Mẫu câu nguyên nhân ngữ pháp n2
Tổng hợp những mẫu ngữ pháp N2 thường gặp trong đề thi JLPT Show
Thông thường, chúng ta sẽ mất trung bình 5-6 tháng để ôn thi JLPT cấp độ N2. Trong đó, thời gian đủ để học hết ngữ pháp N2 chiếm khoảng 1-2 tháng, tùy vào sự phân bổ thời gian học của mỗi người. I. Tổng quan về ngữ pháp N2.N2 là cấp độ đánh giá năng lực cao thứ 2 trong tiếng Nhật, theo đó, những ngữ pháp thuộc N2 có thể giúp người học trình bày ý kiến, vấn đề một cách chi tiết, cụ thể, chuyên môn hơn qua những câu dài. Có thể thấy, ngữ pháp N2 không được sử dụng nhiều trong đời sống thường ngày như ở cấp độ N3, mà được sử dụng nhiều ở trong văn viết, trong các trường hợp trang trọng. Chính vì vậy, người học không vận dụng được nhiều và khó nhớ ngữ pháp. Các dạng bài ngữ pháp trong đề thi JLPT nhìn chung cũng giống ở cấp độ N3, nhưng độ khó trong câu hỏi sẽ khó hơn. Ngữ pháp phải học ở cấp độ N2 rất nhiều (khoảng 150 mẫu), nhưng Sách tiếng Nhật 100 sẽ tổng hợp cho các bạn 50 mẫu ngữ pháp N2 thường gặp nhất trong đề thi JLPT N2. >>>Xem thêm: Tổng hợp cách dùng trợ từ tiếng Nhật II. Những mẫu ngữ pháp N2 thường gặp trong đề thi JLPT1. ~に際して, にあたってN/Vる +に際して Ý nghĩa : Nhân dịp.....
2. 際・際に・際はNの/Vる、た +際に Ý nghĩa : "trong khi đang làm gì đó thì ......" thường sử dụng trong công việc hơn là khi trò chuyện với bạn bè
3. Nの/Vる + たびにÝ nghĩa : "mỗi lần làm gì đó thì lúc nào cũng / mỗi lần làm gì đó thì đều làm cùng 1 việc ..."
4. ~ところに・ところを・ところV る - V た - V ている Ý nghĩa : vừa đúng khi thực hiện hành động gì đó thì có việc gì đó xảy ra tuỳ theo trợ từ gắn với ところ mà sẽ kéo theo sự biến đổi ở vế sau
5. V( bỏ masu) + ながら mô tả việc 2 hành động xảy ra đồng thờiVế trước và vế sau phải có cùng chủ từ. Trong 2 hành động thì người nói chủ yếu nhắm vào hành động ở phía sau.
6. V (bỏ masu) + つつMô tả việc 2 hành động xảy ra đồng thời cách diễn đạt cứng hơn 「~ながら」, thường được dùng trong văn viết
7. thể thường + ついでにDiễn đạt ý : "Nhân cơ hội ... làm ....". Nội dung vế phía trước là những chuyện vốn dĩ định làm.
8. Nの/Vる +最中に/最中はDiễn đạt ý : đúng vào lúc đang làm...thì...
9. Vた+とたん(に) diễn đạt ý : làm gì đó...thì ngay lập tức điều gì đó xảy raVì mẫu này được sử dụng để diễn đạt sự ngạc nhiên đối với những việc ngoài suy đoán của người nói, nên trong vế sau không sử dụng từ ngữ thể hiện ý chí của người nói
10. Vた+(か)と思うと " Ngay khi vừa xong...thì...".Diễn tả 2 hành động đối lập nhau nhưng xảy ra liên tiếp hoặc gần như đồng thời. Vì mẫu này diễn tả sự ngạc nhiên của người nói nên không sử dụng khi diễn tả những hành động của bản thân người nói. Vế sau không dùng những từ mang ý chí , nguyện vọng của người nói (よう、など) và những từ mang tính hành động(ませんか、なさい、など)
11. か~ないかのうちにVる、V た+か+Vない+かのないうちに。 diễn đạt ý : "Sau khi...thì lập tức có hành động nào đó xảy ra" cho người nghe cảm giác : Mặc dù hành động trong vế trước chưa kết thúc, chưa hoàn tất, thì hành động tiếp theo đã xảy ra. Vế sau: không dung những từ mang tính ý hướng của người.
