Khi tham gia phản ứng Hóa học nguyên tử phi kim
Đáp án B. Show
Nguyên tử kim loại khi tham gia phản ứng hóa học đóng vai trò chất khử Nhường electron và tạo thành ion dương.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây ! Số câu hỏi: 74
tại sao nguyên tử kim loại có xu hướng nhường e, nguyên tử phi kim có xu hướng nhận e Các câu hỏi tương tự Nguyên tử kim loại khi tham gia phản ứng hoá học có tính chất nào sau đây ? A. Nhường electron và tạo thành ion âm B. Nhường electron và tạo thành ion dương C. Nhận electron để trở thành ion âm D. Nhận electron để trở thành ion dương
Kim loại và phi kim là hai loại đơn chất cực kỳ quan trọng và phổ biến trong chương trình hóa học trung học. Trái ngược với kim loại là những nguyên tố cho e, phi kim là những nguyên tố hóa học nhận e khi tham gia phản ứng hóa học nên nó thường mang điện tích âm trong hợp chất. Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái: rắn (I2, S, P, ...); lỏng (chỉ có Br2); khí (O2, Cl2, H2, N2,...). Hầu hết các nguyên tố phi kim không có ánh kim, dẫn nhiệt kém, nhiệt độ nóng chảy thấp. Phần lớn các phi kim không dẫn điện; một số thì có sự biến tính, ví dụ như cacbon: dạng thù hình than chì có thể dẫn điện, còn dạng thù hình kim cương thì không dẫn điện. Phân loại các nguyên tố phi kimPhi kim gồm có các loại sau: Khí hiếm: Heli, Neon, Argon, Krypton,Xenon, Radon, Oganesson Halogen: Flo, Clo, Brom, Iot, Astatin Á kim: boron (B), silicon (Si), germanium (Ge), arsenic (As), antimony (Sb), tellurium (Te) và polonium (Po) Các phi kim còn lại: ôxy, lưu huỳnh, selen, nitơ, phốtpho, cacbon, hiđrô Tính chất hóa học của phi kim1. Tác dụng với kim loạiPhi kim tác dụng với kim loại tạo muối hoặc oxit 2Na + Cl2 → 2NaCl (Natri clorua) Fe + S → FeS (Sắt (II) sunfua) 2Na + H2 → 2NaH (Natri hidrua) 2Cu + O2 → 2CuO (Đồng II oxit) 3Fe +2O2 → Fe3O4 (Sắt (II) (III) oxit) 2. Tác dụng với hiđro:Các phi kim tác dụng với hidro đa số đều tạo thành hợp chất khí, có thể hòa tan trong nước tạo thành axit. H2 + Cl2 → 2HCl H2 + S → H2S H2 + Br2 → 2HBr 2H2 + O2 → 2H2O 3. Tác dụng với oxi:Một số phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit C + O2 → CO2 4P + 5O2 → 2P2O5 4. Một số tính chất riêng của phi kimMột số phi kim tác dụng với dung dịch axit sunfuric, axit nitric đặc nóng S + 2H2SO4 → 3SO2↑ + 2H2O C + 4HNO3 → 2H2O + 4NO2 + CO2 2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2↑ + 2H2O Phi kim halogen tác dụng với NaOH Tùy vào độ mạnh yếu của phi kim halogen mà tạo ra những sản phẩm khác nhau ở những điều kiện khác nhau: F> Cl > Br > I Flo phản ứng với NaOH loãng nồng độ 2% lạnh: 2F2 + 2NaOH → OF2 + 2NaF + H2O Cl2 + 2NaOH → H2O + NaCl + NaClO 3Cl2 + 6NaOH →to 3H2O + 5NaCl + NaClO3 Br2 + 2NaOH đậm đặc, lạnh → H2O + NaBrO + NaBr 3Br2 + 6NaOH đậm đặc, nóng → 3H2O + NaBrO3 + 5NaBr I2 + 2NaOHđậm đặc, lạnh → H2O + NaI + NaIO 5. Mức độ hoạt động hóa học của phi kim: Mức độ hoạt động hóa học của phi kim thường được xét dựa vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro. Flo, oxi, clo là những phi kim hoạt động