Luyện tập chung trang 144 toán lớp 5
Home - Video - Toán Lớp 5 – Trang 144 – Luyện Tập Chung
Prev Article Next Article
source Xem ngay video Toán Lớp 5 – Trang 144 – Luyện Tập Chung Toán Lớp 5 – Trang 144 – Luyện Tập Chung. “Toán Lớp 5 – Trang 144 – Luyện Tập Chung “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=Y0bc1YzeSLI Tags của Toán Lớp 5 – Trang 144 – Luyện Tập Chung: #Toán #Lớp #Trang #Luyện #Tập #Chung Bài viết Toán Lớp 5 – Trang 144 – Luyện Tập Chung có nội dung như sau: Toán Lớp 5 – Trang 144 – Luyện Tập Chung. Từ khóa của Toán Lớp 5 – Trang 144 – Luyện Tập Chung: toán lớp 5 Thông tin khác của Toán Lớp 5 – Trang 144 – Luyện Tập Chung: Cảm ơn bạn đã xem video: Toán Lớp 5 – Trang 144 – Luyện Tập Chung. Prev Article Next Article
Page 2
Page 3
Page 4
Page 5
Page 6
Page 7
Bài 1 trang 150 sgk toán 5 Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ trong số đó: 63,42 ; 99,99 ; 81,325 ; 7,081. Bài giải: + Số 63, 42 đọc là: Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai. - 63 là phần nguyên, 42 là phần thập phân. - Chữ số 6 chỉ 6 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị, chữ số 4 chỉ 4 phần mười, chữ số 2 chỉ 2 phần trăm. + Số 99,99 đọc là: Chín mươi chín phẩy chín mươi chín. - 99 (trước dấu phẩy) là phần nguyên, 99 (sau dấu phẩy) là phần thập phân. - Kể từ trái sang phải: 9 chỉ 9 chục, 9 chỉ 9 đơn vị, 9 chỉ 9 phần mười, 9 chỉ 9 phần trăm. + Số 81,325 đọc là: Tám mươi mốt phẩy ba trăm hai mươi lăm. - 81 là phần nguyên, 325 là phần thập phân. - Kể từ trái sang phải: 8 chỉ 8 chục, 1 chỉ 1 đơn vị, 3 chỉ 3 phần mười, 2 chỉ 2 phần trăm, 5 chỉ 5 phần nghìn. + Số 7,018 đọc là: Bảy phẩy không trăm tám mươi mốt. - 7 là phần nguyên, 081 là phần thập phân. - Kể từ trái sang phải: 7 chỉ 7 đơn vị, 0 chỉ 0 phần mười, 8 chỉ 8 phần trăm, 1 chỉ 1 phần nghìn. Bài 2 trang 150 sgk toán 5 Viết số thập phân có: a) Tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm (tức là tám đơn vị và sáu mươi lăm phần trăm). b) Bảy mươi hai đơn vị, bốn phần mười, chín phần trăm, ba phần nghìn (tức là bảy mươi hai đơn vị và bốn trăm chín mươi ba phần nghìn). c) Không đơn vị, bốn phần trăm. Bài giải: a) 8,65 ; b) 72,493 ; c) 0,04. Bài 3 trang 150 sgk toán 5 ôn tập về số thập phân Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của mỗi số thập phân để các số thập phân dưới đây đều có hai chữ số ở phần thập phần. 74,6 ; 284,3 ; 401,25 ; 104. Bài giải: 74,6 ; 284,3 ; 401,25 ; 104. Bài 4 trang 151 sgk toán 5 Viết các số sau dưới dạng số thập phân: a) \(\frac{3}{10}\) ; \(\frac{3}{100}\) ; \(4\frac{25}{100}\) ; \(\frac{2002}{1000}\). b) \(\frac{1}{4}\) ; \(\frac{3}{5}\) ; \(\frac{7}{8}\) ; \(1\frac{1}{2}\). Bài