Hướng dẫn php foreach return break - php foreach return break

Bài trước chúng ta đã tìm hiểu vòng lặp cuối cùng đó là vòng lặp foreach trong php, vậy thì trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu một số câu lệnh dừng chương trình vòng lặp và lệnh nhảy tới một vị trí nào đó trong file PHP.

Nội dung chính

  • 1. Câu lệnh break
  • 2. Câu lệnh continue
  • 3. Câu lệnh goto
  • 4. Lênh die và exit
  • 5. Lời kết
  • 1. Câu lệnh break
  • 2. Câu lệnh continue
  • 3. Câu lệnh goto
  • 4. Lênh die và exit
  • 5. Lời kết
  • 1. Cú pháp vòng lặp foreach trong PHP
  • 2. Lời kết

Hướng dẫn php foreach return break - php foreach return break

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Nội dung chúng ta gồm ó các phần như sau:

  • Câu lệnh Break
  • Câu lệnh Continue
  • Câu lệnh Goto
  • Câu lệnh Die & Exit

1. Câu lệnh break

2. Câu lệnh continuethoát khỏi vòng lặp cho dù vòng lặp vẫn chưa kết thúc.

3. Câu lệnh goto

4. Lênh die và exit

for ($i = 1; $i <= 100; $i++)
{
    echo $i . ' ';
    if ($i == 20)
    {
        break;
    }
}

5. Lời kết

1. Cú pháp vòng lặp foreach trong PHPbreak để kết thúc.

2. Câu lệnh continue

3. Câu lệnh goto

3. Câu lệnh goto

for ($i = 1; $i <= 10; $i++)
{
    if ($i == 5)
    {
        continue;
    }
    echo $i . ' ';
}

4. Lênh die và exit

5. Lời kết

3. Câu lệnh goto

4. Lênh die và exit

3. Câu lệnh goto:

$a = 12;
$b = 13;
$c = $a + $b;
 
echo $a;
 
goto label_end;
 
echo $b;
 
label_end;

4. Lênh die và exit

5. Lời kết

4. Lênh die và exit

5. Lời kết

3. Câu lệnh goto

echo '123';
 
die(); // hoặc exit();
echo '456';

4. Lênh die và exit

5. Lời kết

1. Cú pháp vòng lặp foreach trong PHP

Bài trước chúng ta đã tìm hiểu vòng lặp cuối cùng đó là vòng lặp foreach trong php, vậy thì trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu một số câu lệnh dừng chương trình vòng lặp và lệnh nhảy tới một vị trí nào đó trong file PHP.

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Nội dung chúng ta gồm ó các phần như sau:

  • Câu lệnh Break
  • Câu lệnh Continue
  • Câu lệnh Goto
  • Câu lệnh Die & Exit

1. Câu lệnh break

2. Câu lệnh continuethoát khỏi vòng lặp cho dù vòng lặp vẫn chưa kết thúc.

3. Câu lệnh goto

4. Lênh die và exit

for ($i = 1; $i <= 100; $i++)
{
    echo $i . ' ';
    if ($i == 20)
    {
        break;
    }
}

5. Lời kết

1. Cú pháp vòng lặp foreach trong PHPbreak để kết thúc.

2. Câu lệnh continue

3. Câu lệnh goto

3. Câu lệnh goto

for ($i = 1; $i <= 10; $i++)
{
    if ($i == 5)
    {
        continue;
    }
    echo $i . ' ';
}

4. Lênh die và exit

5. Lời kết

3. Câu lệnh goto

4. Lênh die và exit

3. Câu lệnh goto:

$a = 12;
$b = 13;
$c = $a + $b;
 
echo $a;
 
goto label_end;
 
echo $b;
 
label_end;

4. Lênh die và exit

Người ta khuyên rằng không nên sử dụng lệnh goto bởi vì nó khó nhìn, lộn xộn khó bảo trì nâng cấp.

4. Lênh die và exit

Với 2 lệnh break và continue chỉ ảnh hương trong vòng lặp thì lệnh die và exit lại ảnh hưởng tới cả chương trình, nếu bạn dùng 2 lệnh này thì chương trình sẽ dừng ngay lập tức và những đoạn code bên dưới die và exit sẽ không được thực hiện.

Ví dụ:

echo '123';
 
die(); // hoặc exit();
echo '456';

Trong ví dụ này kết quả xuất ra màn hình là 123, vởi vì dòng code

$a = 12;
$b = 13;
$c = $a + $b;
 
echo $a;
 
goto label_end;
 
echo $b;
 
label_end;
3 không được thực hiện.

5. Lời kết

Thực tế thì ta hay sử dụng lệnh break, continue, die và exit thôi chứ lệnh goto rất ít khi dùng vì nó làm cho chương trình trở lên rối, khó nâng cấp và bảo trì. Bài tiếp theo ta sẽ tìm hiểu hàm trong php.

Ở các bài trước chúng ta đã được học ba vòng lặp (vòng lặp for, vòng lặp while và do while), vậythì hôm nay chúng ta sẽ được biết thêm một vòng lặp mới nữa đó là vòng lặp foreach. Vòng lặp foreach trong php dùng để lặp các phần tử trong mảng, chính vì thế nó được sử dụng rất nhiều khi chúng ta làm dự án với PHP, hầu như ai cũng thích bởi vì sử dụng đơn giản.vòng lặp foreach. Vòng lặp foreach trong php dùng để lặp các phần tử trong mảng, chính vì thế nó được sử dụng rất nhiều khi chúng ta làm dự án với PHP, hầu như ai cũng thích bởi vì sử dụng đơn giản.

