So sánh 아 어지다 và 게 되다

어/아지다와 -게 되다는 동사 뒤에 사용되는지 형용사 뒤에 사용되는지에 따라 느낌이 달라집니다.

아/어지다(-지-)는 (1) 형용사 뒤에서, 형용사가 뜻하는 상태로 됨을 나타냅니다. ex) 친구의 얼굴이 예뻐졌다. (졌다 = 지 + 었다) (2) 동사 뒤에서 피동 표현임을 나타냅니다. 그 동사가 뜻하는 대로 된다는 느낌이 있습니다. ex) 케이크가 만들어졌다. 그 이야기는 잊혀졌다(문법 상 맞지 않지만, '동사가 뜻하는 대로 된다'는 느낌을 주기 위해 사용합니다)

-게 되다는 (1) 형용사 뒤에서, 형용사가 뜻하는 상태로 됨을 나타냅니다. 이런 방식으로는 자주 사용되지 않습니다. ex) 화장이 예쁘게 되었다. 얼굴이 붉게 되었다. (2) 동사 뒤에서, 1. 그 동사가 뜻하는 상태로 된다는 의미로 사용되거나 ex) 어쩌다보니 미국에서 살게 되었다. 나는 친구의 추천으로 그녀를 만나게 되었다. 2. 동사의 행위가 운명, 규칙 등으로 정해졌음을 나타냅니다. ex) 그 사람은 그녀를 반드시 만나게 되어 있다. 학생들은 그 수업을 수강하게 되어있다.

어/아지다 and -게 되다 vary based on whether they are used with verbs or adjectives

어/아지다(-지-) means that (1) with adjective, the subject "becomes" the situation the adjective refers to. ex) 친구의 얼굴이 예뻐졌다. (졌다 = 지 + 었다. past tense.) (2) with verb, the verb is passive form. It also has a nuance that the subject "becomes" the situation the verb refers to. ex) 그 이야기는 잊혀졌다.(actually incorrect grammar, but we use in order to give the nuance of "becoming") 케이크가 만들어졌다.

-게 되다 means that (1) with adjective, the subject "becomes" the situation the adjective refers to. scarcely used in this way. ex) 화장이 예쁘게 되었다. 얼굴이 붉게 되었다. (2) with verb, 1. the subject "becomes" the situation the verb refers to. ex) 어쩌다보니 미국에서 살게 되었다. 나는 친구의 추천으로 그녀를 만나게 되었다. 2. the situation of the verb is set by fame or rules ex) 그 사람은 그녀를 반드시 만나게 되어 있다. 학생들은 그 수업을 수강하게 되어있다.

Đây là cấu trúc động từ bổ trợ, nếu kết hợp với động từ chỉ hành động thì trở thành thể bị động (mang nghĩa là bị), còn nếu kết hợp với tính từ hoặc động từ chỉ trạng thái thì sẽ mang nghĩa chỉ quá trình (mang nghĩa là trở nên, trở thành).

아지다Dùng khi gốc động tính từ kết thúc bằng âm “ㅏ, ㅗ”어지다Dùng khi gốc động tính từ kết thúc bằng các nguyên âm khác여지다Dùng khi gốc động tính từ kết thúc bằng “하”.

Cấu trúc:

짧다(ngắn): 짧아집니다 ngắn lại (chỉ sự biến hoá biến đổi)

지우다(chất, chồng): 지워집니다 bị chồng (thể bị động).

날씬하다(thon thả, thanh mảnh): 날씬해집니다 thon lại (chỉ sự biến hoá biến đổi)

Ví dụ:

– 비싸다(Đắt) : 값이 비싸졌어요: Giá cả trở nên đắt

– 춥다(Lạnh) : 날씨가 추워집니다: Thời tiết trở nên lạnh

Lưu ý:

+ Kết hợp với động từ chỉ động tác thì có nghĩa bị động

Chủ động 능동표현Bị động 피동표현Từ vựng bị động 피동어휘줄을 끊습니다 Cắt đứt dây줄이 끊어집니다 Dây bị cắt đứt줄이 끊깁니다 Đứt dây과일을 잘 씻습니다 Rửa sạch trái cây과일이 잘 씻어집니다 Trái cây được rửa sạch과일 잘 씻깁니다 Rửa trái cây sạch sẽ

+ Các từ vựng bị động như “이, 리, 히, 기” vẫn thường hay kết hợp cùng với “아/어/여 지다” để thể hiện hai lần bị động.

