So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các mô hình vườn đã học

Giống nhau:- đều là các vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn của nước ta- được hình thành trên các vùng sụt lún ở hạ lưu các con sông- bờ biển phẳng , có vịnh biển nông và thềm lục địa mở rộng- địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho cơ giới hóa- đất phù sa màu mỡ, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp . đặc biệt là nền nông nghiệp trồng lúa nướcKhác nhau:*Đồng Bằng Nam bộ- được hình thành do bồi đắp của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình- diện tích : 1,5 triệu ha- địa hình : cao ở phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển. Địa hình bị chia cắt thành nhiều ô, có một số ô trũng hoặc đồi cao hơn so với địa hình- đồng bằng sông hồng thì đã được con người khai phá từ lâu, có ven đê sông ngăn lũ. Vùng trong đê k được bồi đắp nên hình thành các ô trũng( do quá trình bồi đắp chưa hoàn thiện ), một số nơi hình thành ruộng bậc cao, bạc màu, khó thoát nước vào mùa mưa. vùng ngoài đê hàng năm vẫn được bồi đắp nhưng diện tích không lớn.- đồng bằng sông hồng chủ yếu là đất phù sa không được bồi đắp hàng năm ( nằm trong đê). Vùng trong đê có đất phù sa cổ bạc màu* đồng bằng Bắc bộ- được hìh thành do bồi tụ phù sa hệ thống sông Tiền và sông Hậu- diện tích : 4 triệu ha- đia hình thấp và bằng phẳng hơn so với ĐB SHồng, thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông nam. Phần lớn lãnh thổ có địa hình trũng thấp- có mạng lưới sông ngòi chằng chịt ,k có đê ngăn lũ nên hằng năm ĐB SCL được bồi tụ phù sa lớn. Về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, nhiều vùng trũng lớn bị ngập nước như : Đồng Tháp Mười, Tứ Giac Long Xuyên. Khu vực phía bắc vào thời kỹ lũ lơn nước ngập 4-5 m- về mùa cạn thủy triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích bị ngập trong nước

- ĐB SCL chủ yếu là đất phù sa bồi đắp hàng năm , nhưng tính chất đất lại phức tạp , có 3 loại đất chính : đất phù sa ngọt, đất phèn và đất mặn

so sánh sự khác và giống nhau giữa các mô hình vườn

(Câu hỏi 1 trang 19 sách nghề lng vườn 11)

Giáo án nghề làm vườn lớp 11 - Tiết:38 KIỂM TRA 1 TIẾT A/ MỤC TIÊU: -Hệ thống 1 phần nội dung đã học, vận dụng các nội dung đã học vào giải quyết các vấn đề trong trồng trọt -Rèn luyện 1 số kỷ năng cơ bản như phân tích, so sánh, kháI quát… B/ Chuẩn bị Đề kiểm tra C/ TIẾN TRÌNH: 1. ổn định lớp 2. nội dung đề: Câu1 Vườn tạp có đặc điểm gì? Kế hoạch cải tạo vườn tạp gồm những nội dung gì? cho ví dụ? Câu2 Ưu nhược điểm của phương pháp giâm cành? Hiện nay người ta thường sử dụng những phương pháp nhân giống bằng hạt không? Vì sao? Câu 3. Liên hệ thực tế ở địa phương, hãy so sánh và đối chiếu để tìm điểm giống và khác nhau với các mô hình vườn đã học 3. Hướng dẫn chấm: Câu 1 Đặc điểm của vườn tạp - Đa số vườn mang tính tự sản, tự tiêu là chủ yếu - Cơ cấu cây trồng trong vườn hình thành một cách tự phát, tuỳ tiện - Cơ cấu cây trồng trong vườn phân bố, sắp xếp không hợp lý - Giống cây trồng trong vườn thiếu chọn lọc, kém chất lượng, năng suất thấp, phẩm chất kém. Kế hoạch cải tạo vườn tạp: - Xác định hiện trạng, phân loại vườn - Xác định mục tiêu cụ thể của việc cải tạo vườn - Điều tra đánh giá các yếu tố có liên quan đến cải tạo vườn - Lập kế hoạch cải tạo vườn Câu 2 