PAST CONTINUOUS TENSE - đề cương ôn tập lí thuyết học kì 1 môn tiếng anh 12 mới
Ta thấy khi nói câu thứ nhất thì người NÓI lần đầu nhắc tới con mèo và con chó. Lúc này người NGHE chưa biết cụ thể đó là con mèo và con chó nào nên mạo từ KHÔNG XÁC ĐỊNH a được sử dụng trước danh từ cat và dog. Tuy nhiên, khi nói câu thứ hai thì người NGHE đã xác định được con mèo và con chó mà người NÓI muốn nhắc tới (là hai con vật mới được mua) nên MẠO TỪ XÁC ĐỊNH the được sử dụng trước danh từ cat và dog. PAST CONTINUOUS TENSE(Thì quá khứ tiếp diễn) Show I- CẤU TRÚC 1. Khẳng định: S + was/were + V-ing Trong đó: S (subject): chủ ngữ V-ing: động từ thêm ing CHÚ Ý: - S = I/ He/ She/ It + was - S = We/ You/ They + were Ví dụ: - She was cooking dinner at 5 p.m yesterday.(Cô ấy đang nấu bữa tối vào lúc 5h chiều hôm qua) - They were playing badminton when I came yesterday. (Họ đang chơi cầu lông khi tôi đến ngày hôm qua.) 2. Phủ định: S + wasnt/ werent + V-ing CHÚ Ý: - was not = wasnt - were not = werent Ví dụ: - He wasnt working when his boss came yesterday. (Anh ta đang không làm việc khi sếp đến vào ngày hôm qua.) - We werent watching TV at 9 p.m yesterday. (Chúng tôi không xem TV vào lúc 9h tối qua.) 3. Câu hỏi: Was/ Were + S + V-ing ? Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. No, I/ he/ she/ it + wasnt. Yes, we/ you/ they + were. No, we/ you/ they + werent. Câu hỏi ta chỉ cần đảo to be lên trước chủ ngữ. Ví dụ: - Was your mother going to the market at 7 a.m yesterday? (Mẹ của bạn có đi chợ vào 7h sáng qua không?) Yes, she was./ No, she wasnt. - Were they staying with you when I called you yesterday? (Họ có đang ở với bạn khi tôi gọi không?) Yes, they were./ No, they werent. II- CÁCH SỬ DỤNG 1. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ: - At 12 oclock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.) Ta thấy lúc 12h ngày hôm qua là một giờ cụ thể trong quá khứ, vào tại thời điểm này thì việc ăn trưa đang diễn ra nên ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn. - At this time 2 days ago, I was travelling in America. (Vào thời gian này cách đây 2 ngày, tôi đang du lịch bên Mỹ.)
Ta thấy vào thời gian này cách đây 2 ngày là một thời gian cụ thể trong quá khứ, vào thời điểm này thì việc du lịch đang diễn ra nên ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn. 2. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. - Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Ví dụ: - He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.) Ta thấy có hai hành động đều xảy ra trong quá khứ: tán gẫu với bạn và mẹ vào phòng. Vào thời điểm đó hành động tán gẫu với bạn đang diễn ra thì bị xen ngang bởi hành động mẹ vào phòng. Vậy hành động đang diễn ra ta sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn. - They were working when we got there. (Họ đang làm việc khi chúng tôi tới đó.)
Ta thấy hành động làm việc đang diễn ra và hành động chúng tôi đến xen vào. Hai hành động này đều xảy ra trong quá khứ. 3. Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trong câu có while. Tại một thời điểm trong quá khứ khi có 2 hành động đồng thời đang diễn ra sẽ chia cả hai hành động đó ở thì quá khứ tiếp diễn. Ví dụ: - My mother was cooking lunch while my father was cleaning the floor at 10 am yesterday. (Mẹ tôi đang nấu ăn trong khi bố tôi đang lau nhà lúc 10h sang hôm qua.) - I was studying English while my brother was listening to music last night. (Tôi đang học tiếng Anh trong khi anh trai tôi đang nghe nhạc tối hôm qua.) III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT + Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định. - at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 oclock last night,)
- at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, ) - in + năm (in 2000, in 2005) - in the past (trong quá khứ) + Trong câu có when khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào. PAST SIMPLE TENSE(Thì quá khứ đơn) I. Định nghĩa Thì quá khứ đơn (Past simple)dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc. II. Công thức
III. Cách dùng 1. Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ. Ví dụ: - Iwentto sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ 11 tối qua.) - She visited his parents last weekend. (Cô ấy đến thăm ba mẹ anh ấy vào cuối tuần trước) 2. Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ. Ví dụ: - Johnvisited his grandma every weekend when he was not married. (John đã thăm bà của cậu ấy hàng tuần lúc còn chưa cưới.) - They alwaysenjoyedgoing to the zoo when they were young. (Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú khi họ còn nhỏ.) 3. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Ví dụ: - Lauracamehome,tooka nap, thenhadlunch. (Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn trưa.) - Sheturnedon her computer,readthe message on Facebook andansweredit. (Cố ấy bật máy tính, đọc tin nhắn trên Facebook và trả lời.)
4. Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ. LƯU Ý: Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Ví dụ: - When Jane was cooking breakfast, the lights suddenlywentout. (Khi Jane đang nấu bữa sáng thì đột nhiên đèn tắt.) - Henry was riding his bike when itrained. (Khi Henry đang lái xe đạp thì trời mưa.) 5. Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại) - If youwereme, you would do it. (Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế.) - If Ihada lot of money, I would buy a new car. (Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ mua chiếc xe hơi mới.) IV. Dấu hiệu nhận biết Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: yesterday (hôm qua) last night/ last week/ last month/ last year:tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
ago:Cách đây. (two hours ago:cách đây 2 giờ/ two weeks ago:cách đây 2 ngày ) When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn: khi (when I was a kid,) - at, on, in+ thời gian quá khứ (at 6 oclock, on Monday, in June, in 1990,) - Sauas if, as though(như thể là),its time(đã đến lúc),if only, wish(ước gì),would sooner/ rather(thích hơn) ARTICLE(Mạo từ) Có hai loại mạo từ: - MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH hay còn gọi là MẠO TỪ BẤT ĐỊNH (indefinite articles) - MẠO TỪ XÁC ĐỊNH (definite articles) A. Mạo từ không xác định (Non definite article) : a/an I. Mạo từ a:đứng trước danh từ đếm được, số ít và danh từ đó phải có phiên âm bắt đầu bằng một phụ âm. Ví dụ: - a cat - a dog Trong trường hợp danh từ bắt đầu bằng nguyên âm, nhưng phiên âm bắt đầu bằng phụ âm thì ta theo nguyên tắc thêm a Ví dụ: - a university / ˌjuːnɪˈvɜːsɪti /(một trường đại học)
- a union / ˈjuːnjən/ (một liên minh) 2. Mạo từ an:Đứng trước danh từ đếm được số ít và danh từ đó có phiên âm bắt đầu bằng một nguyên âm (a,e,i,o,u). Ví dụ: - an apple (một quả táo) - an umbrella (một cái ô) Trong trường hợp danh từ bắt đầu bằng phụ âm, nhưng phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm thì ta theo nguyên tắc thêm a Ví dụ: - an hour / ˈaʊə /(một giờ) - an L / ɛl /(chữ cái L) * Cách sử dụng: + Thường đứng trước danh từ đếm được, số ít và đó là một danh từ chỉ chung chung, không xác định (được nhắc đến lần đầu tiên). Ví dụ:I bought a cat yesterday. (Tôi mua một con mèo hôm qua) Ta thấy con mèo trong trường hợp này lần đầu được nhắc đến và người NGHE trước đó không biết đó là con mèo nào nên ta sử dụng mạo từ không xác định. + Dùng trong các thành ngữ chỉ lượng nhất định Ví dụ: A lot, a couple (một đôi/cặp), a third (một phần ba)
A dozen (một tá), a hundred (một trăm, a quarter (một phần tư) II. Mạo từ xác định (indefinite articles) : the 1.Đứng trước một danh từ xác định đã được nhắc ở phía trước (người NGHE đã biết được đối tượng mà người nói nhắc đến là gì) Ví dụ:I bought a cat and a dog yesterday. The cat is white and the dog is black. (Hôm qua tôi mua một con mèo và một con chó. Con mèo thì màu trắng và con chó thì màu đen.) Ta thấy khi nói câu thứ nhất thì người NÓI lần đầu nhắc tới con mèo và con chó. Lúc này người NGHE chưa biết cụ thể đó là con mèo và con chó nào nên mạo từ KHÔNG XÁC ĐỊNH a được sử dụng trước danh từ cat và dog. Tuy nhiên, khi nói câu thứ hai thì người NGHE đã xác định được con mèo và con chó mà người NÓI muốn nhắc tới (là hai con vật mới được mua) nên MẠO TỪ XÁC ĐỊNH the được sử dụng trước danh từ cat và dog.