giải: a) \(\frac{3}{10}\) = 0,3 ; \(\frac{3}{100}\)= 0,03 ; \(4\frac{25}{100}\) = 4,25; \(\frac{2002}{1000}\) = 2,002. b) \(\frac{1}{4}\) = \(\frac{25}{100}\) ; \(\frac{3}{5}\) = \(\frac{6}{10}\) = 0,6 \(\frac{7}{8}\) = \(\frac{7.125}{8.125}\) = \(\frac{875}{1000}\); \(1\frac{1}{2}\) = \(1\frac{5}{10}\) = 1,5. Bài 5 trang 151 sgk toán 5 78,6...78,59 28,300...28,3 9,478...9,48 0,916...0,906 Bài giải: 78,6 > 78,59 28,300 = 28,3 9,478 < 9,48 0,916 > 0,906 Giaibaitap.me Page 8
Bài 1 trang 151 sgk toán 5 : a) 0,3 ; 0,72 ; 1,5 ; 9,347. b) \(\frac{1}{2}\) ; \(\frac{2}{5}\) ; \(\frac{3}{4}\) ; \(\frac{6}{25}\) Bài giải: a) 0,3 = \(\frac{3}{10}\); 0,72 = \(\frac{72}{100}\) ; 1,5 = \(\frac{15}{10}\) ; 9,347 = \(\frac{9347}{1000}\) . b) \(\frac{1}{2}\) = \(\frac{15}{10}\) ; \(\frac{2}{5}\) = \(\frac{4}{10}\) ; \(\frac{3}{4}\) = \(\frac{75}{100}\) ; \(\frac{6}{25}\) = \(\frac{24}{100}\). Bài 2 trang 151 sgk toán 5 a) Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm: 0,35 = ....; 0,5 = ...; 8,75 = .... b) Viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân: 45% = ...; 5% = ....; 625% = ..... Bài giải: a) 0,35 = 35% ; 0,5 = 0,50 = 50% ; 8,75 = 875% b) 45% = 0,45; 5% = 0,05; 625% = 6,25 Bài 3 trang 151 sgk toán 5 Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân: a) \(\frac{1}{2}\) giờ ; \(\frac{3}{4}\) giờ ; \(\frac{1}{4}\) giờ. b) \(\frac{7}{2}\) m ; \(\frac{3}{10}\) km ; \(\frac{2}{5}\) kg. Bài giải: a) \(\frac{1}{2}\) giờ = 0,5 giờ ; \(\frac{3}{4}\) giờ = 0,75 giờ ; \(\frac{1}{4}\) giờ = 0,25 phút. b) \(\frac{7}{2}\) m = 3,5m ; \(\frac{3}{10}\) km = 0,3km ; \(\frac{2}{5}\) kg = 0,4 kg. Bài 4 trang 151 sgk toán 5 ôn tập về số thập phân (tiếp theo) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a) 4,5 ; 4,23 ; 4,505 ; 4,203. b) 72,1 ; 69,8 ; 71,2 ; 69,78. Bài giải: a) Kết quả là: 4,203 ;4,23 ; 4,5 ; 4,505 ; b) Kết quả là: 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1 ; Bài 5 trang 151 sgk toán 5 ôn tập Tìm một số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm, sao cho: 0,1 < ... < 0,2. Bài giải: 0,1 < ... < 0,2 có thể viết thành: 0,10 <....< 0,20. Số vừa lớn hơn 0,10 vừa bé hơn 0,20 có thể là 0,11 ; 0,12 ; 0,13; ....0,19. Ta chọn một số để điền vào chỗ chấm, chẳng hạn : 0,1 < 0,15 < 0,2. giaibaitap.me Page 9
Page 10
Page 11
Page 12
Page 13
Page 14
