Hướng dẫn if(search google sheets) - nếu (tìm kiếm trên google sheet)
Trả về một giá trị nếu biểu thức logic là `TRUE` và một giá trị khác nếu biểu thức logic là `FALSE`. Chỉ định một kiểm tra logic cần thực hiện. Tạo bản sao Thông tin này có hữu ích không? Chúng tôi có thể cải thiện trang này bằng cách nào? Ví dụ: =IF(5>3; “Đúng”; “Sai”) Hàm IF lồng nhau Một số mẫu laptop giúp bạn làm việc tốt hơn với khối việc văn phòng: Xem thêm: Trên đây là cách dùng hàm IF() để lọc dữ liệu có điều kiện trong Google Sheet. Mong rằng bài viết này sẽ mang lại những thông tin bạn cần. Cảm ơn bạn đã theo dõi và chúc bạn thành công nhé! Đánh giá nhiều điều kiện và trả về một giá trị tương ứng với điều kiện đúng đầu tiên. VÍ dụ mẫu Trả về giá trị lớn nhất trong dải ô được lọc theo một nhóm tiêu chí. Trả về giá trị tối thiểu cho dải ô được lọc theo một nhóm tiêu chí. Thông tin này có hữu ích không? Chúng tôi có thể cải thiện trang này bằng cách nào? Dùng hàm IF với điều kiện là số viết như thế nào?Tại đối số đầu tiên là biểu_thức_logic khi nhập chữ bạn hãy để chữ đó vào dấu nháy kép nhé.: 1. Hàm IF là gì? Ứng dụng của hàm IF trong Google SheetHàm IF là gì?Hàm IF trong Google Sheet là một hàm được sử dụng khá nhiều trong thống kê phân tích số liệu. Hàm IF cho phép so sánh các giá trị với nhau và đưa ra một trong hai kết quả, kết quả đầu tiên sẽ là nếu biểu thức đúng, còn kết quả thứ hai sẽ là nếu biểu thức sai. được sử dụng khá nhiều trong thống kê phân tích số liệu. Hàm IF cho phép so sánh các giá trị với nhau và đưa ra một trong hai kết quả, kết quả đầu tiên sẽ là nếu biểu thức đúng, còn kết quả thứ hai sẽ là nếu biểu thức sai. Công thức hàm IFCú pháp:: =IF(biểu_thức_logic; giá_trị_nếu_đúng; giá_trị_nếu_sai)biểu_thức_logic; giá_trị_nếu_đúng; giá_trị_nếu_sai) Trong đó:: + biểu_thức_logic: Là biểu thức so sánh. Điều kiện nếu biểu thức đó xảy ra.Là biểu thức so sánh. Điều kiện nếu biểu thức đó xảy ra. + giá_trị_nếu_đúng: Trả về giá trị nếu biểu_thức_logic đúng.Trả về giá trị nếu biểu_thức_logic đúng. + giá_trị_nếu_sai: Trả về giá trị nếu biểu_thức_logic sai.Trả về giá trị nếu biểu_thức_logic sai. Ví dụ về hàm IFCho bảng sau gồm các trường HỌ VÀ TÊN, LỚP, TOÁN, LÝ, HÓA, ĐIỂM TB, KẾT QUẢ. Từ bảng hãy tìm kết quả đậu, rớt của của từng học sinh nếu điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 5 thì đậu.HỌ VÀ TÊN, LỚP, TOÁN, LÝ, HÓA, ĐIỂM TB, KẾT QUẢ. Từ bảng hãy tìm kết quả đậu, rớt của của từng học sinh nếu điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 5 thì đậu. Công thức:: =IF(F2>=5;"Đậu";"Rớt") Giải thích: Nếu F2 lớn hơn hoặc bằng 5 thì trả về chuỗi ký tự là "Đậu", ngược lại thì trả về "Rớt".: Nếu F2 lớn hơn hoặc bằng 5 thì trả về chuỗi ký tự là "Đậu", ngược lại thì trả về "Rớt". Ví dụ về hàm IF Cho bảng sau gồm các trường HỌ VÀ TÊN, LỚP, TOÁN, LÝ, HÓA, ĐIỂM TB, KẾT QUẢ. Từ bảng hãy tìm kết quả đậu, rớt của của từng học sinh nếu điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 5 thì đậu.Công thức:so sánh các giá trị với nhau để đưa ra kết quả mà bạn yêu cầu dựa vào điều kiện đã cho trước. Hàm IF thường xuyên được sử dụng trong quản lý kinh doanh, quản lý lớp học,... =IF(F2>=5;"Đậu";"Rớt")Giải thích: Nếu F2 lớn hơn hoặc bằng 5 thì trả về chuỗi ký tự là "Đậu", ngược lại thì trả về "Rớt".Ứng dụng của hàm IF Công thức:: =IF(F2>=5;"Đậu";"Rớt") Giải thích: Nếu F2 lớn hơn hoặc bằng 5 thì trả về chuỗi ký tự là "Đậu", ngược lại thì trả về "Rớt".: Kiểm tra kết quả đậu hay rớt của học sinh dựa vào điểm trung bình. Ứng dụng của hàm IF: So sánh nếu F2 lớn hơn hoặc bằng 5 thì cho ra kết quả Đậu, ngược lại thì Rớt. Hàm IF dùng để so sánh các giá trị với nhau để đưa ra kết quả mà bạn yêu cầu dựa vào điều kiện đã cho trước. Hàm IF thường xuyên được sử dụng trong quản lý kinh doanh, quản lý lớp học,... 2. Cách sử dụng hàm IF trong Google Sheet Công thức:: =IF(F2>=5;"Đậu";"Rớt") Giải thích: Nếu F2 lớn hơn hoặc bằng 5 thì trả về chuỗi ký tự là "Đậu", ngược lại thì trả về "Rớt".: Xếp loại học sinh dựa vào điểm trung bình. Ứng dụng của hàm IF: Nếu F3 lớn hơn hoặc bằng 8 thì xếp loại Giỏi, nếu không thì xét điều kiện tiếp theo nếu lớn hơn hoặc bằng 6.5 thì xếp loại Khá, còn dưới 6.5 thì xếp loại Trung bình. Hàm IF dùng để so sánh các giá trị với nhau để đưa ra kết quả mà bạn yêu cầu dựa vào điều kiện đã cho trước. Hàm IF thường xuyên được sử dụng trong quản lý kinh doanh, quản lý lớp học,... 2. Cách sử dụng hàm IF trong Google SheetCông thức:: =IF(F2>=5;"Đậu";"Rớt") Giải thích: Nếu F2 lớn hơn hoặc bằng 5 thì trả về chuỗi ký tự là "Đậu", ngược lại thì trả về "Rớt".: Cộng 1 điểm vùng cho học sinh ở thành phố thuộc bảng điều kiện được cộng điểm. Ứng dụng của hàm IF: Nếu nơi ở của học sinh là thành phố nằm trong bảng điều kiện cộng điểm vùng thì lấy điểm trung bình cộng 1, ngược lại thì giữ nguyên điểm. 2. Cách sử dụng hàm IF trong Google Sheet Các cách sử dụng cơ bảnCông thức:: =IF(F2>=5;"Đậu";"Rớt") Giải thích: Nếu F2 lớn hơn hoặc bằng 5 thì trả về chuỗi ký tự là "Đậu", ngược lại thì trả về "Rớt".: Kiểm tra học sinh nào sẽ được nhận thưởng. Ứng dụng của hàm IF: Sử dụng hàm INDEX và MATCH để dò tìm điểm trung bình của từng học sinh. Sau đó dùng hàm IF để so sánh xem nếu điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 8 thì ghi Có, ngược lại ghi Không. Các cách sử dụng cơ bản * Kiểm tra 1 điều kiện đơnCông thức:: =IF(F2>=5;"Đậu";"Rớt") Giải thích: Nếu F2 lớn hơn hoặc bằng 5 thì trả về chuỗi ký tự