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

1. Cú pháp vòng lặp foreach trong PHP

Cú pháp vòng lặp foreach trong php:

foreach ($array as $key => $value){
    // Các dòng lệnh
}

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Hoặc:

foreach ($array as $value){
    // Các dòng lệnh
}

Trong đó

echo '123';
 
die(); // hoặc exit();
echo '456';
2 là mảng cần lặp,
echo '123';
 
die(); // hoặc exit();
echo '456';
3 là số chỉ mục (mảng có chỉ mục) hoặc là key (trong mảng kết hợp),
echo '123';
 
die(); // hoặc exit();
echo '456';
4 là giá trị của phần tử ở vị trí
echo '123';
 
die(); // hoặc exit();
echo '456';
5.

Ví dụ 1:

for ($i = 1; $i <= 10; $i++)
{
    if ($i == 5)
    {
        continue;
    }
    echo $i . ' ';
}
0

Vòng lặp foreach tự động lặp qua các phần tử trong mảng, nó lặp cho khi nào tới phần tử cuối cùng thì thôi. Như ở ví dụ trên thì

echo '123';
 
die(); // hoặc exit();
echo '456';
6 là mảng ta truyền vào,
echo '123';
 
die(); // hoặc exit();
echo '456';
5 và
echo '123';
 
die(); // hoặc exit();
echo '456';
4 là 2 tham số mà ở mỗi vòng lặp nó tự động truyền giá trị vào đó và chúng ta chỉ việc sử dụng. Kết quả xuất ra màn hình là:

for ($i = 1; $i <= 10; $i++)
{
    if ($i == 5)
    {
        continue;
    }
    echo $i . ' ';
}
1

Nếu để ý kỹ thì các bạn sẽ thấy trong vòng lặp tôi chỉ truyền

echo '123';
 
die(); // hoặc exit();
echo '456';
6 vào, còn
echo '123';
 
die(); // hoặc exit();
echo '456';
5 và
echo '123';
 
die(); // hoặc exit();
echo '456';
4 không thay đổi, phải chăng nó luôn luôn như vậy? Câu trả lời là không phải, bạn có thể đặt nó là một cái tên bất kì nhé, ví dụ chương trình sau là tương đương:

for ($i = 1; $i <= 10; $i++)
{
    if ($i == 5)
    {
        continue;
    }
    echo $i . ' ';
}
2

Với bài toán trên ta có thể dùng cú pháp thứ 2 của vòng lặp foreach trong php để giải nó:

for ($i = 1; $i <= 10; $i++)
{
    if ($i == 5)
    {
        continue;
    }
    echo $i . ' ';
}
3

Trong ví dụ này ta không lấy được

echo '123';
 
die(); // hoặc exit();
echo '456';
5 mà chỉ lấy được mỗi
echo '123';
 
die(); // hoặc exit();
echo '456';
4 bởi vì ta không truyền biến
echo '123';
 
die(); // hoặc exit();
echo '456';
5 vào. Kết quả xuất ra màn hình là:

for ($i = 1; $i <= 10; $i++)
{
    if ($i == 5)
    {
        continue;
    }
    echo $i . ' ';
}
4

Ví dụ 2:

Trong ví dụ này danh sách sinh viên truyền vào là một mảng kết hợp theo quy tắc mssv => tensv, trong vòng lặp sẽ xuất ra mã số sinh viên và tên sinh viên tương ứng. Với cách giải sau thì chỉ lấy được tên chứ không lấy được mã số sinh viên:mssv => tensv, trong vòng lặp sẽ xuất ra mã số sinh viên và tên sinh viên tương ứng. Với cách giải sau thì chỉ lấy được tên chứ không lấy được mã số sinh viên:

for ($i = 1; $i <= 10; $i++)
{
    if ($i == 5)
    {
        continue;
    }
    echo $i . ' ';
}
5

Đấy chính là sự khác biệt giữa hai cách lặp.

Để hiểu rõ hơn về vòng lặp foreach trong PHP thì mời các bạn đọc bài viết "bản chất vòng lặp foreach trong php", đây là một bài thảo luận về tốc độ cũng như quy trình hoạt động của vòng lặp foreach.

2. Lời kết

Kết thúc bài này tôi hy vọng các bạn nắm được cách sử dụng vòng lặp foreach trong php để xử lý mảng. Xin lưu ý với các bạn rằng vòng lặp foreach có thể lặp lồng nhau để xử lý mảng nhiều chiều, mình sẽ không cho ví dụ vì bài quá dài đọc dễ nhàm chán và cũng một phần vì trong quá trình học chúng ta sẽ đụng tới vấn đề này nên coi như tôi duyệt nó ở phần sau. Trong bài tới chúng ta học các lệnh break, continiue, go to, die, exit, đó là những lệnh kết thúc vòng lặp hoặc thoát chương trình.vòng lặp foreach trong php để xử lý mảng. Xin lưu ý với các bạn rằng vòng lặp foreach có thể lặp lồng nhau để xử lý mảng nhiều chiều, mình sẽ không cho ví dụ vì bài quá dài đọc dễ nhàm chán và cũng một phần vì trong quá trình học chúng ta sẽ đụng tới vấn đề này nên coi như tôi duyệt nó ở phần sau. Trong bài tới chúng ta học các lệnh break, continiue, go to, die, exit, đó là những lệnh kết thúc vòng lặp hoặc thoát chương trình.