Ưu điểm của pp giâmcành: - Cây con giữ được các đặc tính, tính trạng của giống cây mẹ - Cây trồng từ cành giâm sơm ra hoa, kết quả - Hệ số nhân giống cao, Thời gian cho cây giống sớm Nhược điểm Nếu nhân giống với quy mô rộng thì đòi hỏi kỷ thuật cao, điều kiện nhiệt độ, độ ẩm luôn thích hợp và ổn định Hiện nay người ta ít sử dụng nhân giống bằng hạt vì cây dễ phát sinh biến dị do thụ phấn chéo Câu 3 Giống: Thiết kế vườn theo hệ sinh thái VAC và dựa trên đặc điểm của vùng để thiết kế Khác: Kết quả thu được từ các mô hình vườn …………………………………………………………

so sánh sự khác và giống nhau giữa các mô hình vườn

[Câu hỏi 1 trang 19 sách nghề lng vườn 11]

Giáo án nghề làm vườn lớp 11 - Tiết:38 KIỂM TRA 1 TIẾT A/ MỤC TIÊU: -Hệ thống 1 phần nội dung đã học, vận dụng các nội dung đã học vào giải quyết các vấn đề trong trồng trọt -Rèn luyện 1 số kỷ năng cơ bản như phân tích, so sánh, kháI quát… B/ Chuẩn bị Đề kiểm tra C/ TIẾN TRÌNH: 1. ổn định lớp 2. nội dung đề: Câu1 Vườn tạp có đặc điểm gì? Kế hoạch cải tạo vườn tạp gồm những nội dung gì? cho ví dụ? Câu2 Ưu nhược điểm của phương pháp giâm cành? Hiện nay người ta thường sử dụng những phương pháp nhân giống bằng hạt không? Vì sao? Câu 3. Liên hệ thực tế ở địa phương, hãy so sánh và đối chiếu để tìm điểm giống và khác nhau với các mô hình vườn đã học 3. Hướng dẫn chấm: Câu 1 Đặc điểm của vườn tạp - Đa số vườn mang tính tự sản, tự tiêu là chủ yếu - Cơ cấu cây trồng trong vườn hình thành một cách tự phát, tuỳ tiện - Cơ cấu cây trồng trong vườn phân bố, sắp xếp không hợp lý - Giống cây trồng trong vườn thiếu chọn lọc, kém chất lượng, năng suất thấp, phẩm chất kém. Kế hoạch cải tạo vườn tạp: - Xác định hiện trạng, phân loại vườn - Xác định mục tiêu cụ thể của việc cải tạo vườn - Điều tra đánh giá các yếu tố có liên quan đến cải tạo vườn - Lập kế hoạch cải tạo vườn Câu 2 Ưu điểm của pp giâmcành: - Cây con giữ được các đặc tính, tính trạng của giống cây mẹ - Cây trồng từ cành giâm sơm ra hoa, kết quả - Hệ số nhân giống cao, Thời gian cho cây giống sớm Nhược điểm Nếu nhân giống với quy mô rộng thì đòi hỏi kỷ thuật cao, điều kiện nhiệt độ, độ ẩm luôn thích hợp và ổn định Hiện nay người ta ít sử dụng nhân giống bằng hạt vì cây dễ phát sinh biến dị do thụ phấn chéo Câu 3 Giống: Thiết kế vườn theo hệ sinh thái VAC và dựa trên đặc điểm của vùng để thiết kế Khác: Kết quả thu được từ các mô hình vườn …………………………………………………………

Ngày soạn: 4/9/2010Ngày giảng:8/9/2010Tiết 1+ 2: GIỚI THIỆU NGHỀ LÀM VƯỜNI. MỤC TIÊUsau bài học HS có khả năng:- Biết được vị trí, vai trò quan trọng của nghề làm vườn và phương hướng phát triển nghề làm vườn ở nước ta.- Xác định thái độ học tập đúng đắn, góp phần định hướng nghề nghiệp tương lai.II. PHƯƠNG TIỆN- SGK- Các thông tin liên quan đến nghề làm vườn.III. PHƯƠNG PHÁP- Phương pháp vấn đáp- Liên hệ thực tiễn.IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.1] Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 2] Kiểm tra bài cũ3] Bài mớiHOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNGGV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục I - SGK trang 3. Nêu lược sử nghề vườn? Vị trí nghề làm vườn trong đời sống của người nông dân Việt Nam?HS: Ncứu SGK và trả lời câu hỏiGVH? Nghề làm vườn có những vai trò gì?HS: Đọc tông tin SGK và trả lời.GVH? Vườn được phát triển theo