Phân tích tổng công ty bia - rượu, nước giải khát sài gòn

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TỔNG CTCP BIA-RƯỢU-NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN (SABECO) NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHDT_K34
  2. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TỔNG CTCP BIA-RƯỢU-NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN (SABECO) DANH SÁCH NHÓM: 1. Trịnh Hữu Hưởng_ĐT3 2. Nguyễn Văn Kỳ_ĐT3 3. Trần Ngọc Phước Bảo_ĐT1. Công việc thực hiện: Các thành viên tham gia làm chung, tuy có sự khác biệt về vai trò của từng nguời trong từng phần nhưng không đáng kể. KHDT_K34
  3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TỔNG CTCP BIA-RƯỢU-NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN (SABECO) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA-RƯỢU-NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN (SABECO) 1.1 Giới thiệu về Tổng công ty cổ phần Bia-Rượu-Nước giải khát Sài Gòn. Tổng công ty được cấp phép theo giấy pháp kinh doanh số 4106000286 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 1 tháng 9 năm 2006.  Tên gọi: Tổng công ty cổ phần Bia-Rượu-Nước giải khát Sài Gòn.  Tên giao dịch quốc tế: Saigon Beer - Alcohol - Beverage Joint Stock Corporation.  Tên viết tắt: SABECO.  Địa chỉ: 06 Hai Bà Trưng, phường Bến Nghé, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.  Điện thoại: 84.8.38294083.  Fax: 84.8.38296856.  Email:  Website: www.sabeco.com.vn  Mã số thuế: 0300583659.  Vốn điều lệ: 6.412.811.860.000 đồng (Sáu nghìn bốn trăm mười hai tỷ, tám trăm mười một triệu, tám trăm sáu mươi nghìn đồng). KHDT_K34
  4. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TỔNG CTCP BIA-RƯỢU-NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN (SABECO) 1.2 Sơ lược về công ty. 1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển: Lịch sử phát triển của Tổng Công ty Bia Rượu Nước giải khát Sài Gòn gắn liền với quá trình phát triển mạnh mẽ và bền vững của thương hiệu bia Sài Gòn, thương hiệu dẫn đầu của Việt Nam. Tiền thân của SABECO trước đây có tên gọi là Nhà máy bia Chợ Lớn thuộc hãng B.G.I, do tư bản Pháp xây dựng từ những năm 1870s. Đến tháng 6/1977 Công ty Rượu Bia Miền Nam chính thức tiếp nhận và quản lý Nhà máy Bia Chợ Lớn và hình thành nên Nhà máy Bia Sài Gòn. Năm 1981 Công ty Rượu Bia Miền Nam chuyển đổi thành Xí nghiệp Liên hiệp Rượu Bia Nước giải khát II. Đến năm 1988 Nhà máy Bia Sài Gòn trở thành đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc Xí nghiệp Liên hiệp Rượu Bia Nước giải khát II. Tháng 09/1993, thành lập lại doanh nghiệp nhà nước và đổi tên thành Công ty Bia Sài Gòn, theo Quyết định số 882/QĐ-TCCB của Bộ Công nghiệp với chủ trương tổ chức lại sản xuất kinh doanh trong khu vực kinh tế quốc doanh. Công ty Bia Sài Gòn trở thành một trong những công ty có trang thiết bị hiện đại nhất trong ngành bia. Cũng trong thời gian này công ty có các thành viên mới: • Nhà máy Nước đá Sài Gòn; • Nhà máy Cơ khí Rượu Bia; • Nhà máy Nước khoáng ĐaKai; • Công ty Liên doanh Carnaud Metalbox Sài Gòn sản xuất lon; • Công ty Liên doanh Thủy Tinh Malaya Việt Nam sản xuất chai thủy tinh. Năm 1995 Công ty Bia Sài Gòn thành lập thành viên mới là Xí Nghiệp Vận Tải. KHDT_K34