Bài 1 trang 156 sgk toán 5 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 1 thé kỉ = ...năm 1 năm = ...tháng 1 năm không nhuận có ...ngày 1 năm nhuận có...ngày 1 tháng có...(hoặc...) ngày Tháng 2 có ...hoặc...ngày. b) 1 tuần lễ có...ngày 1 ngày = ...giờ. 1 giờ = ...phút 1 phút = ...giây Bài giải: a) 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm không nhuận có 365 ngày 1 năm nhuận có 366 ngày 1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. b) 1 tuần lễ có 7 ngày 1 ngày = 24 giờ. 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây Bài 2 trang 157 sgk toán 5 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 2 năm 6 tháng = ...tháng 3 phút 40 giây = ...giây 1 giờ 5 phút = ...phút 2 ngày 2 giờ = ...giờ b) 28 tháng = ...năm....tháng 150 giây = ...phút...giây 144 phút = ...giờ...phút 54 giờ = ...ngày...giờ c) 60 phút = ...giờ 45 phút = ...giờ = 0,...giờ 30 phút = ...giờ = 0,...giờ 15 phút = ...giờ = 0,...giờ 1 giờ 30 phút = ...giờ 90 phút = ...giờ 30 phút = ...giờ = 0,..giờ 6 phút = ...giờ =...0,...giờ 12 phút = ...giờ = 0,...giờ 3 giờ 15 phút = ...giờ 2 giờ 12 phút = ...giờ d) 60 giây = ...phút 90 giây = ...phút 1 phút 30 giây = ...phút 30 giây = ...phút = 0,...phút 2 phút 45 giây = ....phút 1 phút 6 giây = ...phút Bài giải: a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây 1 giờ 5 phút = 65 phút 2 ngày 2 giờ = 50 giờ b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng 150 giây = 2 phút 30 giây 144 phút = 2 giờ 24 phút 54 giờ = 2 ngày 6 giờ c) 60 phút = 1 giờ 45 phút = \(\frac{3}{4}\) giờ = 0,75 giờ 30 phút = \(\frac{1}{2}\) giờ = 0,5 giờ 15 phút = \(\frac{1}{4}\) giờ = 0,25 giờ 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 90 phút = 1,5 giờ 6 phút = \(\frac{1}{10}\) giờ = 0,1giờ 12 phút = \(\frac{1}{5}\) giờ = 0,2 giờ 3 giờ 15 phút = 3,25 giờ 2 giờ 12 phút = 2,2 giờ d) 60 giây = 1 phút 90 giây = 1,5 phút 1 phút 30 giây = 1,5 phút 30 giây = 0,5 phút 2 phút 45 giây = 2,75 phút 1 phút 6 giây = 1,1 phút Bài 3 trang 157 sgk toán 5 Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút ? Bài giải: Đồng hồ thứ nhất chỉ 10 giờ. Đồng hồ thứ hai chỉ 6 giờ 5 phút. Đồng hồ thứ nhất chỉ 9 giờ 43 phút. Đồng hồ thứ nhất chỉ 1 giờ 12 phút. Bài 4 trang 157 sgk toán 5 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Một ô tô dự định đi một quãng đường dài 300km. Ô tô đó đi với vận tốc 60km/giờ và đã đi được \(2\frac{1}{4}\) giờ. Hỏi ô tô còn phải đi tiếp quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ? Ô tô còn phải đi tiếp quãng đường là: A.135km. B. 165km. C.150km. D.240km. Bài giải: Khoanh vào chữ B. Giaibaitap.me Page 15
