Lập công thức oxit cao nhất của P
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Trong các bài tập hóa học chúng ta sẽ gặp nhiều dạng bài tập về công thức ooxxit cao nhất. Vậy công thức oxit cao nhất là gì?. Show Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố nhómIA, IIA, IIIA, IVA,VA,VIA,VIIA,VIIA Đối với các chất nhóm A Trong oxit cao nhất: Hóa trị của nguyên tố = Công thức oxit của nguyên tố R – Nhóm IA: R2O – Nhóm IIA : RO – Nhóm IIIA : R2O3 – Nhóm IVA: RO2 – Nhóm VA: R2O5 – Nhóm VIA: RO3 – Nhóm VIIA: R2O7 Công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hidro. Khi đó thì oxit cao nhất của một nguyên tố chứa 72.73% oxi, còn trong hợp chất khí với hidro chứa 75% nguyên tố đó. Gọi công thức hoá học : PxOy. Quy tắc háo trị : x.V = y.II → x=2, y=5 Vậy công thức hoá học của photpho(V) oxit là : P2O5. Gọi công thức hoá học : CrxOy. Quy tắc hoá trị : x.III = y.II → x=2, y=3 Vậy công thức hoá học của crom(III) oxit là : Cr2O3. Công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hidro Công thức oxit cao nhất là CO2 và hợp chất khí với H là CH4. Vì nguyên tố đó là R thì công thức oxit cao nhất là R2Ox, công thức của hợp chất khí với H là RHy với x+y=8. Theo đó, ta được: 16x/(2R+16x)=72,73% và R/(R+y)=75%< —>R/ (R+8-x)=75% Vậy R là C. Oxit là gì?Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Oxit là hợp chất ví dụ Oxit như: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2,… Công thức của Oxit – Công thức chung của Oxit là: MxOy Công thức của CO2 gồm có kí hiệu hóa học của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu hóa học của nguyên tố M (có hóa trị n) kèm theo chỉ số x theo đúng quy tắc về hóa trị: II.y = n.x Oxit axit khi cho oxit tác dụng với nước thì thu được một axit tương ứng vì Oxit axit thường là oxit của phi kim, Ví dụ:
Thực tế oxit là tên gọi của các hợp chất cấu thành từ 2 nguyên tố hóa học và bắt buộc phải có một nguyên tố oxy. Công thức chung của oxit được viết dưới dạng MxOy. M là nguyên tố hóa học có thể là kim loại hoặc phi kim, O là nguyên tố oxi, x-y là chỉ số được cân bằng theo hóa trị. Cách gọi tên hợp chất oxit 2 cách: Tên oxit = tên nguyên tố M + oxit. Một số ví dụ như: CO; CO2; CaO; CuO; Fe2O3 Hoặc tên kim loại kèm theo hóa trị + oxit đối với các kim loại phi kim có nhiều hóa trị khác nhau Những tính chất của Oxit axitTính tan các oxit axit khi hoà tan vào nước sẽ tạo ra dung dịch axit trừ SiO2:
Oxit axit tác dụng với oxit bazơ tan sẽ tạo muối, tác dụng với oxit bazơ tan:
Tác dụng với bazơ tan tỉ lệ mol giữa oxit axit và bazơ phản ứng sẽ cho ra nước + muối trung hoà Công thức hóa học của oxitCông thức hóa học của một hợp chất oxit bắt buộc phải có một nguyên tố oxi. Gọi công thức hóa học tổng quát của hợp chất oxi là AxBy trong đó: – A là nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. – x là chỉ số thể hiện số lượng nguyên tử của nguyên tố A có trong hợp chất. B là nguyên tố thứ 2 trong hợp chất oxit. Công thức hóa học tổng quát của oxit sẽ có dạng AxOy(2). Một số công thức oxit đặc biệt: – Công thức hóa học của sắt từ oxit là Fe3O4 Fe3O= FeO+Fe2O3] Gốc axit tương ứng có hoá trị II: – Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị I: Tỉ lệ mol B: OA là 1: NaOH +SO2 -> NaHSO3 (Phản ứng tạo muối axit) Tỉ lệ mol B: OA là 2: 2KOH +SO3 -> K2SO3 +H2O (Phản ứng tạo muối trung hoà) – Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị II: Tỉ lệ mol OA: B là 1: CO2 +Ca(OH)2 ->CaCO3 (Phản ứng tạo muối trung hoà) Tỉ lệ mol OA: B là 2: SiO2 + Ba(OH)2 ->BaSiO3 (Phản ứng tạo muối axit) * Đối với axit có gốc axit hoá trị III: – Đối với kim loại có hoá trị I: Tỉ lệ mol B: OA là 6: P2O5 +6NaOH ->2Na2HPO4 +H2O Tỉ lệ mol B: OA là 4: P2O5 +4NaOH ->2NaH2PO4 +H2O Tỉ lệ mol B: OA là 2: P2O5 + 2NaOH +H2O ->2NaH2PO4 Câu 1:hãy biểu diễn về cấu hình theo orbital (chỉ với lớp ngoài cùng) và dự đoán tính chất hóa học cơ bản (tính kim loại, tính phi kim) của các nguyên tố có z là Câu 2: một nguyên tố X có tổng số các hạt bằng 58. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 18. Tìm Z,A, viết cấu hình e Câu 3: viết cấu hình electron theo ô orbital của các nguyên tố có Z=9, Z=14, Z=21. Chúng là ngto kim loại, phi kim hay khí hiếm?
|