  5. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TỔNG CTCP BIA-RƯỢU-NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN (SABECO) Trong giai đoạn 1996 - 1998 thành lập các công ty liên kết sản xuất Bia Sài Gòn với các thành viên: • Nhà máy Bia Phú Yên; • Nhà máy Bia Cần Thơ. Năm 2000, công ty được BVQI chứng nhận có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9002:1994. Và được chuyển đổi phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 vào năm 2001. Trong giai đoạn 2000-2001, công ty thành lập các công ty liên kết và nhà máy s ản xuất bia: • Công ty Bia Sóc Trăng; • Nhà máy Bia Henninger; • Nhà máy Bia Hương Sen; • Công Ty Liên doanh Bia Cần Thơ; • Nhà máy Bia Hà Tĩnh; • Thành lập Tổng kho tại Nha Trang, Cần Thơ và Đà Nẵng. Tháng 05/2003, thành lập Tổng công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Sài Gòn, theo Quyết định 74/2003/QĐ- BCN trên cơ sở tổ chức lại Công ty Bia Sài Gòn và tiếp nhận các thành viên mới: • Công ty Rượu Bình Tây; • Công ty Nước giải khát Chương Dương; • Nhà máy Thủy tinh Phú Thọ; • Công ty Thương mại Dịch vụ Bia - Rượu – Nước Giải Khát Sài Gòn. Sau khi tổ chức lại nó trở thành doanh nghiệp hàng đầu trong ngành bia Việt Nam. KHDT_K34
  6. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TỔNG CTCP BIA-RƯỢU-NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN (SABECO) Tháng 05/2004, chuyển sang tổ chức và hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con, theo Quyết định 37/2004/QĐ-BCN, trong đó công ty mẹ được hình thành từ văn phòng, các phòng ban nghiệp vụ, nhà máy xí nghiệp,phân xưởng sản xuất hạch toán phụ thuộc vào Tổng công ty. Công ty mẹ là doanh nghiệp nhà nước do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ và trực tiếp sản xuất kinh doanh, đầu tư tài chính vào các Công ty con, Công ty liên kết. Năm 2006 tổng công ty đã hoàn chỉnh hệ thống phân phối trên toàn quốc với 8 Công ty cổ phần SABECO khu vực. Tháng 12/2007, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cổ phần hóa , theo Quyết định 1862/QĐ-TTg và chuyển thành Tổng công ty cổ phần Bia-Rượu-Nước giải khát Sài Gòn. Tháng 1 năm 2008 thực hiện nghị quyết của Chính phủ, SABECO đã trở thành Tổng công ty cổ phần Bia- Rượu- Nước giải khát Sài Gòn. Đây là một bước chuyển quan trọng của SABECO. Hiện nay Tổng công ty Bia - Rượu - NGK Sài Gòn có tổng cộng 28 thành viên. 1.2.2. Lĩnh vực kinh doanh:  Sản xuất, mua bán các loại bia, cồn-rượu, nước giải khát, các loại bao bì nhãn hiệu cho ngành bia, rượu, nước giải khát và lương thưc thực phẩm; kinh doanh vật tư, nguyên liệu, thiết bị phụ tùng có liên quan đến ngành sản xuất bia, rượu, nước giải khát, các loại hương liệu, nước cốt để sản xuất bia, rượu, nước giải khát, lương thực thực phẩm; KHDT_K34
  7. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TỔNG CTCP BIA-RƯỢU-NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN (SABECO)  Xuất nhập khẩu các loại: sản phẩm bia, rượu, nước giải khát; vật tư, nguyên liệu, thiết bị phụ tùng; hương liệu, nước cốt để sản xuất bia, rượu, nước giải khát;  Cung cấp các dịch vụ đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, tư vấn đầu tư, xây lắp, sửa chữa bảo trì về ngành bia, rượu, nước giải khát và lương thực thực phẩm;  Kinh doanh nhà hàng, khách sạn, du lịch, triểm lãm, thông