12. た瞬間 diễn đạt việc 2 hành động xảy ra gần như đồng thời , xảy ra cùng lúc.
13. 次第 diễn đạt ý : "nếu... thì ngay lập tức làm...".Vì đây là mẫu câu diễn đạt ý chí của người nói là "làm ngay lập tức", " Hãy làm ngay lập tức", nên không sử dụng với thể quá khứ, suy đoán được sử dụng nhiều trong công việc
14. 上で diễn đạt ý : "trước tiên thực hiện hành động A, sau đó dựa vào kết quả đó tiếp tục thực hiện hành động B".
15. 末(に) diễn đạt ý : "sau 1 một thời gian dài thực hiện ... thì cuối cùng đã đạt ..."
16. あげく(に) "đã bỏ ra rất nhiều công sức, rút cuộc lại ..." hay "đã làm cả một thời gian dài, nhưng rút cuộc là ..."Vế sau của câu thường là kết quả xấu (không tốt) hoặc là kết quả không như ý muốn, mong đợi. 新しい靴がほしかったが、いろいろな店を回ったあげく、何も買わないで帰ってきた。 Tôi muốn có đôi giày mới nên đã lượn qua mấy cửa hàng, kết cuộc thì đi về mà không mua được đôi nào.
17. きり diễn đạt ý : " Kể từ lần cuối cùng đó việc đó đã không xảy ra suốt cho tới tận bây giờ"
18. あまり diễn đạt ý : "Vì quá ... nên kết quả đã trở nên như vậy"Trường hợp mẫu câu ở dạng 「Danh từ+のあまり」thì thường sẽ sử dụng các danh từ chỉ tình cảm và cảm giác đối với tính từ đuôi い thì tính từ này sẽ được chuyển về dạng đuôi さ(dạng danh từ hóa )
19. て以来 Diễn đạt ý sau khi ... thì có một trạng thái nào đó kéo dài suốt cho đến nay.
20. てからでないと_てからでなければ 「A てからでないと B」Mô tả ý nghĩa "nếu A chưa được thực hiện xong thì không thể thực hiện B", "cần phải thực hiện A trước".
21. たところ Sử dụng mẫu này khi muốn diễn đạt ý : "sau khi làm...thì...". Cảm giác như biết, học được , nhận thức được điều gì đó mới.
22. 以上(は) diễn đạt ý : "bởi vì... nên, đương nhiên, tuyệt đối là...".Vế sau của câu thường diễn đạt tư tưởng, phán đoán, suy luận chắc chắn mạnh mẽ của người nói như 「~べきだ」「~なければならない」「~たい」「~はずだ」「~だろう」
23. 上は Mẫu câu này nghĩa giống với mẫu「~以上は」: "bởi vì... nên, đương nhiên, tuyệt đối là...", đây là cách nói hơi cứng (dùng trong báo chí, văn viết)
24. ため(に)Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý : "bởi vì...", "nguyên nhân do bởi...".
25. ~おかげだ/~おかげで/~おかげか diễn tả ý "Nhờ có sự giúp đỡ ... mà đạt được kết quả tốt".Mẫu 「おかげか」được dùng khi diễn tả việc không xác định được chính xác lý do cụ thể. Ngoài ra, mẫu này cũng được sử dụng với những kết quả xấu và mang ý nghĩa châm biếm, giễu cợt.
26. ~せいだ/~せいで/~せいか diễn tả ý : "Tại một lý do nào đó mà dẫn đến một kết quả xấu", "Tại một điều gì đó không tốt dẫn đến một kết quả xấu".Trong trường hợp sử dụng để nói về hành động của người khác thì mẫu này mang cảm xúc đổ thừa, trách móc.
27. ~ばかりに diễn đạt ý : "Vì một lý do nào đó dẫn đến một kết quả xấu"Mẫu câu này còn dùng khi diễn tả cảm giác bất mãn, hối hận
28. ~ものだから diễn đạt ý : "Thực sự là vì...".Thường được sử dụng khi người nói muốn trình bày nội dung mà mình cho là đặc biệt, là khác thường. Sử dụng nhiều để biện hộ cho bản thân.