2.Đứng trước một danh từ mà sau danh từ đó có một mệnh đề hay cụm từ theo sau làm rõ nghĩa. Ví dụ: - I know the girl who is standing over there. (Tôi biết cô gái mà đang đứng ở đằng kia.) Ta thấy mệnh đề quan hệ who is standing over there là mệnh đề theo sau để bổ nghĩa cho danh từ girl nên ta sử dụng mạo từ the phía trước danh từ girl. - The man with brown eyes is my husband. (Người đàn ông mà có đôi mắt nâu là chồng của tôi.) Ta thấy cụm từ with brown eyes là cụm từ theo sau để bổ nghĩa cho danh từ man nên trước man ta cần sử dụng mạo từ the. 3.Đứng trước các danh từ là chỉ người hoặc vật chỉ có DUY NHẤT. Ví dụ: - The earth. the sun. - The president of America is Obama now. (Tổng Thống Mỹ bây giờ là ông Obama.) 4.Đứng trước một tính từ để chỉ một cộng đồng người. Ví dụ: the rich (người giàu), the poor (người nghèo),
- The deaf are not able to hear. (Những người điếc đều không thể nghe.) - The rich have a lot more money than the poor (Những người giàu có nhiều tiền hơn rất nhiều so với người nghèo.) 5.Đứng trước danh từ riêng chỉ HỌ ở dạng số nhiều để nói đến cả vợ chồng hay cả gia đình. Ví dụ:the Smiths, the Nguyen, - The Browns are travelling in Vietnam now. (Ông bà Brown / Gia đình ông bà Brown bây giờ đang du lịch ở Việt Nam.) 6.Sử dụng trong cấu trúc chỉ địa điểm, nơi chốn, hay phương hướng Giới từ + the + Danh từ (chỉ địa điểm, phương hướng) Ví dụ:I live in the North of Vietnam. (Tôi sống ở phía Bắc của Việt Nam) 7.Sử dụng trước các danh từ chỉ nhạc cụ Ví dụ:My daughter is playing the piano. (Con gái tôi đang chơi đàn piano.) My father plays the violin very well. (Bố tôi chơi đàn vi-ô-lông rất giỏi.)
8.Sử dụng trong cấu trúc so sánh hơn nhất Cấu trúc: the most + adj/ the adj-est Ví dụ:Your sister is the most intelligent girl Ive ever met. (Em gái bạn là cô gái thông minh nhất mà tôi từng gặp.) III. Các trường hợp không sử dụng mạo từ a/an/the. * Với các danh từ riêng chỉ TÊN địa điểm như quốc gia, thành phố, quận, thị xã,.. Ví dụ:My sister wants to go to England in the near future. (Em gái tôi muốn tới nước Anh trong tương lai gần) I live in Hanoi with my family. (Tôi sống ở Hà Nội với gia đình của tôi) Ta thấy England là tên của một quốc gia, Hanoi là tên của một thành phố và trước chúng ta không sử dụng mạo từ. * Với ngày, tháng, năm Ví dụ: My son goes to school from Monday to Friday. (Con trai tôi tới trường từ thứ 2 đến thứ 6) Ta thấy Monday và Tuesday là hai thứ trong tuần nên ta không sử dụng mạo từ trước chúng.