tin, quảng cáo;  Đầu tư kinh doanh khu công nghiệp, khu dân cư, kinh doanh bất đ ộng sản, nhà ở, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, dịch vụ;  Đầu tư kinh doanh tài chính, ngân hàng, chứng khoán, quỹ đầu tư, bảo hiểm;  Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật. 1.2.3. Vị thế của doanh nghiệp:  SABECO có lịch sử hơn 30 năm hoạt động trong ngành với sản phẩm chủ lực là bia. Các nhãn hiệu bia của SABECO chiếm trọn phân khúc bia phổ thông, được trên 90% người tiêu dùng Việt Nam nhận biết và ưa chuộng. SABECO khẳng định thế mạnh của mình bởi chất lượng sản phẩm, hương vị bia đậm đà phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng và giá cả phù hợp.  Tổng công ty chiếm 35% thị phần toàn quốc (theo Công ty Navigos, 2007) và là doanh nghiệp số 1 trong ngành bia Việt Nam. Với khẩu hiệu “Niềm tự hào của Việt Nam”, các sản phẩm bia của SABECO đã có mặt tại 24 nước trên thế giới. 1.2.4. Các thành tựu đạt được: KHDT_K34
  8. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TỔNG CTCP BIA-RƯỢU-NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN (SABECO)  Là đơn vị dẫn đầu toàn ngành hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị với năng suất, chất lượng, hiệu quả cao, đóng góp vào sự phát triển kinh tế của ngành, địa phương và đất nước;  Thương hiệu Bia Sài Gòn giữ vững được uy tín với khách hàng và ngày càng phát triển, xứng đáng là thương hiệu LÀ NIỀM TỰ HÀO CỦA VIỆT NAM;  Danh hiệu “Thương hiệu tín nhiệm" Bia Sài Gòn trong 22 năm;  Sản phẩm Bia Sài Gòn - Hàng Việt Nam chất lượng cao, được người tiêu dùng bình chọn liên tục trong 12 năm từ 1997 đến 2008;  Sản phẩm Bia lon 333 đạt Huy Chương Bạc tại cuộc thi bình chọn Bia quốc tế tổ chức tại AUSTRALIA năm 1999, 2000 và 2001.  Nhận Huân chương Độc lập, Lao động, Cờ thi đua, Bằng khen của Chính phủ trong nhiều năm. 1.2.5. Đặc điểm của ngành Bia – Rượu – Nước giải khát:  Là một ngành sản xuất đồ uống, sản phẩm của ngành phải tuân thủ các tiêu chuẩn về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm;  Công nghệ, các yếu tố đầu vào có ý nghĩa quyết định đối với chất lượng sản phẩm;  Rượu, bia là những sản phẩm Nhà nước hạn chế sử dụng, phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. 1.2.6. Cơ cấu tổ chức của tổng công ty:  Các phòng ban, đơn vị trực thuộc tổng công ty: KHDT_K34
  9. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TỔNG CTCP BIA-RƯỢU-NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN (SABECO) • Văn phòng Tổng công ty • Ban Tài chính – Kế toán • Ban Tiêu thụ -Thị trường - Thương hiệu • Ban quản lý Đầu tư & phát triển • Ban kỹ thuật – Sản xuất • Ban Cung ứng • Nhà máy bia Trung tâm 187 Nguyễn Chí Thanh • Nhà máy Bia Sài Gòn - Củ Chi  Các công ty trực thuộc: • Công ty TNHH 1 thành viên TMDV Bia - Rượu - NGK Sài Gòn • Công ty cổ phần Nước giải khát Chương Dương • Công ty cổ phần Rượu Bình Tây • Công ty cổ phần Cơ khí & Xây lắp Công Nghiệp – IMECO • Công ty cổ phần bia Sài Gòn - Nghệ Tĩnh • Công ty cổ phần Bia Sài Gòn - Phú Yên • Công ty cổ phần Bia Sài Gòn - Miền Tây • Công ty cổ phần Bia Sài Gòn - Hà Nam • Công ty cổ phần Bia - Rượu Sài Gòn - Đồng Xuân • Công ty cổ phần Bia Sài Gòn – Daklak • Công ty cổ phần Bia Sài Gòn - Bình Tây • Công ty cổ phần Bia Sài Gòn - Sông Lam • Công ty cổ phần Bia Sài Gòn - Quảng Ngãi • Công ty TNHH Một Thành Viên Cơ khí SA BE CO(Mesab) • Công ty cổ phần Bia Sài Gòn - Vĩnh Long KHDT_K34