Bài 1 trang 158 sgk toán 5 Tính: a) 889972 + 96308; b) \(\frac{5}{6}\) + \(\frac{7}{12}\) ; c) 3 + \(\frac{5}{7}\) ; d) 926,83 + 549,67 ; Bài giải: a) 889972 + 96308 = 986280 ; b) \(\frac{5}{6}\) + \(\frac{7}{12}\) = \(\frac{10}{12}\) + \(\frac{7}{12}\) = \(\frac{17}{12}\) ; c) 3 + \(\frac{5}{7}\) = \(\frac{21}{7}\) + \(\frac{5}{7}\) = \(\frac{26}{7}\) (hoặc 3 + \(\frac{5}{7}\) = \(3\frac{5}{7}\) ) ; d) 926,83 + 549,67 = 1476,5 ; Bài 2 trang 158 sgk toán 5 Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) (689 + 875) + 125 ; 581 + (878 + 419). b) (\(\frac{2}{7}\) + \(\frac{4}{9}\) ) + \(\frac{5}{7}\) ; \(\frac{17}{11}\) + (\(\frac{7}{15}\) + \(\frac{5}{11}\)) ; c) 5,87 + 28,69 + 4,13 ; 83,75 + 46,98 + 6,25 ; Bài giải: a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 + 1000 = 1689. 581 + (878 + 419) = (581 + 419) = 878 = 1000 + 878 = 1878. b) (\(\frac{2}{7}\) + \(\frac{4}{9}\) ) + \(\frac{5}{7}\) = (\(\frac{2}{7}\) + \(\frac{5}{7}\) ) + \(\frac{4}{9}\) = 1 + \(\frac{4}{9}\) = \(1\frac{4}{9}\). \(\frac{17}{11}\) + (\(\frac{7}{15}\) + \(\frac{5}{11}\)) = (\(\frac{17}{11}\) + \(\frac{5}{11}\)) + \(\frac{7}{15}\) = \(\frac{22}{11}\) + \(\frac{7}{15}\) = 2 +\(\frac{7}{15}\) = \(2\frac{7}{15}\). c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = (5,87 + 4,13) + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69. 83,75 + 46,98 + 6,25 = (83,75 + 6,25) + 46,98 = 90 + 46,98 = 136,98. Bài 3 trang 159 sgk toán 5 Không thực hiện phép tính, nêu dự đoán kết quả tìm x : a) x + 9,68 = 9,68 ; b) \(\frac{2}{5}\) + x = \(\frac{4}{10}\) ; Bài giải: a) Cách 1: x + 9,68 = 9,68, Ta có x = 0 (vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó). Cách 2: Cách 1: x + 9,68 = 9,68, Ta có x = 0 (vì x = 9,68 - 9,68 = 0) b) Cách 1: \(\frac{2}{5}\) + x = \(\frac{4}{10}\) , Ta có x = \(\frac{2}{5}\) (vì \(\frac{2}{5}\) + x = \(\frac{2}{5}\) + \(\frac{2}{5}\) nên x = \(\frac{2}{5}\)) Cách 2: \(\frac{2}{5}\) + x = \(\frac{4}{5}\), Ta có: x = \(\frac{2}{5}\) (vì x = \(\frac{4}{5}\) - \(\frac{2}{5}\) = \(\frac{2}{5}\)) Bài 4 trang 159 sgk toán 5 Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được \(\frac{1}{5}\) thể tích của bể, vòi nước thứ hai mỗi giờ chảy được \(\frac{3}{10}\) thể tích của bể. Hỏi khi cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể ? Bài giải: Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được: \(\frac{1}{5}\) + \(\frac{3}{10}\) = \(\frac{5}{10}\) (thể tích bể) \(\frac{5}{10}\) = 50%. Đáp số: 50% thể tích bể. Giaibaitap.me Page 16
Page 17
Bài 1 trang 160 sgk toán 5 luyện tập Tính: a) \(\frac{2}{3}\) + \(\frac{3}{5}\) ; \(\frac{7}{12}\) - \(\frac{2}{7}\) + \(\frac{1}{12}\) ; \(\frac{12}{17}\) - \(\frac{5}{17}\) - \(\frac{4}{17}\) ; b) 578,69 + 281,78 ; 584,72 + 406,38 - 329,47. Bài giải: a) \(\frac{2}{3}\) + \(\frac{3}{5}\) = \(\frac{10}{15}\) + \(\frac{9}{15}\) = \(\frac{19}{15}\) \(\frac{7}{12}\) - \(\frac{2}{7}\) + \(\frac{1}{12}\) = \(\frac{49}{84}\) - \(\frac{24}{84}\) + \(\frac{7}{84}\) = \(\frac{25}{84}\) + \(\frac{7}{84}\) = \(\frac{32}{84}\) = \(\frac{8}{21}\). \(\frac{12}{17}\) - \(\frac{5}{17}\) - \(\frac{4}{17}\) = \(\frac{12}{17}\) - (\(\frac{5}{17}\) + \(\frac{4}{17}\)) = \(\frac{12}{17}\) - \(\frac{9}{17}\) = \(\frac{3}{17}\) ; b) 578,69 + 281,78 = 860,47. 