Khi nung nóng với chất nào thì tạo oxit sắt năm 2024

Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Khi nung nóng với chất nào thì tạo oxit sắt năm 2024
kiểm chứng (cái gì
Khi nung nóng với chất nào thì tạo oxit sắt năm 2024
Khi nung nóng với chất nào thì tạo oxit sắt năm 2024
?)

Sắt(II,III) oxide hay oxide sắt từ là một oxide của sắt, trong đó sắt thể hiện hóa trị (II,III) với công thức hóa học Fe3O4 hay có thể viết thành FeO·Fe2O3. Đây là thành phần chính của quặng magnetit. Trong hợp chất này, tỷ lệ FeO:Fe2O3 là 1:1.

Oxide sắt này gặp trong phòng thí nghiệm dưới dạng bột màu đen. Nó thể hiện từ tính vĩnh cửu và là sắt từ (ferrimagnetic). Ứng dụng rộng rãi nhất của nó là như một thành phần sắc tố đen. Với mục đích này, nó được tổng hợp thay vì được chiết xuất từ khoáng chất tự nhiên vì kích thước và hình dạng hạt có thể thay đổi theo phương pháp sản xuất.

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Trong điều kiện yếm khí, hydroxide sắt (Fe(OH)2) có thể bị oxy hóa bởi nước để tạo thành sắt oxide và hydro phân tử. Quá trình này được mô tả bởi phản ứng Schikorr:

Magnetit kết tinh (Fe3O4) là chất có độ ổn định nhiệt động hơn so với sắt(II) hydroxide (Fe(OH)2)).

Sắt tác dụng với oxy cho ra oxide sắt từ:

3Fe + 2O2 → Fe3O4 (FeO.Fe2O3)

Phản ứng[sửa | sửa mã nguồn]

Oxide sắt từ tác dụng với dung dịch HCl tạo ra hai loại muối là FeCl2 và FeCl3:

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Nếu để lâu, chúng có thể hóa hợp thành Fe3Cl8.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Pradyot Patnaik. Handbook of Inorganic Chemicals. McGraw-Hill, 2002, ISBN 0070494398 Rochelle M. Cornell, Udo Schwertmann 2007 The Iron Oxides: Structure, Properties, Reactions, Occurrences and Uses Wiley-VCH ISBN 3-527-60644-0

Phản ứng Fe + O2 hay Fe ra FeO thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Fe có lời giải, mời các bạn đón xem:

  • 3Fe + 2O2 → Fe3O4
  • 3Fe + 2O2 → 2Fe2O3

2Fe + O2 → 2FeO

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ > 450 0C trong điều kiện thiếu oxi.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho sắt nung nóng tác dụng với oxi thiếu

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Sắt từ màu xám chuyển sang màu đen

Bạn có biết

Cho sắt dư tác dụng với oxi đun nóng cũng sinh ra sắt(II) oxit. Khi cho Fe tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao sẽ sinh ra hỗn hợp các oxit sắt.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Điều kiện của phản ứng sắt tác dụng với oxi tạo thành sắt(II)oxit:

  1. Trong không khí ẩm
  1. Nung nóng sắt trong không khí
  1. Đốt cháy sắt trong oxi dư
  1. Nung sắt ở nhiệt độ > 4500 0C trong điều kiện thiếu oxi.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Quảng cáo

Ví dụ 2: Cho 11,2 gam sắt tác dụng với 1,12 l khí O2 (đktc) ở nhiệt độ 500 0C thu được chất rắn Z. Tính khối lượng oxit sắt tạo thành biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.

  1. 3,6 g B. 7,2 g C. 16 g D. 8g

Hướng dẫn giải

Đáp án B

2Fe + O2 → 2FeO

Ví dụ 3: Cho sắt tác dụng với oxi trong điều kiện thiếu oxi nung nóng đến 450 0C. Phản ứng hóa học xảy ra là:

  1. 2Fe + O2 → 2FeO
  1. 3Fe + 2O2 → 2Fe2O3
  1. 3Fe + 2O2 → Fe3O4
  1. Cả A, B, C đều đúng

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

  • 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
  • 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3
  • Fe + I2 → FeI2
  • 3Fe + 2O2 → Fe3O4
  • 3Fe + 2O2 → 2Fe2O3
  • Fe + S → FeS
  • Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
  • Fe + 2H2SO4 → FeSO4 + H2
  • Fe + H3PO4 → FeHPO4 + H2
  • Fe + 2H3PO4 → Fe(H2PO4)2 + H2
  • 3Fe + 2H3PO4 → Fe3(PO4)2 + 3H3
  • 10Fe + 36HNO3 → 10Fe(NO3)3 + 3N2+ 18H2O
  • 8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
  • Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
  • 8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
  • Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
  • 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
  • 2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O
  • 8Fe + 15H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + H2S + 12H2O
  • Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
  • Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
  • Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
  • Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb
  • Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
  • Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
  • Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
  • Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2
  • Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2
  • Fe + H2O → FeO + H2 ↑
  • 3Fe + 4H2O → 4H2 ↑ + Fe3O4
  • 2Fe + 3H2O2 → 2Fe(OH)3 ↓
  • Fe + 8HCl + Fe3O4 → 4FeCl2 + 4H2O
  • 2Fe + 3F2 → 2FeF3
  • 10Fe + 6KNO3 → 5Fe2O3 + 3K2O + 3N2 ↑
  • Fe + 4HCl + KNO3 → 2H2O + KCl + NO ↑ + FeCl3
  • Fe + 4HCl + NaNO3→ 2H2O + NaCl + NO ↑ +FeCl3
  • Fe + Fe2O3 →3FeO
  • Fe + Fe3O4 → 4FeO
  • Fe + HgS → FeS + Hg
  • 2Fe + 3SO2 →FeSO3 + FeS2O3
  • 4Fe + 5O2 + 3Si → Fe2SiO4 + 2FeSiO3
  • Fe + 2HBr → H2 ↑ + FeBr2
  • Fe + 2NaHSO4 → H2 ↑ + Na2SO4 + FeSO4

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official