  10. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TỔNG CTCP BIA-RƯỢU-NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN (SABECO)  Các công ty liên doanh, liên kết: • Công ty TNHH Crown Sài Gòn • Công ty TNHH Thủy tinh Malaya - Việt Nam • Công ty TNHH Mê linh Point • Công ty TNHH Bao Bì SanMiguel - Phú Thọ • Công ty TNHH Sản xuất rượu và cồn Việt Nam • Công ty cổ phần Bao bì - Kho bãi Bình Tây • Công ty cổ phần Vận tải và giao nhận bia Sài Gòn • Công ty cổ phần Nước khoáng ĐaKai • Công ty cổ phần Bao bì Sabeco Sông Lam. 1.2.7. Bộ máy lãnh đạo của tổng công ty: 1. Chủ tịch HĐQT: Ông Nguyễn Bá Thi 2. Tổng Giám đốc: Ông Nguyễn Quang Minh 3. Giám đốc điều hành HC – PC: Ông Trần Đức Hòa 4. Giám đốc điều hành Tài chính: Bà Trịnh Tuyết Minh 5. Giám đốc điều hành Marketing: Ông Lê Hồng Xanh 6. Giám đốc điều hành kỹ thuật: Ông Trần Công Tước 7. Giám đốc Nhà máy Bia Sài Gòn – Nguyễn Chí Thanh: Bà Phạm Thị Hồng Hạnh 8. Giám đốc Nhà máy Bia Sài Gòn – Củ Chi: Bà Nguyễn Thị Diệu Hồng 9. Giám đốc nhân sự: Ông Trần Nghĩa KHDT_K34
  11. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TỔNG CTCP BIA-RƯỢU-NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN (SABECO) 10. Kế toán trưởng: Ông Nguyễn Tiến Dũng 11. Trưởng Ban kiểm soát: Ông Đồng Việt Trung. 1.3. Phân tích SWOT. 1.3.1. Điểm mạnh: − Thương hiệu mạnh: đã tồn tại từ năm 1977, đặc biệt được ưa chuông tại thị trường phía nam. − Chiếm thị phần lớn trên thị trường bia nội địa với sản lượng tiêu thụ nắm giữ trên 33% thị phần và xuất khẩu ra thị trường nước ngoài tại trên 17 nước như: Nhật, Malaysia, Hà Lan, Singapore, Pháp Đức, Thụy Sĩ, Anh... − Hoạt động sản xuất kinh doanh tăng trưởng và phát triển: các sản phẩm có chất lượng và giá bán phù hợp có thị trường ổn định, tốc độ tăng trưởng hàng năm cao từ 17-20%. − Công ty mẹ phát huy được sự chi phối thực sự đối với các công ty con và công ty liên kết trong việc đầu tư vốn, công nghệ thị trường, thương hiệu và định hướng phát triển. − Được quản lý và sử dụng một diện tích đất lớn (573.717,92 m2) thuận lợi cho việc sản xuất. − Mạng lưới phân phối sản phẩm rộng khắp cả nước đặc biệt là từ miền Trung trở vào tạo ra lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm. − Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2000 giúp cho công tác quản lý sản xuất của SABECO ngày càng hoàn thiện, đảm bảo chất lượng và hoạt đ ộng có hiệu quả. KHDT_K34
  12. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TỔNG CTCP BIA-RƯỢU-NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN (SABECO) 1.3.2. Điểm yếu: − Hoạt động sản xuất kinh doanh có tốc độ phát triển chưa đồng đều: bia phát triển nhanh, còn rượu, nước giải khát phát chậm, ngành cơ khí vận hành chưa hiệu quả. − Nhiều nhà máy sản xuất bia có quy mô nhỏ, quy hoạch phát triển hạn chế, đ ầu tư mang tính chắp vá, chi phí sản xuất cao, khó khăn trong quản lý ch ất l ượng sản phẩm. − Nhà cung cấp nguyên liệu trong nước chưa đáng kể, sản phẩm xuất khẩu còn hạn chế nên giá trị nhập so với giá trị xuất còn rất lớn, chịu rủi ro tý giá và rủi ro biến động giá nguyên liệu cao. − Các sản phẩm mang tính phổ thông, chất lương đạt chưa như mong muốn. − Cơ cấu danh mục đầu tư tài chính còn đơn giản, chú yếu là tiền gửi kỳ hạn nên khả năng sinh lợi thấp. − Mạng lưới phân phối vẫn chủ yếu thông qua hệ thông bán sỉ, qua nhiều cấp phân phối mới tới khách hàng tiêu dùng làm tăng giá sản phẩm. − Đào tạo cán bộp chưa theo kịp yêu cầu của hoạt động kinh doanh.