là "Đậu", ngược lại thì trả về "Rớt".: Tính tổng điểm 3 môn của học sinh 12. Ứng dụng của hàm IF: Nếu B2 bằng 12 thì tính tổng điểm 3 môn Toán, Lý, Hóa. Ngược lại thì bỏ ô trống. * Kiểm tra 1 điều kiện đơn Ý nghĩa: Kiểm tra kết quả đậu hay rớt của học sinh dựa vào điểm trung bình.Giải thích: So sánh nếu F2 lớn hơn hoặc bằng 5 thì cho ra kết quả Đậu, ngược lại thì Rớt. Công thức:: =IF(LEFT(G2;1)="R";G2;"") =IF(F2>=5;"Đậu";"Rớt"): Tìm học sinh có kết quả là Rớt. Giải thích: Nếu F2 lớn hơn hoặc bằng 5 thì trả về chuỗi ký tự là "Đậu", ngược lại thì trả về "Rớt".: Trong cột KẾT QUẢ nếu ký tự đầu tiên từ trái sang phải là “R” thì xuất ra kết quả của ô đó, ngược lại thì bỏ ô trống. Ứng dụng của hàm IF Hàm IF dùng để so sánh các giá trị với nhau để đưa ra kết quả mà bạn yêu cầu dựa vào điều kiện đã cho trước. Hàm IF thường xuyên được sử dụng trong quản lý kinh doanh, quản lý lớp học,... Công thức:: =IF(F2>=5;"Đậu";"Rớt") Giải thích: Nếu F2 lớn hơn hoặc bằng 5 thì trả về chuỗi ký tự là "Đậu", ngược lại thì trả về "Rớt".: Tìm điểm trung bình của học sinh có xếp loại khá. Ứng dụng của hàm IF: Trong cột XẾP LOẠI nếu 1 ký tự cuối cùng tính từ phải sang trái là “á” thì xuất ra kết quả điểm trung bình của bạn đó, ngược lại thì bỏ ô trống. Hàm IF dùng để so sánh các giá trị với nhau để đưa ra kết quả mà bạn yêu cầu dựa vào điều kiện đã cho trước. Hàm IF thường xuyên được sử dụng trong quản lý kinh doanh, quản lý lớp học,... 2. Cách sử dụng hàm IF trong Google Sheet Công thức:: =IF(MID(B3;2;1)="1";A3;"") =IF(F2>=5;"Đậu";"Rớt"): Tìm học sinh lớp 11. Giải thích: Nếu F2 lớn hơn hoặc bằng 5 thì trả về chuỗi ký tự là "Đậu", ngược lại thì trả về "Rớt".: Sử dụng hàm MID để lấy 1 ký tự ở giữa bắt đầu từ vị trí số 2. Nếu kết quả trả về bằng với chuỗi “1” thì xuất ra tên học sinh, ngược lại thì bỏ ô trống. Ứng dụng của hàm IF Hàm IF dùng để so sánh các giá trị với nhau để đưa ra kết quả mà bạn yêu cầu dựa vào điều kiện đã cho trước. Hàm IF thường xuyên được sử dụng trong quản lý kinh doanh, quản lý lớp học,...Công thức:: =IF(F2>=5;"Đậu";"Rớt") Giải thích: Nếu F2 lớn hơn hoặc bằng 5 thì trả về chuỗi ký tự là "Đậu", ngược lại thì trả về "Rớt".: Xuất kết quả thành tích cho học sinh có chức vụ là lớp trưởng (LT). Ứng dụng của hàm IF: Nếu B8 là “LT” thì sẽ xuất bảng kết quả thành tích từ bảng tính khác vào trang tính đang tính bằng cách dùng hàm IMPORTRANGE để lấy thông tin của dải ô A1:G9. Hàm IF dùng để so sánh các giá trị với nhau để đưa ra kết quả mà bạn yêu cầu dựa vào điều kiện đã cho trước. Hàm IF thường xuyên được sử dụng trong quản lý kinh doanh, quản lý lớp học,... 