* Với các môn thể thao Ví dụ:I like playing badminton and football. (Tôi thích chơi cầu lông và bóng đá) Ta thấy badminton và football là hai môn thể thao nên ta không sử dụng mạo từ phía trước. * Trong các cấu trúc: - at night: vào ban đêm - at school: ở trường học - at home: ở nhà - go to school/ go to market/ go to work: đi học/ đi chợ/ đi làm CÂU GIẢ ĐỊNHI. Khái niệm Subjunctive:Câu giả địnhhay còn gọi làcâu cầu khiếnlà loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm việc gì. Câu giả định cótính chất cầu khiếnchứkhông mang tính ép buộcnhư câu mệnh lệnh. II. Cách sử dụng Câu giả định chủ yếu được sử dụng để nói đến những sự việc không chắc chắn sẽ xảy ra, thường xuất hiện trong văn viết. Ví dụ, chúng ta sử dụng khi nói về những sự việc mà một ai đó:
III. Cấu trúc 1. Cấu trúc that clause theo sau động từ Các động từ thường dùng:
S+ V (advise, require, demand) that + S + V nguyên thể Ex: The doctorsuggestedthathis patientstopsmoking. (Bác sĩ đề nghị bệnh nhân của ông ngừng hút thuốc.) The universityrequires thatall its studentstakethis course. (Các trường đại học yêu cầu tất cả các sinh viên của mình tham gia khóa học này.) 2. Cấu trúc that clause theo sau tính từ (hoặc V3) Các tính từ thường dùng:
It+ be + adj that + S + V nguyên thể Ex: It is necessary that he water these trees every day.(Việc anh ấy tưới những cây này hằng ngày rất cần thiết.) It was urgent thatweleaveat once. (Điều khẩn cấp là chúng tôi rời đi ngay lập tức.) 3. Chú ý - Trong mệnh đề sau that, ta giữa nguyên động từ nguyên thể với cả chủ ngữ số ít và số nhiều. Ex: I suggest that he check the homework carefully.(Tôi gợi ý anh ấy kiểm tra bài tập về nhà thật cẩn thận.) They demanded that she return home before 10 p.m. (Họ yêu cầu cô trở về nhà trước 10 giờ.) - Với thể phủ định của mệnh đề sau that, ta thêm not trước động từ nguyên thể. S+ be + adj +that + S + NOT + V nguyên thể S+ V (advise, require, demand) that + S +NOT+ V nguyên thể Ex: The doctoradvisedthatTomnot skipping meals. (Bác sĩ khuyên Tom không nên bỏ bữa.)
The teacher requires that the students not cheat during the test. (Giáo viên yêu cầu học sinh không gian lận trong bài kiểm tra.) - Với thể bị động của mệnh đề sau that, ta chia động từ ở dạng be + V3/ P.P It+ be + adj +that + S + be + V3/ P.P S+ V (advise, require, demand) that + S + be + V3/ P.P Ex: IdemandthatIbeallowed to be free now. (Tôi yêu cầu tôi được phép tự do ngay bây giờ.) The little boyinsisted thatthe toybebought immediately.(Cậu bé khăng khăng đòi mua đồ chơi ngay lập tức.) ĐẠI TỪ QUAN HỆ WHICH1. Which dùng để nối 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ hoặc tân ngữ là vật chưa được xác định trong Mệnh đề quan hệ xác định Ex: - I live in a house. Its has a beautiful garden. => I live in a house which has a beautiful garden. - She told me a story yesterday. It is very interesting.
=> The storywhich she told me yesterdayis very interesting. 2. Which dùng để nối 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ hoặc tân ngữ là vật chưa được xác định trong Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu phẩy đi kèm. Ở đây danh từ được thay thế bởi which là một danh từ đã được xác định. Ex: - Truyen Kieu was written by Nguyen Du. Many people have read it. => Truyen Kieu, which many people have read, was written by Nguyen Du. Ở đây, danh từ Truyen Kieu là danh từ riêng xác định nên ta phải thêm dấu phẩy vào mệnh đề chứa which - Football is very good for health. It is a popular sport. => Football,which isa popular sport, is very good for health. 3. Which dùng để thay thế đại từ where trong câu mệnh đề quan hệ. Tùy thuộc vào thời gian được nhắc đến, chúng ta có thể sử dụngat which,on whichhoặcin whichđể thay thế chowhere.
Ví dụ: - That blue house is the housewhere we used to live. =>That blue house is the housein which we used to live. => That blue house is the housewhich we used to live in. (Đó là ngôi nhà chúng tôi thường sống.) - California is the hotelwhere she is staying. =>California is the hotelat which she is staying. => California is the hotelwhich she is staying at. (California là khách sạn cô ấy đang ở.) Lưu ý: Ta có thể viết giới từ kết hợp với which hoặc viết giới từ ở cuối câu. 4. Which ở đầu của một mệnh đề quan hệ không xác định có thể đề cặp đến tất cả các thông tin chứa trong phần trước của câu, thay vì chỉ một từ. Ex: - Chris did really well in his exams. This is quite a surprise. => Chris did really well in his exams, which is quite a surprise. (Chris đã làm rất tốt trong các phần thi của mình, đó là một điều khá bất ngờ.)
Ở đây which mang nghĩa thay thế cho cả câu Chris did really well in his exams - My friends were all hiding in my apartment. That isnt what Id expected. => My friends were all hiding in my apartment,which isn't what I'd expected. (Tất cả bạn bè của tôi đều đang trốn trong căn hộ của tôi, đó không phải là điều tôi mong đợi.) CÂU ĐƠN, CÂU GHÉP VÀ CÂU PHỨC(Simple, Compound and Complex Sentences) 1.Simple Sentences (câu đơn) - Câu đơn là câu chỉ có1 mệnh đề chính, nghĩa là có 1 chủ ngữ và 1 động từ. - Câu có thể chủ ngữ là 2 danh từ nối bằng 'and' hoặc có 2 động từ nối bằng 'and' nhưng vẫn là 1 câu đơn thôi. Ví dụ: I went to the supermarket yesterday. (Tôi đến siêu thị tối qua.) Mary and Tom are playing tennis. (Mary và Tom đang chơi tennis.) My brother ate a sandwich and drank beer. (Anh trai tôi ăn bánh mì kẹp và uống bia.)
2.Compound Sentences (câu kép/ ghép) - Câu ghép có2 mệnh đề chính,nối nhau bằng liên từ(như and, but, so, or...) và phảicó dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩyphía trước liên từ. - 2 mệnh đề trong câu là 2 mệnh đề độc lập về nghĩa và diễn tả các ý chính có tầm quan trọng ngang nhau nên ta có thể tách 2 mệnh đề thành 2 câu đơn được. Ví dụ: His father is a doctor, and/but his mother is a writer. (Bố anh ta là bác sĩ, và/ nhưng mẹ anh ta là một nhà văn.) We missed the bus, so we came to work late. (Chúng tôi lỡ xe bus, nên chúng tôi đi làm muộn.) Ví dụ: I talked and he listened. (Tôi nói và anh ta nghe) Lưu ý:trong tiếng Việt bạn có thể dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề chính nhưng trong tiếng Anh tuyệt đối không được mà phải sử dụng liên từ. 3.Complex Sentences (câu phức)
- Câu phức là câu có1 mệnh đề chính (independent clause)và1 hay nhiều mệnh đề phụ (dependent clause)(nhưng thường là 1 mệnh đề phụ). Mệnh đề chính đóng vai trò chủ chốt và được 1 hay nhiều mệnh đề phụ bổ sung ý nghĩa. - Hai mệnh đề thường được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc. Ví dụ: When I came,they were watching TV. (Khi tôi đến, họ đang xem phim.) Mệnh đề they were watching TV là mệnh đề chính vì nó có thể đứng độc lập một mình, mệnh đề When I came là mệnh đề phụ vì nó bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề chính và đứng một mình không có nghĩa. We'll go outif the rain stops. (Chúng tôi sẽ ra ngoài nếu trời ngừng mưa.) *Một số liên từ phụ thuộc: - After (sau khi), before (trước khi) - although/ as though/ even though(mặc dù) - Because, as, since (bởi vì) - Even if, though, if (nếu), unless (nếu không
- until (cho đến khi), when (khi), whenever (bất kể khi nào), where (ở đâu), wherever (bất kể ở đâu), while/ meanwhile (trong khi) GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ1. Động từ theo sau bới FOR
Ex: - Sheapologizes forher misbehavior. (Cô ấy xin lỗi vì cách cư xử không đúng mực) - We are waiting for the next bus. (Chúng tôi đang đợi chuyến xe buýt tiếp theo.) - I searched the internet for the best deal. (Tôi đã tìm kiếm trên internet những khuyến mại tốt nhất.) 2. Động từ theo sau bới TO
Ex: - Kateadmitted tocheating in the exam. (Kate thừa nhận đã gian lận trong bài kiểm tra) - Im looking forward to seeing you later. (Tôi rất mong được gặp bạn sau.) - Would you like to contribute to our collection? (Bạn có muốn đóng góp vào bộ sưu tập của chúng tôi không?) 3. Động từ theo sau bởi WITH
Ex: - Do youagree withme? (Anh có đồng ý với tôi không?) - He's good at dealing with pressure. (Anh ấy giỏi đối phó với áp lực.) - She manages to successfully combine family life with a career.