\ − Khó khăn ban đầu khi mới chuyển sang hình thức công ty cổ phần. 1.3.3. Cơ hội: − Có khá năng phát triển nhiều ngành nghề sản xuất kinh doanh, đầu tư tài chính, đặc biệt là bất động sản do được giao quản lý đất lớn với vị trí trung tâm. − Thị trường bia và nước giải khát có tiềm năng phát triển do dân số Việt Nam trên 80 triệu người, và điều kiện về khí hậu nhiệt đới ấm quanh năm.\ KHDT_K34
  13. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TỔNG CTCP BIA-RƯỢU-NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN (SABECO) − Cơ hội để tiếp tục đẩy mạnh xuất khẩu do sản phẩm của SABECO đã có mặt trên thì trường nước ngoài và Việt Nam đã là thành viên của WTO. − Khai thác thị trường phía Bắc tận dụng được thương hiệu đã được xây dựng và xu hướng sáp nhập mua bán các cơ sở sản xuất bia có công suất nhỏ trên thị trường này. − Phát triển mảng các sản phẩn khác như cồn, rượu, nước giải khát, tận dụng được hệ thông phân phối sẵn có... − Thuế tiêu thụ đặc biệt đã được điều chỉnh tạo điều kiện cho bialon và bia chai của SABECO cạnh tranh tốt hơn.\ − Khả năng thu hút vốn đầu tử trên quy mô rộng và khối lượng lớn thông qua thị trường chứng khoán. 1.3.4. Thách thức: − Giá cả nguyên vật liệu xu hướng mỗi năm đều tăng, chính sách ổn đ ịnh giá làm ảnh hưởng đến lợi nhuận. − Sản phẩm sản xuất tại nhiều nhà máy nên phần nào khó khăn trong quản lý sản xuất. − Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt khi nhà nước xóa bỏ chính sách bảo hộ đối với việc đầu tư vào lĩnh vực sản xuất bia và thực hiên cam kết WTO. Cụ thể là việc giảm thuế nhập khẩu mặt hàng này, tăng khả năng xuất hiện các thương hiệu mạnh trên thế giới trong thị trường nội địa. − Cạnh tranh không lành mạnh do trốn thuế, gian lận trong kinh doanh trong ngành bia Việt Nam chưa được ngăn chặn triệt để. KHDT_K34
  14. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TỔNG CTCP BIA-RƯỢU-NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN (SABECO) CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2.1. Chiến lược kinh doanh của công ty. Với tầm nhìn đến năm 2025: “ Phát triển SABECO trở thành tập đoàn công nghiệp đồ uống hàng đầu của quốc gia, có vị thế trong khu vực và quốc tế”. SABECO luôn phấn đấu để có mức tăng trưởng cao hơn như biểu tượng rồng vàng vươn cao của SABECO, tạo tiền đề phát triển SABECO trở thành tập đoàn công nghiệp đồ uống có trình độ sản xuất và sức cạnh tranh cao, đứng đàu trong việc cung cấp các sản phẩm bia t ại Vi ệt Nam, có uy tín trong khu vực và quốc tế. Với tàm nhìn đầy tham vọng đó, SABECO đã hoạch định mục tiêu chiến lược, tập trung vào 3 nội dung chính : + Triển khai các dự án đầu tư nhằm thực hiện các bước phát triển theo lộ trình. Các dự án trọng tâm triển khai trong các năm 2009 và năm 2010 đã được thực hiện đó là: Dự án xây mới Bia Sài Gòn – Bạc Liêu công suât 30 triệu lít/năm; Nhà máy Bia Sài Gòn – Hà ́ Nội 90 triệu lít/năm. Các