = 40 gam - Thể tích dung dịch KOH cần dùng: VddKOH = 40/1,045 ≈ 38,278 ml Bài 4.8 trang 7 Sách bài tập Hóa học 9: Cho dung dịch HCl 0,5M tác dụng vừa đủ với 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, FeCO3. Thấy thoát ra một hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 là 15 và tạo ra 31,75 gam muối clorua.
Hướng dẫn giải Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + H2O + CO2
nHCl = 2 \= 2.31,75/127 = 0,5 mol VHCl = 0,5/0,5 = 1l
Theo phương trình hóa học: Số mol H2, CO2 là x, z Mặt khác: 56x + 72y + 116z = 21,6 Giải ra ta có: ![\left{ \begin{array}{l} x = 0,05 = \% {m_{Fe}} = \frac{{0,05.56}}{{21,6}}.100\% = 12,95\% \ y = 0,1 = \% {m_{FeO}} = \frac{{0,1.72}}{{21,6}}.100\% = 33,33\% \ z = 0,1 = \% {m_{FeC{O_3}}} = 100\% - 12,95\% - 33,33\% = 53,72\% \end{array} \right.](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0Ax%20%3D%200%2C05%20%3D%20%20%3E%20%5C%25%20%7Bm_%7BFe%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B0%2C05.56%7D%7D%7B%7B21%2C6%7D%7D.100%5C%25%20%20%3D%2012%2C95%5C%25%20%5C%5C%0Ay%20%3D%200%2C1%20%3D%20%20%3E%20%5C%25%20%7Bm_%7BFeO%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B0%2C1.72%7D%7D%7B%7B21%2C6%7D%7D.100%5C%25%20%20%3D%2033%2C33%5C%25%20%5C%5C%0Az%20%3D%200%2C1%20%3D%20%20%3E%20%5C%25%20%7Bm_%7BFeC%7BO_3%7D%7D%7D%20%3D%20100%5C%25%20%20-%2012%2C95%5C%25%20%20-%2033%2C33%5C%25%20%20%3D%2053%2C72%5C%25%20%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.) B. Giải bài tập Hóa 9 bài 4: Một số axit quan trọngVnDoc đã biên soạn, giúp các bạn hoàn thành tốt các bài tập trong sách giáo khoa Hóa 9 bài 4 tại: Giải bài tập Hóa 9 bài 4: Một số axit quan trọng ...................................................... Ngoài Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 4. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các Trắc nghiệm Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Giải bài tập Hóa học 9 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt |