Sgk toán 5 trang 162 luyện tập

Để củng cố kiến thức Toán 5 học kì 1, làm quen với đề thi thì làm đề thi Toán lớp 5 học kì 1 là rất cần thiết. Thông qua đây, các em học sinh có thể biết được cấu trúc đề, biết được nội dung trọng tâm để ôn tập, từ đó

  • Giải Bài 3 Trang 70 SGK Toán 5

    Giải bài 3 trang 70 SGK Toán 5 trong Chia một số tự nhiên cho một số thập phân, Một thanh sắt dài 0,8m nặng 16kg. Hỏi một thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

  • Giải bài tập trang 68 SGK Toán 5, Luyện tập

    Các em giải bài tập trang 68 SGK Toán 5, Luyện tập về phép chia một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân qua các dạng toán đặt tính rồi tính, tính và so sánh kết quả, các bài toán có lời tính diện tích mảnh vườn chữ nhật, tính quãng đường xe máy đi được.

  • Viết một đoạn văn ngắn tả về mẹ

    Mẹ là người thân thiết với chúng ta, luôn chăm sóc và quan tâm cũng như hi sinh cho chúng ta vô điều kiện. Bằng tất cả tình yêu và sự kính trọng đối với mẹ, em hãy viết một đoạn văn ngắn tả về mẹ của mình. Bài văn mẫu dưới đây sẽ đưa ra một số gợi ý thú vị nhằm giúp các em có thể hoàn thành tốt bài văn của mình.

    Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 162 Luyện tập chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 5.

    1 703 lượt xem

    Tải về


    Trang trước

    Chia sẻ

    Trang sau  


    Giải Toán lớp 5 trang 162 Luyện tập

    Video giải Toán lớp 5 trang 162 Luyện tập

    Toán lớp 5 trang 162 Bài 1: Chuyển thành phép nhân rồi tính:

    a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg

    b) 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 × 3

    c) 9,26dm3 × 9 + 9,26dm3

    Lời giải

    a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg = 6,75kg × 3 = 20,25kg.

    b) 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2  ×  3 = 7,14m2 × 5 = 35,7m2 .

    c) 9,26dm3 × 9 + 9,26dm3= 9,26dm3 × 10 = 92,6dm3.

    Toán lớp 5 trang 162 Bài 2: Tính:

    a) 3,125 + 2,075 × 2

    b) (3,125 + 2,075) × 2

    Lời giải

    a) 3,125 + 2,075 × 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275

    b) (3,125 + 2,075) × 2 = 5,2 × 2 = 10,4

    Toán lớp 5 trang 162 Bài 3: Cuối năm 2000 số dân của nước ta là 77 515 000 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,3 % thì đến hết năm 2001 số dân của nước ta là bao nhiêu người?

    Lời giải

    Số dân tăng thêm là:

    77 515 000 × 1,3 : 100 = 1007695 (người)

    Số dân năm 2001 là:

    77 515 000 + 1 007 695 = 78 522 695 (người)

    Đáp số: 78522695 người.

    Toán lớp 5 trang 162 Bài 4: Một thuyền máy đi xuôi dòng từ A đến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2km/giờ. Sau 1 giờ 15 phút thì thuyền máy đến bến B. Tính độ dài quãng sông AB.

    Cuối năm 2000 số dân của nước ta là 77 515 000 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,3 % thì đến hết năm 2001 số dân của nước ta là bao nhiêu người ?

    Bài giải:

    Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là:

     77515000 x 1,3 : 100 = 1007695 (người).

    Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 

     77515000 + 1007695 = 78522695 (người) 

    Đáp số: 78522695 người.


    Bài 4 trang 162 sgk toán 5 luyện tập

    Một thuyền máy đi xuôi dòng từ A đến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2km/giờ. Sau 1 giờ 15 phút thì thuyền máy đến bến B. Tính độ dài quãng sông AB.

    Hướng dẫn: Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng bằng tổng vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước.