Dự án nâng công suất, gồm: Nhà máy Bia Sài Gòn – Phú Yên lên 23 triệu lít/năm, Nhà máy Bia Sài Gòn – Quy Nhơn lên 50 triệu lít/năm, Nhà máy Bia Sài Gòn – Daklak lên 70 triệu lít/năm, Nhà máy Bia Sài Gòn – Tây Đô 40 triệu lít/năm. Các dự án đầu tư nâng công suất đối với ngành bia hoàn thành năm 2009 đã đưa năng lực sản xuất của Tổng công ty tăng thêm 300 triệu lít bia các loại. Dự án cải tạo hệ thống xử lý nước thải tại Nhà máy Bia Sài Gòn – Nghệ Tĩnh. Dự án đầu tư hệ thống xử lý nước thải tại Nhà máy Bia Sài Gòn – Nguyễn Chí Thanh. Các Nhà máy Bia Sài Gòn – Phú Thọ công suất 50 triệu lít/năm, dự kiến hoàn thành tháng cuối năm 2010. Dự án KHDT_K34
  15. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TỔNG CTCP BIA-RƯỢU-NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN (SABECO) Nhà máy Bia Sài Gòn – Hà Tĩnh công suất 50 triệu lít/năm đã chính thức khởi công đ ầu năm 2011. Trong năm 2011, Sabeco cũng đã làm lễ khánh thành 3 nhà máy gôm: Nhà máy Bia Sài Gòn – Sông Lam (Nghệ An) công suất 100 triệu lít/năm , Nhà máy Bia Sài Gòn – Quảng Ngãi công suất 100 triệu lít/năm và Nhà máy Bia Sài Gòn – Phủ Lý công suất 50 triệu lít/năm . Dự án Nhà máy Bia Sài Gòn – Ninh Thuận công suất 50 triệu lít/năm đang trong quá trình khảo sát xây dựng. Dự án nâng công suất Nhà máy Bia Sài Gòn - Củ Chi lên 264 triệu lít dự kiến hoàn thành vào năm 2011. + Hoàn thiện và phát huy tối đa thế mạnh của hệ thống thương mại Sabeco trên toàn quốc , với trên 1200 nhà phân phối , góp phần phủ hàng tới mọi miền của đất nước . Việc đầu tư vào các chương trình Marketing hiện đại cùng sự phối hợp của hệ thống vận tải, giao nhận hàng đúng tiến độ, kịp thời …sẽ là chiếc kiềng vững chắc để bảo đảm sự tiếp tục tăng trưởng của Bia sài Gòn trong tương lai. + Ổn định chất lượng sản phẩm , quan tâm đặc biệt đến công tác vệ sinh an toàn thực phẩm . Bên cạnh việc đẩy mạnh SXKD, Tổng công ty rất quan tâm đến ý thức trách nhiệm cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường . Các nhà máy đã đầu tư hệ thống xử lý nước thải, khí thải, rác thải phù hợp với quy trình s ản xuất công ngh ệ hi ện đ ại và thân thiện môi trường. Đối với Nhà máy Bia Sài Gòn Nguyễn Chí Thanh do lịch sử để lại không có hệ thống xử lý nước thải, Tổng công ty đã tiến hành đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải công suất 1.200m3/ngày, đưa vào vận hành vào tháng 4 năm 2010. Nhà máy Bia Sài-Gòn Củ Chi đã đ ược Bộ Tài Nguyên Môi tr ường trao Gi ải th ưởng Cúp vàng vì sự nghiệp bảo vệ môi tr ường VN, đây là ph ần th ưởng ghi nh ận nh ững cố gắng, nỗ lực trong công tác bảo vệ môi tr ường của Tổng công ty. KHDT_K34
  16. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TỔNG CTCP BIA-RƯỢU-NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN (SABECO) 2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh: SABECO chính thức là công ty cổ phần từ tháng 5 năm 2008 do đó số liệu để phân tích và so sánh là rất hạn chế. Mặt khác, SABECO chưa hoạt động trên sàn chứng khoán chính thức nên những thông tin liên quan đến doanh nghiệp được công khai một cách không đầy đủ. Bên cạnh đó khả năng tìm kiếm thông tin của nhóm phân tích còn có hạn. Đó là những lý do vì sao trong bài phân tích này số liệu chỉ có trong 2 năm: từ tháng 5 năm 2008 đến hết