những quy mô nào? HS: VAC, VACRGVH? Gần đây đang hình thành những vùng chuyên canh, trồng cây ăn quả, rau, hoa, cây cảnh vậy nghề làm vườn cần lực lượng lao động như thế nào?HS: Ncứu SGK và trả lời câu hỏi.GVH? Vì sao làm vườn lại là cách biến đổi đất chưa sử dụng thành đất nông nghiệp?HS: Ngày nay nước ta co khoảng 10triệu ha đất trồng, đồi núi trọc chưa sủ dụng được. gần đây nhờ có chủ trương giao đất I] VỊ TRÍ CỦA NGHỀ LÀM VƯỜN- Nghề làm vườn ở nước ta đã có từ rất lâu cùng với ngành sản xuất nông nghiệp- Là hoạt động sản xuất gắn liền với con người Việt Nam- Thu dược những thành tựu đáng kể và chiếm vị trí quan trọng trong sx nông nghiệp và nền kinh tế đất nước* Vai trò1] Vừon là nguồn bổ sung thực phẩm và lương thực- Là nguồn cung cấp rau quả, góp phần cung cấp cá, thịt cho nhu cầu sinh hoạt của dân.2] Vườn tạo việc làm tăng thu nhập cho nông dân- Nghề làm vườn không chỉ tận dụng lao động nhàn dỗi, những người già, trẻ con mà nó còn đòi hỏi 1 lực lượng lao động thật sự có sức khoẻ, co trình độ chuyên môn⇒Vườn là nhân tố xoá đói giảm nghèo ở vùng nông thôn nước ta hiện nay.3] Vườn là cách thích hợp nhất để đưa đất chưa sử dụng thành đất nông nghiệp.giao rừng cho người sản xuất, nhiều đồi núi khô cằn → vườn quả, rừng có giá trị kinh tế cao.GVH? Vì sao vườn lại là môi trường trong sạch cho con người?HS: Dựa vào hiểu biết thực tiễn để trả lời câu hỏi.GV: Yêu cầu HS đọc SGK mục 1 và dựa vào những hiểu biết thực tế khái quát về tình hình nghề làm vườn ở nước ta hiện nay?HS: Trả lờiGVH? Hãy kể tên một số địa phương có nghề làm vườn phát triển mà em biết?HS: dựa vào hiểu biết thực tiễn để kể.GVH? Nghề làm vườn ở nước ta hiện nay còn những hạn chế nao? nguyên nhân của những hạn chế đó?HS:GVH? Đọc thông tin mục 2 SGK – t6 cho biết để phát triển nghề vườn cần đưa ra các nội dung, phương pháp phát triển nào?HS: thảo luận và trả lời4] Vườn tạo nên môi trường trong lành cho con người.II] TÌNH HÌN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGHÈ LÀM VƯỜN Ở NƯỚC TA.1] Tình hình nghề làm vườn hiện nay.- Làm vườn là một nghề truyền thống có từ lâu đời của nhân dân ta và đã mang lại hiệu quả kinh tế cao- Phong trào làm vườn theo HST VAC và V-A-C-R được mở rộng khắp nơi từ đồng bằng đến trung du, miền núi, miền biển...- Nhiều vùng trồng cây ăn quả chủ lực đem lại hiêu quả kinh tế cao. Thúc đẩy kinh tế các tỉnh phát triển; Kinh tế Nam bộ [ vĩnh Long, tp HCM ] * Hạn chế- Phong trào kinh tế vườn chưa mạnh, số lượng vườn tạp nhiều, diện tích nhỏ, chưa chú ý đầu tư cơ sở vậy chất, giống, kĩ thuật.2] Phương pháp phát triển của nghề làm vườn- Đẩy mạnh cải tạo vườn tạp, xây dựng mô hình vườn phù hợp với từng địa phương.- Khuyến khích phát triển vườn đồi, vườn rừng trang trại ở trung du miền núi, phủ xanh đất trống đồi trọc, xây dựng các vùng kinh tế mới- Áp dụng các tiến bộ kĩ thuật nâng cao năng xuất và chất lượng sản phẩm cây trồng - Tăng cương hoạt động của hội làm vườn, hướng dẫn trao đổi kinh nghiệm, chuyển giao kĩ thuật công nghệ cho nhân dân.- Xây dựng các chính sách về đất đai tài chính... khuyến khích phát triển nghề làm vườn.GVH? Hãy nêu mục tiêu khi học môn nghề vườn?HS: Ncứu SGK tảo luận và trả lờiGVH? Chương trình môn nghề làm vườnbao gồm những nôi dung gì?GVH? Liên hệ viứi thực tiễn hãy cho biết nghề làm vườn sử dụng những phương tiện nào? Tiến hành trong điều kiện nào? Từ đó đưa ra các biện pháp bảo đảm an toàn lao động?HS: ncứu SGK kết hợp với hiểu biết thực tiễn để trả lời.III] MỤC TIÊU, NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP NGHỀ VƯỜN.1] Mục tiêu [ SGK – T7 ]2] Nội dung chương trình [SGK - ]3] Phương pháp học tạp môn nghề làm vườn- Đối tượng chủ yếu của nghề làm vườn là cây trồng. khi học xong cần tìm hiểu kĩ những đặc điểm cũng như những yêu cầu điều kiện sống của từng cây, mối liên hệ giữa những hình thức này với các biện pháp kinh tế tác động- Cần có sự liên hệ, phối hợp giữa các kiến thức đã học của nhiều môn: Sinh, hoá, kĩ, công nghệ...để làm sáng tỏ nội dung trong các bài học môn.- Gắn nội dung bài học với thực tiễn sản xuất ở địa phương.- Rèn các kĩ năng cơ bản qua các bài thực hành.- HS chủ động tích cực, sáng tạo trong quá trình học tập.IV. CÁC BIÊN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM.1] Biện pháp bảo đảm an toàn lao động.- Hết sức cẩn thận, không đùa nghịch khi trong tay cầm nhiều dụng cụ thực hành, lao động sản xuất.- Chuẩn bị đầy đủ nón, áo mưa, nước uống.- Cần có găng tay, ủng, kính bảo hộ, khẩu trang khi tiếp xúc với hoá chất: Thuốc trừ sâu, phân bón...3] Biện pháp bảo vệ môi trường.- Hạn chế dùng các loại phân bón hoá học, nên tăng cường dùng phân hữu cơ.- Hạn chế dùng thuốc hoá học bảo vệ thực vật nên thay thế bằng các chế phẩm sinh học.3] Biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm- Hạn chế dùng phân bón hoá học, thuốc hoá học- Nếu dùng các chất hoá học để bón hay phun cho rau, quả cần phải tính toán đảm bảo thời gian cách li để hạn chế tối đa các dư lượng hoá chất độc hại trong sản phẩmNgày soạn: 5/9/2010Ngày giảng:8/9/2010Tiết 3 + 4: THIẾT KẾ VƯỜN VÀ MỘT SỐ MÔ HÌNH VƯỜNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:- Hiểu được những yêu cầu và nội dung thiết kế vườn.- Biết được một số mô hình vườn điển hình ở nước ta2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng quan sát phân tích.- Biets vân dụng lí thuyết vào thực tiễn.II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:- Hình 1.1a, 1.1b, 1.2, 1.3, .4, 1.5- Mô hình vườn.III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:1. Ổn định tổ chức:2. Kiểm tra bài cũ:H? Nêu những mục tiêu cần phải đạt dược sau khi học xong môn nghề làm vườn? Những điểm cần chú ý vè phương pháp học tập?3. Dạy bài mớiGV: Vườn là tư liệu đầu tiên của nghề làm vườn. Thiết kế vườn là công việc đầu tiên của người lập vườn. Công việc đó cần đảm bảo những yêu cầu thiết kế như thế nào?Hoạt động của thầy và trò Nội dungGVH? Thiế kế vườn là gi? để làm gi?HS: Nghiên cứu SGK để trả lờiGVH? Từ thực tế và nghiên cứu SGK cho biết thiết kế vương cần đảm bảo những yêu cầu gi? vì sao?HS: Trả lờiI. THIẾT KẾ VƯỜN1] Khái niệm.Thiêt kế vườn là công việc đầu tiên của người lập vườn, nhằm xây dựng mô hình vườn trên cơ sở điều tra,thu thập các thông tin về nguồn nguyên liệu thiên nhiên, về hoạt động sản xuất king doanh trong khu vực và các yếu tố về kinh tế – xã hội củ địa phương.2] yêu cầu:- Đảm bảo tính đa dạng trong vườn cây, góp phần ổn định canh tác, đa dạng hóa những nguồn thu nhập của người làm vườn, vừa hạn chế rủi ro, thất bát- Đảm bảo và tăng cường hoạt động sống của vi sinh vật trong đất.