2. Cách sử dụng hàm IF trong Google SheetCông thức:: =IF(F2>=5;"Đậu";"Rớt") Giải thích: Nếu F2 lớn hơn hoặc bằng 5 thì trả về chuỗi ký tự là "Đậu", ngược lại thì trả về "Rớt".: Tìm số lượng tập mà học sinh đó được thưởng dựa vào điểm trung bình là xếp loại. Ứng dụng của hàm IF: Hàm IF dùng để so sánh các giá trị với nhau để đưa ra kết quả mà bạn yêu cầu dựa vào điều kiện đã cho trước. Hàm IF thường xuyên được sử dụng trong quản lý kinh doanh, quản lý lớp học,... 2. Cách sử dụng hàm IF trong Google Sheet Các cách sử dụng cơ bản - Nếu học sinh đó được xếp loại Trung bình và có điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 5 thì sẽ được thưởng 2 quyển tập, ngược lại sẽ trả về số 0. Kết hợp với hàm VLOOKUP Kết hợp với hàm ISNA, VLOOKUPCông thức:: =IF(ISNA(VLOOKUP(G2;$G$11:$H$13;2;0));"Không có";VLOOKUP(G2;$G$11:$H$13;2;0)) Ý nghĩa: Cập nhật tiền thưởng học bổng của học sinh.: Cập nhật tiền thưởng học bổng của học sinh. Giải thích: - Hàm VLOOKUP sẽ dò tìm giá trị học bổng trong dải ô G11:H13 tương ứng với cột xếp loại.: - Hàm VLOOKUP sẽ dò tìm giá trị học bổng trong dải ô G11:H13 tương ứng với cột xếp loại. - Hàm ISNA sẽ kiểm tra xem giá trị trong hàm VLOOKUP trả về giá trị lỗi #N/A hay không. - Nếu giá trị hàm VLOOKUP trả về giá trị lỗi #N/A thì sẽ ghi nhận là “Không có”, ngược lại thì sẽ xuất ra giá trị học bổng. Giải thích: - Hàm VLOOKUP sẽ dò tìm giá trị học bổng trong dải ô G11:H13 tương ứng với cột xếp loại. - Hàm ISNA sẽ kiểm tra xem giá trị trong hàm VLOOKUP trả về giá trị lỗi #N/A hay không. Công thức:: =IF(OR(D2>=8;E2>=8);100000;0) =IF(ISNA(VLOOKUP(G2;$G$11:$H$13;2;0));"Không có";VLOOKUP(G2;$G$11:$H$13;2;0)): Kết quả nhận thưởng nếu môn Lý hoặc Hóa lớn hơn hoặc bằng 8. Ý nghĩa: Cập nhật tiền thưởng học bổng của học sinh.: Nếu kết quả môn Lý hoặc Hóa lớn hơn hoặc bằng 8 thì sẽ nhận được 100.000, ngược lại thì là 0. Giải thích: - Hàm VLOOKUP sẽ dò tìm giá trị học bổng trong dải ô G11:H13 tương ứng với cột xếp loại. - Hàm ISNA sẽ kiểm tra xem giá trị trong hàm VLOOKUP trả về giá trị lỗi #N/A hay không.Công thức:: =IF(ISNA(VLOOKUP(G2;$G$11:$H$13;2;0));"Không có";VLOOKUP(G2;$G$11:$H$13;2;0)) Ý nghĩa: Cập nhật tiền thưởng học bổng của học sinh.: Kết quả nhận thưởng môn Toán lớn hơn hoặc bằng 7. Giải thích: - Hàm VLOOKUP sẽ dò tìm giá trị học bổng trong dải ô G11:H13 tương ứng với cột xếp loại.: - Hàm ISNA sẽ kiểm tra xem giá trị trong hàm VLOOKUP trả về giá trị lỗi #N/A hay không. - Nếu giá trị hàm VLOOKUP trả về giá trị lỗi #N/A thì sẽ ghi nhận là “Không có”, ngược lại thì sẽ xuất ra giá trị học bổng. Kết hợp với hàm ISBLANK - Hàm ISNA sẽ kiểm tra xem giá trị trong hàm VLOOKUP trả về giá trị lỗi #N/A hay không. - Nếu giá trị hàm VLOOKUP trả về giá trị lỗi #N/A thì sẽ ghi nhận là “Không có”, ngược lại thì sẽ xuất ra giá trị học bổng.Công