năm 2009. Với số liệu ít ỏi này chắc chắn rằng việc phân tích xu hướng biến động cũng như đưa ra những nhận định một cách tương đối là rất khó. Nhìn lại hoạt động của SABECO trong những năm gần đây chúng ta thấy rằng: năm 2009 là năm thứ 2 SABECO hoạt động theo mô hình Tổng công ty cổ phần, là năm diễn ra suy thoái kinh tế toàn cầu đã gây ra khó khăn đối với nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tến Việt Nam nói riêng. Trong bối cảnh đó SABECO vẫn tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng ấn tượng và vị trí dẫn đầu thị trường bia. Kết thúc năm 2009 tổng doanh thu đạt 15,954 tỷ đồng bằng 111% kế hoạch, tăng 60% so với cùng kỳ; tổng lợi nhuận trước thuế đạt 1,542 tỷ đồng bằng 118% kế hoạch; tổng sản lượng tiêu thụ các loại đạt 895 triệu lít bằng 105% so với kế hoạch. Trong bối cảnh bị cạnh tranh gay gắt nhưng với những cố gắng lơn trong công tác tiêu thụ sản phẩm, sản lượng tiêu thụ đã tăng thêm 15% so với năm 2008, l ợi nhuận tăng 32% so với năm 2008. Năm 2009, SABECO từ vị trí thứ 33 đã vươn lên vị trí thứ 21 tập đoàn sản xuất bia lớn nhất thế giới. TT Khoản mục ĐVT Thực hiện Kế Thực TH TH09/KH09 2008 hoạch hiện 09/08 2009 2009 1 Giá trị sx công Tỷ 3.146 3.234 3.417 108% 106% nghiệp đồng 2 Sản lượng sx Triệu 348 360 366 105% 102% KHDT_K34
  17. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TỔNG CTCP BIA-RƯỢU-NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN (SABECO) (công ty mẹ) lít 3 Sản lượng Triệu 775 850 895 115% 105% tiêu thụ lít 4 Tổng doanh Tỷ 9.065 13.479 15.954 160% 111% thu đồng 5 Lợi nhuận Tỷ 1.171 1.302 1.542 132% 118% trước thuế đồng 6 Nộp ngân Tỷ 2.713 2.986 3.023 111% 101% sách đồng Chỉ tiêu 2004 2005 2006 2007 2008 2009 Sản lượng 401 456 534 640 775 895 sx và tiêu thụ (triệu lít) Doanh thu 4.527 5.319 5.762 7.606 9.065 15.954 Lợi nhuân 707,8 658,2 770,3 610,3 878,3 1156,5 sau thuế Nguồn: Phân tích của Công ty cổ phần chứng khoán FPT. Từ bảng trên ta thấy rằng lợi nhuận sụt giảm ngược chiều so với xu hướng tăng trưởng liên tục của doanh thu: − Sản lương, đặc biệt la doanh thu năm 2007 tăng với tốc độ cao hơn hẳn các năm 2005 và 2006 là kết quả của hoạt động marketing, phát triển thị trường và đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm trong năm. − Nguyên nhân chính của sự sụt giảm lợi nhuận chủ yếu là do tác động của sự đột biến tăng giá nguyên vật liệu sản xuất bia (malt, bột mì, hương liệu...) trong năm 2007. Hiện nay doanh nghiệp vần phải nhập khẩu phàn lớn các nguyên vật liệu này nên phụ thuộc nhiều vào biến động giá của thị trường nguyên liệu thế giới. Đây là tình trạng chung của các doanh nghiệp sản xuất bia tại Việt Nam và các nước trong khu vực Đông Nam Á. KHDT_K34
  18. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TỔNG CTCP BIA-RƯỢU-NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN (SABECO) Doanh thu từ hoạt động tài chính đứng thứ hai trong tổng doanh thu của công ty. Nguồn thu từ hoạt động tài chính tăng dần qua các năm và chiếm khoảng 2-3% trong tổng doanh thu. Tỷ lệ doanh thu từ hoạt động tài chính trên tổng doanh thu của công ty trong cùng ngành_HABECO cũng nằm trong khoảng đó. Nhìn chung tỷ lệ này là thấp. Điều đó cho ta thấy rằng hoạt động đầu tư tài chính của hai công ty này là khá thấp, sẽ làm cho mức độ chia sẻ rủi ro với hoạt động sản xuất kinh doanh là không cao. Nhóm phân tich đưa ra khuyến nghị là công ty nên tăng cường đầu tư hoạt động tài chính, một mặt làm đa dạng lĩnh vực hoạt động của công ty , điều này làm cho rủi ro của công ty được dàn trải, mặt khác sẽ làm tăng nguồn thu và tăng lợi nhuận cho công ty. 2.3. về chi phí hoạt động: Do công ty hoạt động trong lĩnh vực đồ uống nên nguyên vật liệu đầu vào là rất quan trọng. Chi phí đầu vào phụ thuộc vào giá cả nguyên vật liệu và sản l ượng s ản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Khi giá cả tăng hay sản lượng sản xuất tăng thì chi phi tăng. Cơ cấu chi phí của công ty Khoản mục 2008 2009 Giá vốn hàng bán 87,7% 88,1% Chi phí tài chính 1,7% 4,1% Chi phí quản lý và bán hàng 10,4% 7,4% Chi phí khác 0,2% 0,4% KHDT_K34
  19. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TỔNG CTCP BIA-RƯỢU-NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN (SABECO) Nguồn: báo cáo kêt quả hoạt động kinh doanh. Từ bảng tổng hợp chi phí của công ty ta thấy rằng: trong hai năm chi phí về giá v ốn hàng bán là chủ yếu, chiểm khoảng 88% trong tổng chi phi của công ty. Chi phí quản lý và bán hàng đứng thứ hai nhưng trong năm 2008 thì tỷ lệ chi phí này trên tổng chi phí là cao hơn so với năm 2009. Còn tỷ lệ chi phí tài chính trên tổng chi phí trong năm 2008 là thấp hơn so với năm 2009. Điều đó có thể lý giải là do sản l ượng s ản xuất và tiêu th ụ năm 2009 tăng cao hơn so với năm 2008, làm cho doanh thu-dẫn đến chi phí về giá vốn hàng bán tăng cao. Mà chi phí về quản lý và bán hàng tăng không đáng kể so với tốc độ tăng của giá vốn hàng bán. Từ bảng trên ta cũng thấy rằng tỷ lệ chi phí tài chính trên tổng chi phí của công ty trong năm 2009 cao hơn trong năm 2008. Điều này là do chi phí về lãi vay trong năm 2009 cao hơn hẳn năm 2008. Cơ cấu chi phí của HABECO: Khoản mục 2008 2009 Giá vốn hàng bán 72,6% 77,5% Chi phí tài chính 3,4% 1% Chi phí quản lý và bán hàng 21,2% 21,2% Chi phí khác 2,8% 0,3% Nguồn: báo cáo hoạt động kinh doanh của HABECO. So sánh với HABECO, chi phí về giá vốn hàng bán của SABECO chiển tỷ lệ cao hơn còn chi phí quản lý và bán hàng chiểm tỷ lệ thấp hơn hẳn. Điều này cho ta thấy rằng chi phí quản lý bán hàng của SABECO thấp hơn tương đối so với HABECO. Lý do là hoạt động sản xuất kinh doạnh của SABECO tốt hơn HABECO vì thế tỷ lệ sản lượng và doanh thu( hay giá vốn hàng bán) so với chi phí quản lý và bán hàng của SABECO là lớn hơn so với HABECO. KHDT_K34
  20. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TỔNG CTCP BIA-RƯỢU-NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN (SABECO) CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÍN DỤNG Khoản mục 2008 2009 Tỷ số thanh toán hiện hành 0,92 1,19 Tỷ số thanh toán nhanh 0,73 1,03 Tỷ sô thanh toán tức thời 0,35 0,64 3.1. Phân tích tính thanh khoản: 3.1.1. Phân tích tỷ số thanh toán hiện hành: KHDT_K34


Page 2

YOMEDIA

Lịch sử phát triển của Tổng Công ty Bia Rượu Nước giải khát Sài Gòn gắn liền với quá trình phát triển mạnh mẽ và bền vững của thương hiệu bia Sài Gòn, thương hiệu dẫn đầu của Việt Nam.

24-02-2014 638 79

Download

Phân tích tổng công ty bia - rượu, nước giải khát sài gòn

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.