29. ~もの・~もん diễn đạt ý : "Vì ... ".Sử dụng ở cuối câu để diễn đạt những lý do cá nhân và được sử dụng trong những cuộc hội thoại với những người thân quen. Cách nói mà phụ nữ và trẻ em thường dùng.
30. ~からには・~からは diễn đạt ý : "Vì...nên đương nhiên là..., tuyệt đối là... ".Câu theo sau thường là những mẫu câu diễn đạt ý mang sắc thái nghĩa vụ, bổn phận như :「~べき」,「~なければならない」; hoặc những mẫu câu thể hiện sự quyết tâm, quyết chí của người nói như 「~ない」,「~しよう」.
31. ~からこそ diễn đạt ý : "Chính vì có lý do ... nên ..., vì... nên phải...". Được dùng để nhấn mạnh lý do.
32. ~からといって diễn đạt ý : "không phải cứ nói là vì A nên nhất định là B đâu".Câu sau đa số là những mẫu câu có dạng :「~わけではない」,「~とは限らない」,「~とは言えない」.
33. ~だけに diễn đạt ý : " vì lý do...nên trên mức thông thường... " Diễn tả cảm xúc "chính vì có lý do đó, nên... hơn thế nữa."
34. ~だけあって diễn đạt ý : : "Bởi vì... , đúng như đã nghĩ". Mẫu này được sử dụng cho các trường hợp đánh giá tốt, trường hợp đúng như mong đợi, kỳ vọng.
35. ~によって diễn đạt ý : "Vì..." , " do nguyên nhân...".
36. ~につき diễn đạt ý : "bởi vì", "chính vì". Đây là cách diễn đạt tương đối cứng, được sử dụng khi thông báo, bố cáo.
37. ~のに diễn tả sự ngạc nhiên và bất mãn của người nói : "Mặc dù có việc A, vậy mà việc B lại kì quặc ,ngoài dự đoán so với suy nghĩ của người nói."
38. ~というのに ý nghĩa giống với 「のに」: A ấy thế mà lại B, tuy nhiên, mẫu này diễn tả cảm xúc bất mãn và ngạc nhiên ngoài ý muốn mạnh hơn 「のに」.
39. ~にもかかわらず Ý nghĩa của mẫu này giống với ý nghĩa mẫu「~のに」: Mặc dù A nhưng B .Tuy nhiên, đây là cách diễn đạt hơi cứng, và thường được sử dụng trong văn viết.
>>>Xem thêm: Tổng hợp các mẫu ngữ pháp "Không những... Mà còn..." 40. ~ながら(も) Ý nghĩa của mẫu này giống với ý nghĩa của mẫu「~のに」là "mặc dù..".Tuy nhiên, trong mẫu này, vế đầu và vế sau của câu phải có cùng chủ ngữ . Và ở vế đầu, người ta thường sử dụng các từ diễn tả trạng thái như : 「ある」「いる」「~ている」.
41. ~つつ(も) diễn đạt ý : "mặc dù đang ...".Cách sử dụng mẫu này tương tự với mẫu 「ながら」nhưng mẫu câu này là cách diễn đạt trang trọng hơn so với 「ながら」, thường được dùng trong văn viết
42. ~くせにCách sử dụng mẫu này giống với cách sử dụng mẫu「のに」nhưng mẫu câu này biểu hiện sự khinh thường, trách móc của người nói. Vế trước và vế sau của câu có cùng chủ ngữ, và chủ ngữ thường là người.
43. ~ものの Ý nghĩa của mẫu này giống với ý nghĩa của mẫu 「~けれども」, "sự thật đúng là... nhưng...", tuy nhiên mẫu này chủ yếu được sử dụng trong văn viết
44. ~ほど・~くらい Ở dạng「A くらい B」Mẫu này sẽ diễn tả mức độ của B là bao nhiêu bằng cách nói "mức độ của B là A.", "B khoảng bằng A". Về cơ bản thì cách sử dụng để chỉ mức độ trong mẫu 「くらい」và 「ほど」là giống nhau.
