Photpho thể hiện tính khử khi tác dụng với kim loại mạnh

Photpho còn được dùng để sản xuất các loại chất dẻo, chất xử lý nước, chất làm chậm cháy, thuốc trừ sâu và các chất chiết. Là thành phần quan trọng trong sản xuất đồng thau, thép, và một số loại sản phẩm khác. Trong sản xuất bom, đạn lửa người ta sử dụng photpho trắng.

Photpho khi tác dụng với kim loại nào

Chọn câu sai trong các câu dưới đây ?

A. P thể hiện tính khử khi tác dụng với các kim loại mạnh.

B.P thể hiện tính khử khi tác dụng với các phi kim hoạt động.

C.P thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hoá.

D.P vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

Photpho khi tác dụng với kim loại nào sau đây

- Cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3.

- Ví trí: Z = 15, chu kì 3, nhóm VA

- Hoá trị có thể  có của P: 5 và 3

I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử

Photpho ở ô thứ 15, nhóm VA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn.

Cấu hình electron nguyên tử của photpho: 1s22s22p63s23p3

Hóa trị của photpho có thể là 5. Ngoài ra, trong một số hợp chất, photpho còn có hóa trị 3.

II. Tính chất vật lý

Tính chất P trắng P đỏ
Trạng thái - màu sắc Chất rắn, trong suốt, màu trắng hoặc hơi vàng Chất bột, màu đỏ
Tính tan Không tan trong nước Không tan trong các dung môi thường
Tính bền Không bền, dễ bốc cháy trong không khí Bền ở điều kiện thường
Tính độc Rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da Không độc
Tính phát quang Phát quang màu lục nhạt trong bóng tối Không phát quang

 

Photpho thể hiện tính khử khi tác dụng với kim loại mạnh

III. Tính chất hoá học:

Trong các hợp chất, P có số ôxi hóa -3,+3,+5 → P vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

Photpho thể hiện tính khử khi tác dụng với kim loại mạnh

1. Tính oxi hoá:

- Tác dụng với kim loại mạnh:

      P+3Na → Na3P

      2P+3Ca→ Ca3P2 (canxi photphua)

      2P+ 3Zn → Zn3P2 (Kẽm photphua)

2. Tính khử:

- Tác dụng với phi kim hoạt động và những chất oxi hoá mạnh.

* Với oxi: 

    5O2 (dư)+4P  →2P2O5  (điphotpho pentaoxit)

    3O2 (thiếu) + 4 P  →2P2O3 (điphotpho trioxit)

* Với clo:

    5Cl2 (dư) +2P  → 2PCl5 (photpho pentaclorua)

    3Cl2 (thiếu) +2P → 2PCl3  (photpho triclorua)

* Với hợp chất:

     P + 5HNO3 đ,n → H3PO4 + 5NO2 + H2O

IV. Ứng dụng:

Photpho còn được dùng để sản xuất các loại chất dẻo, chất xử lý nước, chất làm chậm cháy, thuốc trừ sâu và các chất chiết. Là thành phần quan trọng trong sản xuất đồng thau, thép, và một số loại sản phẩm khác. Trong sản xuất bom, đạn lửa người ta sử dụng photpho trắng.

Photpho thể hiện tính khử khi tác dụng với kim loại mạnh

V. Trạng thái tự nhiên: 

Do độ hoạt động hóa học cao đối với ôxy trong không khí và các hợp chất chứa ôxy khác nên phốtpho trong tự nhiên không tồn tại ở dạng đơn chất, mà nó phân bổ rộng rãi trong các loại khoáng chất khác nhau. Các loại đá phốtphat, trong đó một phần cấu tạo là apatit (khoáng chất chứa phốtphat tricanxi dạng không tinh khiết) là một nguồn cung cấp photpho quan trọng về mặt thương mại.Tại Việt Nam có mỏ apatit tại Lào Cai. 

Photpho thể hiện tính khử khi tác dụng với kim loại mạnh

Hiện tượng phú dưỡng hóa do sự dư thừa Phốt phát trong môi trường nước.

VI. Điều chế:

Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát  và than cốc khoảng 1200oC trong lò điện:

Ca3(PO4)2 + 3 SiO2 + 5C →  5 CO+2P hơi + 3 CaSiO3

Hơi photpho thoát ra được ngưng tụ khi làm lạnh, thu được photpho trắng ở dạng rắn.