So sánh 18 31 và 15 37 năm 2024
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5* nếu câu trả lời hữu ích nhé! TRẢ LỜI
SO SÁNH : 18/31 và 13/57 Ta có : 18/31 > 1/2 >15/37 nên 18/31 > 15/37 Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào? starstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstar 5 starstarstarstarstar 1 vote
Đáp án: 18/31 và 15/37 nếu ko quy đồng thì \=> ta sẽ chia \=>18:31 = 0,5806 \=>15:37 = 0,4054 Vì 0,5806 > 0,4054 nên 18/31 > 15/37 Giải thích các bước giải: Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào? starstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstar 3 starstarstarstarstar 1 vote Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí1. Lí do chọn đề tài Toán học ra đời gắn liền với con người, với lịch sử phát triển và cuộc sống xã hội loài người. Nó có lý luận thực tiễn lớn lao và quan trọng và Số học là một bộ môn đặc biệt quan trọng của toán học. Nếu đi sâu nghiên cứu về môn số học hẳn mỗi chúng ta sẽ thấy được nhiều điều lý thú của nó mang lại. Thế giới những con số thật gần gũi nhưng đầy bí ẩn. Số học đối với học sinh lớp 6, phần lớn các em chưa có phương pháp giải, mặc dù các em đã được làm quen từ tiểu học. Nguyên nhân cơ bản là ở chỗ: học sinh mới chỉ biết cách giải một bài tập cụ thể nào đó nhưng kĩ năng chung về giải toán còn yếu. Trong đó, cơ bản của việc dạy cách giải bài tập phải cho học sinh nắm được phương pháp và tự giải được những bài tập mới, đòi hỏi phải có sự tìm tòi, sáng tạo. Vì vậy nhiệm vụ của người giáo viên là tìm hiểu, nghiên cứu những mặt mạnh và yếu để khắc phục, giúp tất cả học sinh nắm được kiến thức cơ bản và phát triển khả năng của mỗi học sinh ngay từ những năm đầu THCS. Dạy để học sinh không những nắm chắc kiến thức cơ bản một cách có hệ thống mà phải được nâng cao để các em có hứng thú, say mê học tập là một câu hỏi mà mỗi thầy cô chúng ta luôn đặt ra cho mình. Để đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giáo dục và nhu cầu học tập của học sinh đặc biệt là học sinh khá, giỏi. Điều đó đòi hỏi trong giảng dạy chúng ta phải biết chọn lọc kiến thức, phải đi từ dễ đến khó, từ cụ thể đến trừu tượng và phát triển thành tổng quát giúp học sinh có thể phát triển tốt tư duy toán học. Với đối tượng học sinh khá, giỏi, các em có tư duy nhạy bén, có nhu cầu hiểu biết ngày càng cao, làm thế nào để các học sinh này phát huy hết khả năng của mình, đó là trách nhiệm của các giáo viên chúng ta. Qua giảng dạy tôi nhận thấy “so sánh phân số " là đề tài lí thú và đa dạng của số học lớp 6 và không thể thiếu khi bồi dưỡng học sinh khá giỏi. Tôi xin đưa ra một số phương pháp giúp học sinh lớp 6 giải các bài tập về so sánh hai phân số trong tập hợp số nguyên mà tôi đã từng áp dụng. Tôi hy vọng nó sẽ có ích cho các em học sinh. 36 trang phuongnguyen22 05/03/2022 1272 5DownloadBạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên hân số thứ nhất, có mẫu là mẫu của phân số thứ hai) *Ví dụ: Để so sánh 18 15 & 31 37 Ta xét phân số trung gian 18 37 Vì 18 18 31 37 và 18 15 37 37 18 15 31 37 *Nhận xét: Trong hai phân số, phân số nào vừa có tử lớn hơn, vừa có mẫu nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn (với điều kiện các tử và mẫu đều dương). Bài tập áp dụng: *Bài tập 1: So sánh 72 58 & ? 73 99