mạnh (flo là phi kim hoạt động mạnh nhất vì có độ âm điện cao nhất: 3,98). Lưu huỳnh, photpho, cacbon, silic là những phi kim hoạt động yếu hơn Bài 1: Nung hỗn hợp gồm 5,6g sắt và 1,6g lưu huỳnh trong môi trường không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B. Hướng dẫn giải: nFe = 0,1 mol; nS = 0,05 mol Phương trình phản ứng: Fe + S → FeS (1) Theo phương trình: nFe pư = nS = 0,05 mol ⇒ nFe dư = 0,1 – 0,05 = 0,05 mol nFeS = nS = 0,05 mol Nên hỗn hợp chất rắn A có Fe dư và FeS Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (3) Dựa vào phương trình phản ứng (2) và (3), ta có: nHCl = 2.nFe + 2.nFeS = 2. 0,05 + 2. 0,05 = 0,2 mol VHCl = 0,2 /1 = 0,2 lít. Bài 2 Đốt bột 13g Zn trong không khí, sau khi kết thúc phản ứng, người ta cho vào hỗn hợp một lượng dư dung dịch HCl thì thấy có khí 3,36l H2thoát ra (đktc). Tính hiệu suất đốt 2Zn + O2→ to 2ZnO 1 ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O 2 Zn dư: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ 3 nZn=1365=0,2 mol nH2=3,3622,4=0,15 mol Dựa vào phương trình (1)( 2)( 3) ta thấy số mol hidro thoát ra bằng số mol kẽm không phản ứng cháy. Vậy hiệu suất cháy: H%=0,150,2x100%=75% Bài 3 Cho dung dịch chứa 0,4 mol HCl tác dụng với MnO2 dư thu được khí clo. Khí clo tạo ra phản ứng hết với Al Tính khối lượng AlCl3 thu được MnO2 + 4HCl →to MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O 3Cl2 + 2Al →to 2AlCl3 nCl2 = 0,1 mol => nAlCl3 = 0,2/3 mol => Khối lượng AlCl3 = 0,2x133,5/3 = 8,9 gam Bài 4 Một hỗn hợp gồm O2 và CO2 có thể tích 4,48 lít (đktc) khi cho sục vào dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng Na2CO3 tạo ra. Biết trong hỗn hợp đầu, thể tích O2 và CO2 bằng nhau Do NaOH dư, nên chỉ có phản ứng: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O nO2 = nCO2 = 0,1 mol => nNa2CO3 = 0,1 mol Khối lượng Na2CO3 = 106 x 0,1 = 10,6 gam Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong về tính chất hóa học của phi kim, hi vọng những kiến thức này giúp ích được bạn trong việc học. Các bạn nên làm các đề bài mình ra trước khi xem đáp án để đạt hiệu quả tốt nhất. Nếu bạn muốn xem các bài viết có liên quan đến oxit hay kim loại có thể tham khảo các bài viết này. Tìm hiểu về oxit và tính chất hóa học của oxit : Chúng ta biết oxit là hợp chất của oxi và một nguyên tố hóa học khác. Vậy các tính chất hóa học của oxit gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài viết này. Kim loại và tính chất hóa học của kim loại : Nhiều người cho rằng crom là kim loại cứng nhất thế giới, nhưng thực tế có đúng như vậy không? hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé. Khi tham gia vào các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại
A. bị khử. B. bị oxi hoá. C. cho proton. D. nhận proton.
Đáp án và lời giải
Đáp án:B
Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử? Bài tập trắc nghiệm hóa học lớp 10 chương 4 phản ứng oxi hóa - khử - đề ôn luyện số 4 - cungthi.vnLàm bài
Chia sẻ
Một số câu hỏi khác cùng bài thi.
Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
|