    Bài giải:

    Ghi nhớ: a) Vận tốc của một vật xuôi dòng nước bằng vận tốc của vật khi nước lặng cộng vận tốc dòng nước.

    Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 162 Luyện tập hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

    Giải Toán lớp 5 trang 162 Luyện tập - Cô Ngô Thị Vân (Giáo viên VietJack)

    Giải Toán lớp 5 trang 162 Bài 1: Chuyển thành phép nhân rồi tính:

    a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg ;

    b) 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 x 3 ;

    c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3

    Áp dụng công thức:

    Sgk toán 5 trang 162 luyện tập

    Lời giải:

    a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg

    = 6,75kg x 3 = 20,25kg

    b) 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 x 3

    = 7,14m2 x ( 1 + 1 +3) = 7,14m2 x 5 = 35,7m2

    c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3

    = 9,26dm3 x (9 + 1) = 9,26dm3 x 10 = 92,6dm3

    Giải Toán lớp 5 trang 162 Bài 2: Tính:

    a) 3,125 + 2,075 x 2 ;

    b) (3,125 + 2,075) x 2 ;

    - Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

    - Biểu thức có phép tính nhân và phép cộng thì ta thực hiện hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng sau.

    Lời giải:

    a) 3,125 + 2,075 x 2

    = 3,125 + 4,15

    = 7,275

    hoặc 3,125 + 2,075 x 2

    = 3,125 + 2,075 + 2,075

    = 5,2 + 2,075 = 7,275

    b) (3,125 + 2,075) x 2

    = 5,2 x 2 = 10,4.

    Giải Toán lớp 5 trang 162 Bài 3: Cuối năm 2000 số dân của nước ta là 77 515 000 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,3 % thì đến hết năm 2001 số dân của nước ta là bao nhiêu người ?

    Cách 1:

    - Tính số người tăng thêm = 1,3% của 77 515 000 người = (số dân cuối năm 2000) : 100 × 1,3

    - (Số dân cuối năm 2001) = (số dân cuối năm 2000) + (số người tăng thêm).

    Cách 2:

    - Coi số dân cuối năm 2000 là 100%.

    - Tìm tỉ số phần trăm của số dân cuối năm 2001 so với số dân năm 2000 bằng:

         100% + 1,3% = 101,3%.

    - (Số dân cuối năm 2001) = (số dân cuối năm 2000) : 100 × 101,3.

    Lời giải:

    Cách 1:

    Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là:

         77 515 000 : 100 × 1,3 = 1 007 695 (người)

    Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:

         77 515 000 + 1 007 695 = 78 522 695 (người)

         Đáp số: 78522695 người.

    Cách 2:

    Coi số dân cuối năm 2000 là 100%.

    Tỉ số phần trăm của số dân cuối năm 2001 so với số dân năm 2000 là:

         100% + 1,3% = 101,3%

    Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:

         77 515 000 : 100 × 101,3 = 78 522 695 (người)

         Đáp số: 78 522 695 người.

    Giải Toán lớp 5 trang 162 Bài 4: Một thuyền máy đi xuôi dòng từ A đến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2km/giờ. Sau 1 giờ 15 phút thì thuyền máy đến bến B. Tính độ dài quãng sông AB.

    Hướng dẫn: Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng bằng tổng vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước.

    - Vận tốc của vật khi xuôi dòng nước = (vận tốc của vật khi nước lặng) + (vận tốc dòng nước)

    - Vận tốc của vật khi ngược dòng nước = (vận tốc của vật khi nước lặng) - (vận tốc dòng nước)

    Lời giải:

    Đổi: 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ

    Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:

    22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)

    Độ dài quãng sông AB là:

    24,8 x 1,25 = 31 (km)

    Đáp số: 31km.


    Giải bài tập Phép nhân

    Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:

    Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

    Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

    KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2009 ĐẠT 9-10 LỚP 5

    Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 5 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com

    Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

    Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

    Sgk toán 5 trang 162 luyện tập

    Sgk toán 5 trang 162 luyện tập

    Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

    Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5 và Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.

    Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.