584,72 + 406,38 - 329,47 = 1001,1 - 329,47 = 671,63. Bài 2 trang 160 sgk toán 5 luyện tập Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) \(\frac{7}{11}\) + \(\frac{3}{4}\) + \(\frac{4}{11}\) + \(\frac{1}{4}\) ; b) \(\frac{72}{99}\) - \(\frac{28}{99}\) - \(\frac{14}{99}\) ; c) 69,78 + 35,97 +30,22 ; d) 83,45 - 30,98 - 42,47 ; Bài giải: a) \(\frac{7}{11}\) + \(\frac{3}{4}\) + \(\frac{4}{11}\) + \(\frac{1}{4}\) = (\(\frac{7}{11}\) + \(\frac{4}{11}\)) + (\(\frac{3}{4}\) + \(\frac{1}{4}\) ) = \(\frac{11}{11}\) + \(\frac{4}{4}\) = 1 +1 =2. b) \(\frac{72}{99}\) - \(\frac{28}{99}\) - \(\frac{14}{99}\) = \(\frac{72}{99}\) - (\(\frac{28}{99}\) -\(\frac{14}{99}\) ) = \(\frac{72}{99}\) - \(\frac{42}{99}\) = \(\frac{30}{99}\) = \(\frac{10}{33}\) c) 69,78 + 35,97 +30,22 = (69,78 + 30,22) + 35.97 = 100 + 35,97 = 135,97. d) 83,45 - 30,98 - 42,47 = 83,45 - (30,98 + 42,47) = 83,45 - 73,45 = 10. Bài 3 trang 161 sgk toán 5 luyện tập Một gia đình công nhân sử dụng tiền lương hằng tháng như sau: \(\frac{3}{5}\) số tiền lương để chi cho tiền ăn của gia đình và tiền học của các con, \(\frac{1}{4}\) số tiền lương để trả tiền thuê nhà và tiền chi tiêu cho việc khác, còn lại là tiền để dành. a) Hỏi mỗi tháng gia đình đó để dành được bao nhiêu phần trăm số tiền lương ? b) Nếu số tiền lương là 4 000 000 đồng một tháng thì gia đình đó để dành được bao nhiêu tiền mỗi tháng ? Bài giải Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu trong tháng là: \(\frac{3}{5}\) + \(\frac{1}{4}\) = \(\frac{12}{20}\) + \(\frac{5}{20}\) = \(\frac{17}{20}\) (số tiền lương) a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là: 1 - \(\frac{17}{20}\) = \(\frac{20}{20}\) - \(\frac{17}{20}\) = \(\frac{3}{20}\) (số tiền lương) \(\frac{3}{20}\) = \(\frac{15}{100}\) = 15% b) Số tiền gia đình đó để dành được là: 4000000 x 15 : 100 = 600000 (đồng) Đáp số: a) 15% số tiền lương ; b) 600000 đồng. Giaibaitap.me Page 18
Bài 1 trang 162 sgk toán 5 luyện tập Chuyển thành phép nhân rồi tính: a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg ; b) 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 x 3 ; c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3 Bài giải: a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg = 6,75kg x 3 = 20,25kg. b) 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 x 3 = 7,14m2 x ( 1 + 1 +3) = 7,14m2 x 5 = 35,7m2 . c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3 = 9,26dm3 x (9 + 1) = 9,26dm3 x 10 = 92,6dm3. Bài 2 trang 162 sgk toán 5 luyện tập Tính: a) 3,125 + 2,075 x 2 ; b) (3,125 + 2,075) x 2 ; Bài giải: a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 . b) (3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4. Bài 3 trang 162 sgk toán 5 luyện tập Cuối năm 2000 số dân của nước ta là 77 515 000 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,3 % thì đến hết năm 2001 số dân của nước ta là bao nhiêu người ? Bài giải: Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là: 77515000 x 1,3 : 100 = 1007695 (người). Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77515000 + 1007695 = 78522695 (người) Đáp số: 78522695 người. Bài 4 trang 162 sgk toán 5 luyện tập Một thuyền máy đi xuôi dòng từ A đến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2km/giờ. Sau 1 giờ 15 phút thì thuyền máy đến bến B. Tính độ dài quãng sông AB. Hướng dẫn: Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng bằng tổng vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước. Bài giải: Ghi nhớ: a) Vận tốc của một vật xuôi dòng nước bằng vận tốc của vật khi nước lặng cộng vận tốc dòng nước. b) Vận tốc của một vật khi ngược dòng nước bằng vận tốc của vật khi nước lặng trừ vận tốc dòng nước. 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ. Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là: 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ) Độ dài quãng sông AB là: 24,8 x 1,25 = 31 (km) Đáp số: 31km. Giaibaitap.me Page 19
Bài 1 trang 163 sgk toán 5 Tính rồi thử lại (theo mẫu): Mẫu : Thử lại : 243 x 24 = 5382. Thử lại: 243 x 24 + 5 = 5387a) 8192 :32 ; 15335 : 42. b) 75,95 : 3,5 ; 97,65 : 21,7 (thương là số thập phân) Chú ý: Phép chia hết: a: b = c, ta có a = c x b (b khác 0) Phép chia có dư: a : b = c (dư r), ta có a = c x b + r (0 < r < b). Bài giải: Bài 2 trang 164 sgk toán 5 Bài 2. Tính: a) \(\frac{3}{10}\) : \(\frac{2}{5}\) ; b) \(\frac{4}{7}\) : \(\frac{3}{11}\) Bài giải: a) \(\frac{3}{10}\) : \(\frac{2}{5}\) = \(\frac{3}{10}\) x \(\frac{5}{2}\) = \(\frac{15}{20}\) = \(\frac{3}{4}\) ; b) \(\frac{4}{7}\) : \(\frac{3}{11}\) = \(\frac{4}{7}\) x \(\frac{11}{3}\) = \(\frac{44}{21}\) ; Bài 3 trang 164 sgk toán 5 Bài 3: Tính nhẩm: a) 25 : 0,1 48 : 0,01 95 : 0,1 25 x 10 48 x 100 72 : 0,01 b) 11 : 0,25 32 : 0,5 75 : 0,5 11 x 4 32 x 2 125 : 0,25 Bài giải: a) 25 : 0,1 = 25 : \(\frac{1}{10}\) = 25 x 10 = 250. 