45. ~ほど Ở dạng「AほどBだ」mẫu này sẽ diễn đạt ý : "mức độ của A tăng thì mức độ của B cũng tăng theo"
46. ~ほど~ない Ở dạng「A は B ほど...ない」thì mẫu này diễn đạt ý "mức độ của A không bằng B, so với B thì mức độ của A thấp hơn."
47. ~にしてはDiễn tả một việc không giống với điều người ta dự đoán đương nhiên sẽ xảy ra nếu căn cứ trên lập trường và hiện trạng của phần đã được nêu ra ở vế trước. Vì mẫu câu này dùng để diễn tả cảm giác của người nói vể hiện thực nên câu ở vế sau không dùng thể tương lai.
48. ~わりにDiễn đạt ý : khác với mức độ được dự đoán từ căn cứ dựa trên những điều đã được nêu ra ở vế trước. Diễn tả việc Mức độ không phù hợp , tương xứng với sự việc đã được nêu ra.
49. 名詞+からして diễn đạt ý : "Ngay cả A mà cũng... thì những sự việc khác còn hơn thế nữa".Với mẫu cầu này , bằng cách đưa ra một ví dụ điển hình , người nói ám chỉ rằng các việc khác cũng đương nhiên là như vậy
50. 名詞+さえ(も)/名詞+でさえ(も) diễn đạt ý : " ngay cả...".Bằng cách đưa ra 1 ví dụ tiêu biểu hoặc 1 ví dụ có tính cực đoan để nói lên rằng những cái khác cũng đương nhiên là thế.
Trên đây là 50 mẫu ngữ pháp N2 thường gặp trong bài thi JLPT, những các bạn vẫn hãy học đầy đủ cả các mẫu khác, cũng như cân đối việc học Từ vựng, Kanji, Nghe Đọc nữa nhé! III. Sách học ngữ pháp N21. Mimikara Oboeru Ngữ pháp N2>>>Xem sách Mimikara Oboeru Ngữ pháp N2 - Dễ đọc, dễ giải thích, dễ ứng dụng - Trình bày dễ hiểu, chia ra từng nhóm cấu trúc vào từng bài. - Có file nghe học kèm. - Có giải thích tiếng Việt. 2. Shinkanzen Master Ngữ pháp N2>>> Xem sách Shinkanzen Master Ngữ pháp N2 - Tổng hợp các mẫu ngữ pháp theo nghĩa gần giống nhau. - Giải thích rõ ràng, cụ thể. - Ví dụ có độ khó tương đương đề thi thật. - Dịch tiếng Việt 100%. 3. Speed Master Bunpou N2>>> Xem sách Speed Master Ngữ pháp N2 - Ngữ pháp rất đầy đủ, cụ thể, ví dụ sát, chi tiết và rất hay, nhiều ví dụ thực tế. - Cách trình bày rất dễ nắm bắt: chia ra từng chủ đề ngữ pháp theo ý nghĩa và đóng khung từng cấu trúc một nên vô cùng thuận tiện cho những bạn nào mới bắt đầu, không biết nên học từ đâu. - Có bài test trình độ ở đầu sách và bài test mẫu ở cuối. Hy vọng với cấu trúc ngữ pháp N2 thường gặp trong đề thi JLPT, và gợi ý về Sách học ngữ pháp N2 ở trên, bạn sẽ không còn quá lo lắng cũng như chinh phục bài thi thành công với số điểm thật ấn tượng. Sách tiếng Nhật 100 chúc các bạn thành công! 🎁 CÁCH HỌC TIẾNG NHẬT "KHÔNG PHẢI AI CŨNG BIẾT" 🎁 TÀI LIỆU TIẾNG NHẬT
FREE >>> Những cuốn sách nhất định phải biết khi học tiếng Nhật >>> Mua sách học tiếng Nhật online ở Nhật Bản với giá ưu đãi >>>
KHI MUA SÁCH TẠI SÁCH TIẾNG NHẬT 100 <<< 🔶 Thoải mái ĐỔI TRẢ sách trong vòng 7 ngày 🔶 FREE SHIP với đơn hàng từ 379k 🔶 Thanh toán linh hoạt (Ship COD, chuyển khoản...) |