(Cô ấy cố gắng kết hợp thành công cuộc sống gia đình với sự nghiệp.) 4. Động từ theo sau bới OF
Ex: - Ithink ofyou every day. (Anh nghĩ về em mỗi ngày) - She doesn't approve of me leaving school this year. (Cô ấy không chấp thuận cho tôi nghỉ học trong năm nay.) - I dream of living on a tropical island. (Tôi mơ được sống trên một hòn đảo nhiệt đới.) 5. Động từ theo sau bới IN
Ex: - Gradually, since her divorce, she's beginning to believe in herself again. (Dần dần, kể từ khi ly hôn, cô ấy bắt đầu tin vào bản thân mình trở lại.) - Do you believe in ghosts? (Bạn có tin vào ma quỷ?) - He's not certain whether to invest in the project. (Anh ấy không chắc có đầu tư vào dự án hay không.) 6. Động từ theo sau bới AT
Ex: - She aimed at the target. (Cô nhắm vào mục tiêu.) - Dad really shouted at me when I broke the window. (Bố thực sự hét vào mặt tôi khi tôi phá cửa sổ.)ư 7. Động từ theo sau bởi ON
Ex: - The charity relies heavily on public support and donations. (Tổ chức từ thiện chủ yếu dựa vào sự ủng hộ và đóng góp của công chúng.) - My mum always comments on what I'm wearing. (Mẹ tôi luôn nhận xét về những gì tôi đang mặc.) 8. Động từ theo sau bới FROM
Ex: - I feel that I have benefited greatly from her wisdom. (Tôi cảm thấy rằng tôi đã được hưởng lợi rất nhiều từ sự thông minh của cô ấy. - It took her a long time to recover from her heart operation. (Cô ấy đã mất một thời gian dài để hồi phục sau khi phẫu thuật tim.)
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNHI. Cấu trúc
II. Cách dùng
1. Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. Ex: - I met them after they had divorced.(Tôi gặp họ sau khi họ ly dị.) - Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before.(Lan nói rằng trước đó hai năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.) - An idea occurred to him that she herself had helped him very much in the everyday life.(Hắn chợt nghĩ ra rằng chính cô ta đã giúp hắn rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày.) 2. Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ. Ex: - I had lived abroad for twenty years when I received the transfer. (Tôi đã sống ở nước ngoài hai mươi năm khi tôi nhận chuyển nhượng.)
- Jane had studied in England before she did her masters at Harvard. (Jane đã học ở Anh trước khi học thạc sĩ tại Harvard.) 3. Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực Ex: If I had known that, I would have acted differently. (Nếu tôi biết điều đó, tôi đã hành động khác.) She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy sẽ đến bữa tiệc nếu được mời.) III. Dấu hiệu nhận biết Khithì quá khứ hoàn thànhthường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by the time (có nghĩa như before), before, after, when, till, until, as soon as, no soonerthan Ex: - No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags. (Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.) - When I arrived John had gone away. (Khi tôi đến thì John đã đi rồi.)
- Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.) - Hehad cleanedthe house by the time her mother came back. (Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.) - Shehad doneher homeworkbeforeher motheraskedher to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.) THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNHI- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH 1. Khẳng định: S + have/ has + VpII Ví dụ: - I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.) 2. Phủ định: S + havent / hasnt + VpII Ví dụ: - We havent met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) 3. Câu nghi vấn: Have/ Has + S + VpII ? Trả lời: Yes, S + has/ have No, S + hasnt/ havent Ví dụ: - Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)
Yes, I have./ No, I haven't. II. CÁCH DÙNG 1. Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ: Không có thời gian xác định. Ví dụ: John has traveled around the world (We dont know when.) I have lost my key. She has moved to New York. Hoặc đi với các từ: just, recently, already, yet Hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại. Ví dụ: I have watched Iron Man several times. He has studied this lesson over and over. Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành. Ví dụ: It is the most boring book that I have ever read. Sau cấu trúc: This/It is the first/second time, phải dùng thì hiện tại hoàn thành. Ví dụ: This is the first time he has driven a car. Its the second time he has lost his passport. 2. Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và hành động đó vẫn còn kéo dài ở hiện tại.
Ví dụ: I have worked here for 10 years. She has been ill since last week. Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so far Ví dụ: Johnhas livedin that house for 20 years. (He still lives there.) Johnhas livedin that house since 1989. III. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT Since+ thời điểm trong quá khứ (mốc thời gian, thời điểm mà hành động bắt đầu): since 1982, since January... :kể từ khi Ví dụ: Since September I havent smoked. He hasnt met hersinceshe was a little girl. - For +khoảng thời gian (kéo dài hành động): for three days, for ten minutes :trong vòng Ví dụ: I havent heard from herfor2 months. I have worked here for 15 years. Already: đã rồi (Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, ALREADY có thể đứng ngay sauhave/hasvà cũng có thể đứng cuối câu) Ví dụ: I havealreadyhad the answer. = I have had the answeralready.
Have you typed my letteralready? Yet: chưa (Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng cuối câu, có thể đứng giữa câu sau not) Ví dụ: John hasnt written his report yet = John hasnt yet written his report. I havent decided what to do yet = I havent yet decided what to do. Just: vừa mới (Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra) Ví dụ: I have just met him. Recently, Lately: gần đây Ví dụ: He has recently arrived from New York. Ever: đã từng bao giờ chưa (chỉ dùng trongcâu nghi vấn) Ví dụ: Have you ever gone abroad? Have you ever eaten snake eat? Never/ Never before: chưa bao giờ Ví dụ: I have never eaten a mango before. Have you eaten a mango? I have never had a car. So far: cho đến bây giờ Ví dụ: We havent finished the English tenses so far. Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ
Ví dụ: She hasnt come up to now. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄNI. Định nghĩa Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiệntại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng II. Cấu trúc
III. Cách dùng
IV. Dấu hiệu nhận biết Since + mốc thời gian Ex: She has been working since early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.) For + khoảng thời gian Ex: They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.) All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, )
Ex: They have been working in the field all the morning. (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.) THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN1. Cấu trúc
2. Cách dùng
3. Dấu hiệu nhận biết Cả 2 thì có dấu hiệu nhận biết tương đối giống nhau Since + mốc thời gian For + khoảng thời gian All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, ) CẤU TRÚC SO SÁNH LẶP1. So sánh lặp với danh từ a. Danh từ đếm được MORE AND MORE + N Ex: - Nowadays,more and morepeopleusing smartphones. - There arefewer and fewerkidsin this village. b. Danh từ không đếm được MORE AND MORE + N Ex: - As a result, she hasless and lesstimeto sleep. - He putmore and moresugarto the drink. 2. So sánh lặp với tính từ a. Tính từ ngắn S + be +adj-er and adj-er
Ex: - He is gettingolder and older. (Anh ấy ngày càng già đi.) - It is hotter and hotter these days. (Mấy ngày nay trời càng nắng nóng.) b. Tính từ dài S + be + more and more + adj S + be + less and less + adj Ex: - My best friend becomesmore and morebeautiful. - The price of estate isless and lessexpensive. 3. So sánh lặp với trạng từ a. Trạng từ ngắn S + V + adv-er and adv-er Ex: - He ran faster and faster to complete the race at the last moment. (Anh ấy chạy ngày càng nhanh hơn để hoàn thành cuộc đua vào giây phút cuối cùng.) - Recently, I have woken up later and later. (Gần đây, tôi thức dậy muộn hơn và muộn hơn.) b. Trạng từ dài S + V + more and more + adv S + V + less and less + adv Ex: - Nowadays, our country has developed more and more quickly. (Ngày nay đất nước ta phát triển ngày càng nhanh.) - When I feel sleepy, I work less and less carefully. (Khi tôi cảm thấy buồn ngủ, tôi làm việc ngày càng kém cẩn thận.)
|