- Sản xuất trên một cấu trúc nhiều tầng.GVH? Trước khi thiết kế vườn cần điều tra những yếu tố nào?HS: Điều tra; Tài nguyên thiên nhiên, đất nước, sinh vật..., các hoạt động sản xuất kinh doanh trong vùng.GVH? Nội dung thiết kế vườn gồm những yếu tố nao?HS: Trả lờiGVH? Hãy cho biets ở nước ta có mấy vùng sản xuất chính?HS: Có 4 vùng sản xuất chính- Vùng đồng Bằng Bắc Bộ- Vùng đồng Bằng Nam Bộ- Vùng trung du, miền núi- Vùng ven biểnGVH? Mỗi vùng này tình hình diễn ra sản xuất như thế nao?HS: Nghiên cứu SGK để trả lờiGVH? Vùng đồng bằng Nam Bộ co những đặc điểm nào cần lưu ý khi làm vườn?HS: Trả lời3] Nội dung thiết kế vườn.- Thiết kế tổng quát vườn sản xuất: Là thiết kế địa điểm nhằm xác định vị trí của vườn trong không gian sinh sống và hoạt động sản xuất của con người.- Thiết kế các khu vườn.+] Sau khi xác định vị trí các khu [thiết kế tổng quát], tiến hành thiết kế cụ thể cho ttuwngf khu. mỗi khu gắn với mục đích sử dụng khác nhau nên yêu cầu thiết kế có khác nhau.II. MỘT SỐ MÔ HÌNH VƯỜN SẢN XUẤT Ở CÁC VÙNG SINH THÁI KHÁC NHAU.1] Vườn sản xuất vùng đồng bằng Bắc Bộ.a] Đặc điểm [SGK/ T16]b] Mô hình vườn.- Vườn bố trí trên đất thổ cư, liền kề với nhà ở- Trong vườn trồng [1- 2] loại quả chính, xen kẽ với các cây khác có yêu cầu điều kiện sống khác nhau.- Mặt ao trồng giàn mướp, bầu, bí- Chuồng nuôi gia xúc bố trí xa khu nha ở- Ngoài cùng của vườn là hàng rào bảo vệ2] Vườn sản xuất vùng đồng bằng Nam Bộa] Đặc điểm [SGK/ T17]GVH? Mô hình vườn ở vùng này được bố trí như thế nào?HS: Mô hình VACGVH? Quan sát hình và mô tả mô hình vườn thiết kế ở vung đồng bằng Nam Bộ?HS: Quan sát hình và mô tả.GVH?Quan sát hình 1.4 mô tả mô hình vườn ở trung du, miền núi?HS: Quan sát hình và mô tảGVH? Quan sát hình 1.5 mô tả mô hình vườn?HS: Quan sát hình và mô tảb] Mô hình vườn* VườnKhi lạp vườn phải vượt đất cao bằng cách đào mương, lên liếp [ luống] qquanh vườn có đe bao bảo vệ trong mùa mưa, ngăn mặn, giữ nước ngọt.* Ao- Mương giữ vai trò của ao- không đào mương sâu quá tầng phèn, bề rộng mương = ½ bề rộng của luống* Chuồng- Chuồng lợn bố trí gân nhà [có nơi làm ở cạnh mương] Nước rửa chuồng chảy xuống mương3] Vườn sản xuất vung trung du, miền núia] Đặc điểm [SGK-T18]b] Mô hình vườn- Vườn nhà: thường bố trí ở chân đồi quanh nhà, đất bằng và ẩm, trong vườn trồng các loại cây ăn quả: Cam, quýt, chuối....vườn cạnh ao.- Vườn đồi: Xây dựng trên đất thoải, ít dốc, thuwowngf trồng cây ăn quả lâu năm [mơ, mận...]- Vườn rừng: +] Trồng cây theo nhiều tầng, nhiều lớp và có nhiều loại cây xen nhau ở trên các loại đất có độ dốc cao [20-30]+] Trên cao còn một số khoảng thứ sinh, giữ lại để tu bổ, chăm sóc và bổ sung tầng cây lấy gỗ4] Vườn sản xuất vung ven biểna] Đặc điểm [SGK/T19]b] Mô hình- Vườn: Được chia thành các ổ có bờ cát bao quanh, trên bờ trồng cây phi lao kết hợp với mây để bảo vệ và có tác dụng phòng hộ.- Trong vườn trồng các cây ăn quả chịu được gió, bão- Ao: cạnh nhà nuôi tôm cá, bờ ao trồng dừa- Chuồng làm cạnh ao.Ngày soạn: 11/9/2010Ngày giảng:16/2010Tiết 5: CẢI TẠO, TU BỔ VƯỜN TẠPI. MỤC TIÊU1. Kiến thức- Biết được đặc điểm của vườn tạp- Hiểu rõ nguyên tắc và các bước cải tạo, tu bổ vườn tạp.2] Kĩ năng:- Rèn kĩ năng phân tích- Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.II. CHUẨN BỊ- SGK- Một số mô hình vườn tạp cần cải tạo- Quy trình cải tại một số vườn tạpIII. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:1. Ổn định tổ chức:2. Kiểm tra bài cũH? Thiết kế vườn là gì? Thiết kế vườn cần đảm bảo những yêu cầu nào?3. Bài mớiGV: Nghề làm vườn gắn liền với đời sống sản xuất nông nghiệp từ rất lâu đời nhưng ở nước ta có quy mô nhỏ, cơ cấu cây trồng không hợp lí, lẫn tạp, vì vậy để hướng tới nền sản xuất lớn hơn cần phải cải tạo vườn đó theo kế hoạch, quy mô rõ ràng.HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNGGVH: yêu cầu HS đọc SGK và từ thực tế sản xuất của địa phương ahỹ nêu các đặc điểm vườn tạp ở nước ta?HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận rút ra các đặc điểmGVH? Cải tạo vườn căn cứ vào những yêu cầu nào? Nhằm mục đích gì?HS: Căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng địa phương, từng gia đình mà cải tạo vườn hướng tới mục địch cụ thể khác nhauI. ĐẶC ĐIỂM VƯỜN TẠP Ở NƯỚC TA.- Đa số vườn mang tính chất tự sản, tự tiêu là chính, Tổ chức vườn manh mún, hạn chế áp dụng khoa học kĩ thuật và áp dung các biện pháp cải tạo đất- Cơ cấu cây trồng trong vườn được hình thành một cách tự phát.- Cây trồng trong vườn phân bố, sắp xếp không hợp lí dẫn đến kìm hãm sinh trưởng phát triển của cây.- Giống cây trồng trong vườn thiếu chọn lọc, kém chất lượng, năng suất, phẩm chất kém⇒ Những tồn tại trên đòi hỏi vườn phải được cải tạoII. MỤC ĐÍCH CẢI TẠO VƯỜN.- Tăng giá trị của vườn thông qua các sản phẩm sản xuất ra, Nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường, thị hiếu của người tiệu dùng.- Sủ dụng triệt để nguồn tài nguyên thiên GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK/t24 hãy cho biết cải tạo vườn cần tuân theo những nguyên tắc nào?HS: Ncứu SGK và trả lờiGVH? Khi tiến hành cải tạo, tu bổ vườn cần dựa vào những yếu tố nào?HS: Điều tra về nguồn tài nguyên thiên nhiên ở địa phương có vườn, khả năng lao động, cơ sở vật chất, nguồn vốn, trình độ chuyên môn, tình hình tiêu thụ sản phẩm của thị trường...GVH? Nghiên cứu SGK háy nêu tóm tắt quy trình cải tạo, tu bổ 1 vườn tạp?HS: Nêu quy trình.nhiên, cần thay đổi cơ cấu cây trồng, thay đổi giống cây trong vườn, cách sắp xếp, bố trí vị trí các loài cây, áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiến tiến trong quá trình trồng, chăm sóc, thu hoạchIII. NGUYÊN TẮC CẢI TẠO VƯỜN.1] Bám sát những yêu cầu của một vườn sản xuất.- Đảm bảo có tính sinh học đa dạng trong vườn.- Bảo vệ đất, tăng cường kết cấu đất, thành phần các chât hữu cơ và sự hoạt động tốt của hệ vi sinh vật đất.- Vườn có nhiều tầng tán.2] Cải tạo, tu bổ vườn dựa vào.- Căn cứ vào cơ sở thực tế, những điều kiện cụ thể của từng địa phương, của người chủ vườn và chính khu vườn cần cải tạo.IV. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN CẢI TẠO, TU BỔ VƯỜN TẠP.Quy trình cải tạo, tu bổ vườn tạpXác định hiện trạng, phân loại hiện trạngMục địch cải tạoIV. CỦNG CỐNgày soạn:12/9/2010Điều tra các yếu tố liên quan đến cải tạo vườnLập kế hoạch cải tạo vườnNgày giảng:16/9/2010Tiết 6 + 7 + 8: THỰC HÀNH:QUAN SÁT MÔ TẢ MỘT SỐ MÔ HÌNH VƯỜN Ở ĐỊA PHƯƠNGI. MỤC TIÊU.1. Kiến thức:- Nhận biết và so sánh được những điểm giống nhau và khác nhau của các mô hình vườn.- Phân tích ưu, nhược điểm của từng mô hình vườn ở địa phương trên cơ sở những điều đã học.- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động vệ sinh môi trường.2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh.- Kĩ năng thực hành, đảm bảo an toàn lao động.II. CHUẨN BỊ- Vở ghi, bút viết.- Đọc trước nội dung cần khảo sát, tìm hiểu thưực tế [ có trong bài thực hành]- Đọc kĩ bài lí thuyết – bài 1 “ thiết kế vườn và một số mô hình vườn”III. TIÊN TRÌNH LÊN LỚP:1, Ổn định tổ chức2.Kiểm trai bài cũ.3. Bài mới:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNGGV: Yêu cầu HS đọc bài 1 “Thiết kế vườn và mô hình vườn” và nội dung thực hành rút ra quy trình thiết kế một mô hình vườn?HS: Thảo luận hoàn thành yêu cầu.I. QUY TRÌNH THỰC HÀNH.II. NỘI DUNG CÁC BƯỚC TRONG QUY TRÌNH THỰC HÀNH.* Bước 1: Quan sát địa điểm lập vườn:Quan sát địa điểm lập vườnThu tập các thông tin khác có liên quanPhân tích, nhận xét, đánh giá hiệu quả của vườn.Khảo sát cơ cấu cây trồng trong vườnGV: Yêi cầu HS dọc SGK – T28, 29 mục 2. Khi quan sát địa phương lập vườn cần quan sát những chỉ tiêu nào?HS: Đọc SGK và trả lời- Địa hình: Bằng phẳng hay dốc, gần hay xa núi, đồi, rừng...- Tính chất của đất vườn.- Diện tích từng khu trong vườn, cách bố trí các khu.Nguồn gốc nước tưới cho vườn...- Vẽ sơ đồ khu vườn.* Bước 2: Quan sát coe cấu cây trồng trong vườn:- Những loại cây trồng trong vườn: cây trồng chính, cây trồng xen, cây làm hàng rào, cây chắn gió...- Công thức trồng xen, các tầng cây...* Bước 3: Trao đổi với chủ vườn để biết các thông tin liên quan đến vườn- Thời gian lập vuờn, tuổi của những cây trồng chính- Lí do chọn cơ cấu giống cây trồng trong vườn.- Thu nhập hàng năm của những cây trồng chính, phụ và những nguồn thu khac.- Nhu cầu thị trường, khả năng tiêu thụ sản phẩm.- Đầu tư hàng năm của chủ vườn.- Các biện pháp kĩ thuật chủ yếu đã áp dụng.- Nguồn nhân lực phục vụ vườn.- Tình hình cụ thể về chăn nuôi, nuôi cá của gia đình.- Những kinh nghiệm trong hoạt động của nghề làm vườn.* Bước 4: Phân tích, nhận xét và bước đầu đánh giá hiệu quả các mô hình vườn có ở địa phương.- Đối chiếu với những điều đã học, tập phân tích, nhận xét ưu nhược điểm của từng mô hình vườn, Ý kiến đề xuất của bản thân.- Trên cơ sở đó đánh giá hiệu quả của vườn.IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ:- Sau buổi thực hành, từng nhóm HS làm báo cáo theo các nội dung trên- Mỗi nhóm cử đại diện trình bày báo cáo kết quả tại lớp, cả lớp góp ý, nhận xét, bổ sung.Ngày soạn:20/9/2010Ngày giảng:23/9/2010Tiết 9 + 10 + 11: THỰC HÀNH : KHẢO SÁT, LẬP KẾ HOẠCH CẢI TẠO, TU BỔ MỘT VƯỜN TẠPI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:- Biết điều tra và thu thập thông tin cần thiết cho việc cải tạo, tu bổ một vườn tạp cụ thể [vườn trường hoặc vườn gia đình].- Vẽ được sơ đồ vườn tạp trước và sau khi cải tạo.- Xác định được nội ung cần cải tạo và lập kế hoạch để giải quyết2. Kĩ năng:- thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.- Rèn kĩ năng thực hành quan sát, phân tíchII. CHUẨN BỊ:- Giấy khổ lớn, bút chì, bút dạ [để vẽ sơ đồ vườn]- Vở ghi, bút viết.- Phiếu khảo sát vườn tạp ở địa phương.- Thước dây, một số cọc tre [để đo kích thước khu vườn].- Đọc kĩ bài lí thuyếtIII. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:1/ Ổ định tổ chức: B3 B42/ Kiểm tra bài cũ:3/ Bài mới:Hoạt động của GV - HS Nội dungGV: yêu cầu HS đọc lại bài 2 “cải tạo tu bổ vườn tạp” cho biết nguyên tắc cải tạo vườn tạp?HS: Nguyên tắc:- Bám sát những yêu cầu của một vườn sản xuất- Cải tạo tu bổ vườn phải dựa vào nhiều cơ sở tực tế…GVH? Nêu quy trình các bước cải tạo vườn tạp?HS: Gồm 4 bước:GV: Yêu ầu HS tìm hiểu quy trình thực hành SGK – T30 và cho biết quy trình thực hành lập kế hoạch cải tạo, tu bổ một vườn tạp?HS: Nêu quy trìnhI. Quy trình thực hành.Xác định mục tiêu cải tạo vườn↓Nhận xét đánh giá chỉ ra những tồn tại của cải tạo↓Vẽ sơ đồ vườn tạp↓Thiết kế sơ đồ vườn sau cải tạo↓Dự kiến giống cây trồng trong vườn↓Dự kiến cải tạo vườn↓Lên kế hoạch cải tạo cho từng giai đoạn.II. NỘI DUNG:* Bước 1: Xác định mục tiêu cải tạo vườn trên cơ sở đã khảo sát.* Bước 2: Nhận xét đánh giá những điểm bất hợp lí của vườn tạp, những tồn tại cần cải tạo.GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và cho biết mỗi bước của quy trình cần làm những công việc gì?- Hiện trạng mặt bằng của vườn tạp- Cơ cấu cây trồng, các giống cây đang có trong vườn.- Trạng thái đất vườn…* Bước 3: vẽ sơ đồ vườn tạp.* Bước 4: Thiết kế sơ đồ vườn sau khi cải tạo. Đo và ghi khích thước cụ thể các khu trồng cây trong vườn, đường đi, ao, chuồng…* Bước 5: Dự kiến những giống cây trồng sẽ đưa vào vườn.* Bước 6: Dự kiến các biện pháp cải tạo đất vườn.* Bước 7: Lên kế hoạch cải tạo vườn cho từng giai đoạn.III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ:- Đánh giá nhận xét hiện trạng của vườn tạp cần cải tạo.- Các kết quả điều tra, thu thập được để làm căn cưa cải tạo.- Bản vẽ thiết kế khu vườn trước và sau cải tạo.- Dự kiến cơ cấu giống cây trồng trong vườn.- Kế hoạch cải tạo vườn cho từng giai đoạn.IV. CỦNG CỐNgày soạn: 21/9/2010Ngày giảng:23/9/2010Tiết 12: Bài 5: VƯỜN ƯƠM CÂY GỐNGI. MỤC TIÊU:1/ Kiến thức:- Biết được những yêu cầu chọn địa điểm lập vườn ươm cây giống- Biết được những căn cứ thiết kế vaf cách bố trí các khu vườn trong vườn ươm cây gống2/ kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng phân tích.- vận dụng thực tiễn.II. CHUẨN BỊHình 5-SGK trang 36III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:1/ Ổn định tổ chức; B3 B42/ Kiểm tra bài cũ: Nguyên tắc cải tạo vườn?3/ Dạy bài mới:HOẠT ĐỌNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNGGV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và từ thực tế cho biết vườn ươm cây giống có vai trò như thế nào?HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:GVH? Căn cứ vào nhiệm vụ người ta chia vườn ươm thành mấy loại?HS: 2 loạiGVH? Vườn ươm đặt ở đâu, trên loại đất nào thì phù hợp?HS: Nghiên cứu SGK kết hợp với thực tiễn trong cuộc sống để trả lời câu hỏiI. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VƯỜN ƯƠM CÂY GIỐNG.- Xây dựng vườn ươm cây giống là việc rất cần thiết, có đáp ứng nhiệm vụ cơ bản sau:+ Chọn lọc và bồi dưỡng giống tốt.+ Sản xuất cây giống chất lượng cao bằng phương pháp tiên tiến, mang tính công nghiệp.- Góp phần quyết định năng suất và phẩm chất nông sản sau thu hoạch, đáp ứng nhu cầu tiêu dung của xã hội.II. CHỌN LỌC ĐỊA ĐIỂM, CHỌ ĐẤT LÀM VƯỜN ƯƠM:* Có 2 loại;- Vườn ươm cố định.- Vườn ươm tạm thời.* Yêu cầu chọn địa điểm vf đặt vườn ươm.- Điều kiện khí hậu phù hợp với yêu cầu của các giống cây trong vườn.- Đất có kết cấu tốt, tânhf đất dày, có khả năng thoát nước và giữa nước tốt. Nên chọ đất cát pha, đất thịt nhẹ [đất phù xa là tốt nhất]- Địa thế đất: Bằng phẳng hoặc hơi dốc [03 4−], có đủ ánh sáng, thoáng gió.- Địa điểm lập vườn phải gàn đường giao

Video liên quan