thức:: =MAX(ARRAYFORMULA(IF(($B$2:$B$9=H2);$F$2:$F$9))) Kết hợp với hàm ISBLANK: Tìm điểm trung bình cao nhất của các lớp 10, 11 và 12. Giải thích: - Hàm VLOOKUP sẽ dò tìm giá trị học bổng trong dải ô G11:H13 tương ứng với cột xếp loại.: - Hàm ISNA sẽ kiểm tra xem giá trị trong hàm VLOOKUP trả về giá trị lỗi #N/A hay không. - Nếu giá trị hàm VLOOKUP trả về giá trị lỗi #N/A thì sẽ ghi nhận là “Không có”, ngược lại thì sẽ xuất ra giá trị học bổng. - Nếu giá trị hàm VLOOKUP trả về giá trị lỗi #N/A thì sẽ ghi nhận là “Không có”, ngược lại thì sẽ xuất ra giá trị học bổng. Kết hợp với hàm ISBLANKCông thức:: =IF(ISERROR(F2/G2);A2;"") =IF(ISBLANK(G2);"Được";"Không"): Tìm học sinh có điểm trung bình lần 1 là 0 điểm. Ý nghĩa: Xác nhận học sinh được lên lớp.: Lấy điểm trung bình lần 2 chia cho điểm trung bình lần 1 nếu báo lỗi thì xuất ra tên học sinh đó, ngược lại thì bỏ ô trống. Kết hợp với hàm ISBLANK =IF(ISBLANK(G2);"Được";"Không")
- Hàm MAX dùng để lấy các mảng trong hàm IF so sánh với nhau.- Nếu các lớp trong mảng B2:B9 bằng với lớp 10 (hoặc lớp 11, 12) thì tìm điểm trung bình lớn nhất của lớp đó trong mảng F2:F9. Kết hợp với hàm ISERROR Ý nghĩa: Tìm học sinh có điểm trung bình lần 1 là 0 điểm.: Giải thích: Lấy điểm trung bình lần 2 chia cho điểm trung bình lần 1 nếu báo lỗi thì xuất ra tên học sinh đó, ngược lại thì bỏ ô trống. 3. Cách phép so sánh số học hàm IF hỗ trợ Phép so sánh Ký hiệu toán tử Ví dụGiải thíchLớn hơndo bạn đã nhập sai cú pháp của hàm. >: Nhìn vào công thức trong hình ta thấy do trong hàm đã nhập sai số 4,7. Sửa lại dấu chấm (.) thành dấu phẩy (,). Giải thích Lớn hơn>do bạn đã nhập sai tên hàm. Nếu A5 lớn hơn 2 thì trả về giá trị "T", ngược lại trả về ký tự rỗng.: Nhìn vào hình dưới đây ta thấy hàm IF đã bị viết sai chính tả. Do vậy, sửa “IFF” thành “IF”. Lớn hơn >Nếu A5 lớn hơn 2 thì trả về giá trị "T", ngược lại trả về ký tự rỗng. Nhỏ hơnNếu A5 nhỏ hơn 2 thì trả về giá trị "T", ngược lại trả về giá trị "F".Bằng Ví dụ: =IF(A5= “Nguyễn Văn A”;A5; “Không phải”): =IF(A5= “Nguyễn Văn A”;A5; “Không phải”) Dùng hàm IF với điều kiện là chữ viết như thế nào?Tại đối số đầu tiên là biểu_thức_logic khi nhập số bạn có thể nhập bình thường. Ví dụ: =IF(5>3; “Đúng”; “Sai”): =IF(5>3; “Đúng”; “Sai”) Hàm IF lồng là gì?Hàm IF lồng nhau là hàm IF có nhiều điều kiện được lồng nhau như ví dụ ở mục 2 các cách sử dụng hàm IF cơ bản.mục 2 các cách sử dụng hàm IF cơ bản. Hàm IF lồng nhau Một số mẫu laptop giúp bạn làm việc tốt hơn với khối việc văn phòng: Xem thêm::
Trên đây là cách dùng hàm IF() để lọc dữ liệu có điều kiện trong Google Sheet. Mong rằng bài viết này sẽ mang lại những thông tin bạn cần. Cảm ơn bạn đã theo dõi và chúc bạn thành công nhé! |