25 x 10 = 250 48 : 0,01 = 48 : \(\frac{1}{100}\) = 48 x 100 = 4800 48 x 100 = 4800 95 : 0,1 = 95 : \(\frac{1}{10}\) = 85 x 10 = 950 72 : 0,01 = 72 x \(\frac{1}{100}\) =72 x 100 = 7200. b) 11 : 0,25 = 11 : \(\frac{25}{100}\) = 11 : \(\frac{1}{4}\) = 11 x 4 = 44 11 x 4 = 44 32 : 0,5 = 32 : \(\frac{5}{10}\) = 32 : \(\frac{1}{2}\) = 32 x 2 = 64 32 x 2 = 64 75 : 0,5 = 75 : \(\frac{5}{10}\) = 75 : \(\frac{1}{2}\) = 75 x 2 = 150 125 : 0,25 = 125 : \(\frac{25}{100}\) = 125 : \(\frac{1}{4}\) = 125 x 4 = 500. Bài 4 trang 164 sgk toán 5 Tính bằng hai cách: a) \(\frac{7}{11}\) : \(\frac{3}{5}\) + \(\frac{4}{11}\) : \(\frac{3}{5}\) ; b) (6,24 + 1,26) : 0,75 ; Bài giải: a) Cách 1: \(\frac{7}{11}\) : \(\frac{3}{5}\) + \(\frac{4}{11}\) : \(\frac{3}{5}\) = \(\frac{7}{11}\) x \(\frac{5}{3}\) + \(\frac{4}{11}\) x \(\frac{5}{3}\) = \(\frac{35}{33}\) + \(\frac{20}{33}\) = \(\frac{55}{33}\) = \(\frac{5}{3}\) Cách 2: \(\frac{7}{11}\) : \(\frac{3}{5}\) + \(\frac{4}{11}\) : \(\frac{3}{5}\) = (\(\frac{7}{11}\) + \(\frac{4}{11}\) ) : \(\frac{3}{5}\) = \(\frac{11}{11}\) : \(\frac{3}{5}\) = 1 : \(\frac{3}{5}\) = \(\frac{5}{3}\) b) Cách 1 : (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10 Cách 2: 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75 = 8,32 + 1,68 = 10. Giaibaitap.me Page 20
Bài 1 trang 164 sgk toán 5 luyện tập Tính: a) \(\frac{12}{17}\) : 6 ; 16 : \(\frac{8}{11}\) ; 9 : \(\frac{3}{5}\) x \(\frac{4}{15}\) ; b) 72 :45 281,6 : 8 300,72 : 53,7 15 : 50 912,8 : 28 0,162 : 0,36 Bài giải: a) \(\frac{12}{17}\) : 6 = \(\frac{12}{17}\) x \(\frac{1}{6}\) = \(\frac{12}{102}\) = \(\frac{6}{51}\) 16 : \(\frac{8}{11}\) = 16 x \(\frac{11}{8}\) = \(\frac{176}{8}\) = 22 9 : \(\frac{3}{5}\) x \(\frac{4}{15}\) = 9 x \(\frac{5}{3}\) x \(\frac{4}{5}\) = \(\frac{45}{3}\) x \(\frac{4}{5}\) = \(\frac{180}{15}\) = 12 b) Bài 2 trang 164 sgk toán 5 luyện tập Tính nhẩm: a) 3,5 : 0,1 8,4 : 0,01 9,4 : 0,1 7,2 : 0,01 6,2 :0,1 5,5 : 0,01 b) 12 : 0,5 20 : 0,25 \(\frac{3}{7}\) : 0,5 11 : 0,25 24 : 0,5 15 : 0,25 Bài giải: a) 3,5 : 0,1 = 3,5 x 10 = 35 7,2 : 0,01 = 7,2 x 100 = 720 8,4 : 0,01 = 8,4 x 100 = 840 6,2 : 0,1 = 6,2 x 10 = 62 9,4 : 0,1 = 9,4 x 10 = 94 5,5 : 0,01 = 5,5 x 100 = 550 b) 12 : 0,5 = 12 x 2 = 24 11 : 0,25 = 11 x 4 = 44 \(\frac{3}{7}\) : 0,5 = \(\frac{3}{7}\) x 2 = \(\frac{6}{7}\) 20 : 0,25 = 20 x 4 =80 24 : 0,5 = 24 x 2 = 48. 15 : 0,25 = 15 x 4 = 60. Bài 3 trang 165 sgk toán 5 luyện tập Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu): a) 3 : 4 ; c) 1 : 2 ; b) 7 : 5 ; d) 7 : 4 ; Mẫu: a) 3 : 4 = \(\frac{3}{4}\) = 0,75. b) 7 : 5 = \(\frac{7}{5}\) = 1,4 . c) 1 : 2 = \(\frac{1}{2}\) = 0,5 d) 7 : 4 = \(\frac{7}{4}\) = 1,75. Bài 4 trang 165 sgk toán 5 luyện tập Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp ? A. 150% B. 60% C. 66% D. 40% Bài giải: Khoanh vào chữ D. Giaibaitap.me Page 21
Page 22
Page 23
Page 24
Page 25
Page 26
|