So sánh 8 9 và 9 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

So sánh 8 9 và 9 8

So sánh 8 9 và 9 8

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4 và Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

\(\dfrac{3}{6};\dfrac{9}{{11}};\dfrac{{12}}{{11}};\dfrac{{18}}{{36}};\dfrac{{38}}{{29}};\dfrac{{15}}{{17}};\dfrac{{26}}{{25}}\)có:

  1. Các phân số bé hơn 1 là:…………………………………………………………………………….
  1. Các phân số lớn hơn 1 là:……………………………………………………………………………
  1. Các phân số bằng \(\dfrac{1}{2}\)là:………………………………………………………………………………

Hướng dẫn

Trong các phân số \(\dfrac{3}{6};\dfrac{9}{{11}};\dfrac{{12}}{{11}};\dfrac{{18}}{{36}};\dfrac{{38}}{{29}};\dfrac{{15}}{{17}};\dfrac{{26}}{{25}}\)có:

  1. Các phân số bé hơn 1 là: \(\dfrac{3}{6};\dfrac{9}{{11}};\dfrac{{18}}{{36}};\dfrac{{15}}{{17}}\)
  1. Các phân số lớn hơn 1 là: \(\dfrac{{12}}{{11}};\dfrac{{38}}{{29}};\dfrac{{26}}{{25}}\)
  1. Các phân số bằng \(\dfrac{1}{2}\)là: \(\dfrac{3}{6};\dfrac{{18}}{{36}}\)

Ví dụ 3. So sánh hai phân số sau:

  1. \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{4}{7}\)
  1. \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{25}{56}\)

Hướng dẫn

  1. \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 7}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{21}}{{35}};\dfrac{4}{7} = \dfrac{{4 \times 5}}{{7 \times 5}} = \dfrac{{20}}{{35}}\)

Vì: \(\dfrac{{21}}{{35}} > \dfrac{{20}}{{35}}\) nên \(\dfrac{3}{5}\) \> \(\dfrac{4}{7}\)

  1. \(\dfrac{7}{8} = \dfrac{{7 \times 7}}{{8 \times 7}} = \dfrac{{49}}{{56}};\dfrac{{25}}{{56}}\)

Vì \(\dfrac{{49}}{{56}} > \dfrac{{25}}{{56}}\)nên \(\dfrac{7}{8}\) \> \(\dfrac{25}{56}\)

Ví dụ 4. Tìm các phân số vừa lớn hơn \(\dfrac{1}{3}\) vừa bé hơn \(\dfrac{3}{4}\) và có mẫu số là 12

Hướng dẫn

Ta có:\(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{4}{{12}};{\rm{ }}\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}}\)

Vậy các số vừa lớn hơn \(\dfrac{1}{3}\) vừa bé hơn \(\dfrac{3}{4}\) và có mẫu số là 12 là những số thỏa mãn vừa lớn hơn \(\dfrac{4}{12}\) vừa bé hơn \(\dfrac{9}{12}\) và có mẫu số là 12

Các số thỏa mãn là: \(\dfrac{5}{{12}};\dfrac{6}{{12}};\dfrac{7}{{12}};\dfrac{8}{{12}}.\)

Bài 5. Hai anh em học cùng một trường. Anh đi từ nhà đến trường hết \(\dfrac{1}{3}\) giờ, em đi từ nhà đến trường hết \(\dfrac{2}{5}\) giờ. Hỏi ai đi nhanh hơn?

Hướng dẫn

Anh đi từ nhà đến trường hết \(\dfrac{1}{3}\) giờ tức là \(\dfrac{5}{15}\) giờ

Em đi từ nhà đến trường hết \(\dfrac{2}{5}\) giờ tức là \(\dfrac{6}{15}\) giờ

Vì \(\dfrac{5}{15}\)giờ < \(\dfrac{6}{15}\) giờ nên thời gian đi từ nhà đến trường của anh ít hơn thời gian em đi từ nhà đến trường hay anh đi nhanh hơn em.

B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

So sánh 8 9 và 9 8

Bài 1. Quy đồng mẫu số các phân số:

  1. \(\dfrac{8}{9}\) và \(\dfrac{3}{7}\)
  1. \(\dfrac{6}{7}\) và \(\dfrac{9}{56}\)
  1. \(\dfrac{1}{2};\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{5}{8}\)

Bài 2. So sánh hai phân số sau:

  1. \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{3}{7}\) b) \(\dfrac{10}{9}\) và \(\dfrac{8}{9}\) c) \(\dfrac{15}{17}\) và \(\dfrac{13}{17}\) d) \(\dfrac{12}{12}\)và 1

Bài 3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Trong các phân số \(\dfrac{3}{4};\dfrac{9}{{18}};\dfrac{{12}}{{13}};\dfrac{{17}}{{34}};\dfrac{{35}}{{29}};\dfrac{{18}}{{17}};\dfrac{{26}}{{25}}\)có:

  1. Các phân số bé hơn 1 là:…………………………………………………………………………….
  1. Các phân số lớn hơn 1 là:……………………………………………………………………………
  1. Các phân số bằng \(\dfrac{1}{2}\) là:………………………………………………………………………………

Bài 4. Viết các phân số bé hơn 1 có mẫu số bé hơn 6

Bài 5.

  1. Viết các phân số \(\dfrac{5}{9};\dfrac{4}{9};\dfrac{8}{9};\dfrac{7}{9}\) theo thứ tự từ bé đến lớn
  1. Viết các phân số \(\dfrac{7}{{11}};\dfrac{6}{{11}};\dfrac{9}{{11}};\dfrac{{10}}{9};1\)theo thứ tự từ lớn đến bé

Bài 6. So sánh hai phân số sau:

  1. \(\dfrac{6}{7}\) và \(\dfrac{4}{5}\) b) \(\dfrac{11}{18}\)và \(\dfrac{5}{6}\) c) \(\dfrac{7}{12}\) và \(\dfrac{5}{9}\) d) \(\dfrac{1}{2}\) và \(\dfrac{3}{4}\)

Bài 7. Rút gọn rồi so sánh hai phân số:

  1. ) \(\dfrac{9}{15}\)và \(\dfrac{2}{5}\) b) \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{21}{24}\)

Bài 8. Viết các phân số bé hơn 1, có tổng của tử số và mẫu số bằng 10, tử số khác 0.

Bài 9. Cho hai phân số \(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{3}{5}\) . Tìm ba phân số tối giản ở giữa hai phân số đó

Bài 10. Có hai cái bánh như nhau. Anh ăn \(\dfrac{5}{8}\) cái bánh, em ăn \(\dfrac{3}{4}\) cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

Bài 11. Trong 1 giờ ô tô con đi được \(\dfrac{3}{4}\) quãng đường, ô tô tải đi đuợc \(\dfrac{4}{7}\) quãng đường đó. Hỏi ô tô nào đi nhanh hơn?

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 22 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.