2 11 nên 5 7 < 9 11 (phần bù càng lớn thì phân số càng bé và ngược lại) “Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6” 11 2.6. So sánh phần thừa. Neáu 1 ; 1a c M N b d = + = + (hoặc 1; 1 a c M N b d − = − = ) Maø M > N thì a c b d
5 2001 nên 1 + 5 1997 1 + 5 2001 hay 2002 1997 2006 2001 Bài tập áp dụng: *Bài tập 1: So sánh 19 18 và 2005 ? 2004 Giải: Ta có: 19 1 1 18 18 − = 2005 1 1 2004 2004 − = 1 1 19 2005 18 2004 18 2004 Vì *Bài tập 2: So sánh 72 73 và 98 99 “Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6” 12 Giải: Ta có: 72 1 1 73 73
a c b d = Ví dụ 1:5 7 6 8 Vì 5.8 7.6 *Ví dụ 2: 4 4 5 8 − − 4.8 4.5vì − − Ví dụ 3: So sánh 3 4− và 4 ? 5− “Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6” 13 Ta có : 3 3 4 4 4 4 5 5 − = − − = − Vì tích chéo –3.5 > -4.4 nên 3 4 4 5 − − 2.8. Đổi phân số ra hỗn số để so sánh (phân số lớn hơn đơn vị).= − và 8 8 10 ? 10 3 B = − Giải: Ta có 8 8 3 1 10 1 3 1 10 3 A B = − = − Mà 8 8 3 3 10 1 10 3 A B − − “Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6” 14 *Bài tập 3: Sắp xếp các phân số 47 17 27 37 ; ; ; 223 98 148 183 theo thứ tự tăng dần. Giải: Xét các phân số nghịch đảo: 223 98 148 183 ; ; ; 47 17 27 37 Đổi ra hỗn số là : 35 13 13 35 4 ;5 ;5 ;4 47 17 27 37 Ta thấy: 13 13 35 35 ; 17 27 37 47 13 13 35 35 5 5 4 4 17 27 37 47 17 27 37 47 98 148 183 223 Chú ý: áp dụng a c b d b d a c *Bài tập 4: So sánh các phân số: 3535.232323 3535 2323 ; ; 353535.2323 3534 2322 A B C= = = ? Hướng dẫn giải: Rút gọn A = 1 Đổi B = 3535 1 1 3534 3534 = ; C = 2323 1 1 2322 2322 = Vì 1 1 3534 2322 A < B < C. “Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6” 15 *Bài tập 5: So sánh ( )5 11.13 22.26 22.26 44.54 M − = − và 2 2 138 690 ? 137 548 N − = − Hướng dẫn giải: (Gợi ý: 690 = 138.5 và 548 = 137.4 ) -Rút gọn 5 1 1 4 4 M = = + 138 1 1 137 137 N = = + .M N *Bài tập 6: (Tự giải tương tự bài tập 1) Sắp xếp các phân số 63 158 43 58 ; ; ; 31 51 21 41 theo thứ tự giảm dần. 2.9. Áp dụng tính chất (với m 0). 1 a a a m b b b mHướng dẫn giải: Sử dụng tính chất a(b + c)= ab + ac Nhận xét: Tử của A là 244.395 – 151 = (243+1).395 – 151 = 243.395 + 244 Tử của B là 423134.846267 – 423133 = (423133+1).846267 - 423133 = (423133+1).846267 + 423134 ⇒ A = B = 1 53.71 18 54.107 53 135.269 133 ) ; ; ? 71.52 53 53.107 54 134.269 135 b M N P − − − Từ đó kết luận: A < B Bài tập 5: So sánh 1919.171717 18 & 191919.1717 19 M N= = ? Gợi ý: 1919=19.101 & 191919=19.10101 1919.171717 1 191919.1717 M = = Kết quả: M > N Mở rộng: 123123123=123.1001001 Bài tập 6: So sánh 17 1717 & ? 19 1919 Gợi ý: 17 1700 19 1900 = Cách 1: Rút gọn phân số1717 1919 = 17 19 Cách 2: Sử dụng . a c a c b d b d10 10 11 9 & ? m n m n A B a a a a = + = + “Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài toán so sánh phân số lớp 6” 23 Giải: 10 9 1 10 9 1 m n n m n m A a a a B a a a = + + = + + Muốn so sánh A & B, ta so sánh 1 na và 1 ma bằng cách xét các trường hợp: Với a = 1 thì am = an A = B Với a 1: Nếu m = n thì am = an A=B Nếu m < n thì am < an 1 1 m na a A < B Nếu m > n thì am > an 1 1 m na a A >B Bài tập 8: So sánh P và Q, biết rằng: 31 32 33 60 . . .... 2 2 2 2 P = và 1.3.5.7....59Q = ? Giải: 30 30 31 32 33 60 31.32.33....60 (31.32.33.60).(1.2.3....30) . . .... 2 2 2 2 2 2 .(1.2.3....30) (1.3.5....59).(2.4.6....60) 1.3.5....59 2.4.6....60 P Q Vậy P = Q Bài tập 9: So sánh 7.9 14.27 21.36 37 & ? 21.27 42.81 63.108 333 M N Tài liệu đính kèm:
|