– 사람들에게 책이 읽혀집니다: Sách được mọi người đọc

(읽 + 히 + 어지다 => 읽혀지다)

– 문이 닫혀져요: Cửa bị đóng lại

(닫 + 히 + 어지다 => 닫혀지다)

Ví dụ:

– 잘 안 썰어집니다: Cái này (trở nên) khó cắt

– 곧 유명해질 거예요: Anh ta sẽ nổi tiếng.

– 직장이 멀어졌어요: Nơi làm việc trở nên xa hơn

– 환경이 바뀌어집니까?: Môi trường sẽ thay đổi chứ?

3. Động từ, tính từ +게되다

Trở thành, bị, trở nên, phải, được…

Là cấu trúc động từ bổ trợ. Khi kết hợp với động tính từ thì thể hiện sự bị động của động tính từ đi kèm, và thường đi với các trạng từ như 결국 (kết cục), 마침내 (cuối cùng), 드디어 (cuối cùng) hoặc với hình thức hoàn thành “었”.

Cấu trúc:

뚱뚱하다: 뚱뚱하게 되다 (trở lên mập/ béo lên)

잊다: 잊게 되다 (quên mất, bị quên đi)

기쁘다: 기쁘게 되다 (vui mừng, (có, được) vui)

Lưu ý:

Cấu trúc “아/어/여지다” thể hiện quá trình biến hoá của trạng thái, hay đi với phó từ “점점(dần dần), 차차(từng tí từng tí), 차츰차츰(từng li tưng tí)”. Còn “게 되다” thể hiện kết quả biến hoá của quá trình trạng thái, thường đi với các phó từ “결국, 마침내, 드디어”.

Trong bài này chúng ta tìm hiểu với hình thức bị động trong tiếng Hàn. Để chuyển một câu thành bị động có thể thêm tiếp từ -이/히/리/기- vào gốc động từ. Một số động từ khác lại biến đổi theo hình thức -아/어지다 hoặc -게 되다. Do hình thức bị động trong tiếng Hàn phụ thuộc vào động từ và các tiếp từ nên sẽ gây khó khăn cho người nước ngoài khi học. Tuy nhiên nếu sử dụng hình thức bị động thành thạo thì người Hàn Quốc sẽ đánh giá khả năng tiếng Hàn của bạn rất cao. Hãy cùng tìm hiểu 3 hình thức bên dưới của thì bị động nhé.

1. 단어 피동 (-이/히/리/기-) 2. -아/어지다 3. -게 되다

1. 단어 피동 (-이/히/리/기-)

So sánh 아 어지다 và 게 되다

가: 아이가 인형을 안아요. Em bé ôm con búp bê. 나: 아이가 할아버지에게 안겼어요. Em bé được ông ôm. 가: 마크 씨가 문을 열어요. Mark mở cửa. 나: 문이 열렸어요. / 문이 열러 있어요. Cửa được mở./ Cửa mở

Sử dụng cấu trúc này diễn tả hành động đã xảy ra do con người hoặc hành động khác tác động vào. Cấu trúc này được thiết lập bằng cách gắn các đuôi -이/히/리/기- vào động từ. Chú ý chỉ áp dụng với động từ.

So sánh 아 어지다 và 게 되다
Hình thức bị động phổ biến nhất như sau:
So sánh 아 어지다 và 게 되다

Các từ bị động trên được dùng dưới dạng như sau. Hình thức chủ động ở cột bên phải và hình thức bị động ở cột bên trái.

So sánh 아 어지다 và 게 되다
Một số động từ thông dụng sẽ theo hình thức này như 쫓기다, 먹히다, 잡히다, 안기다, 읽히다.

So sánh 아 어지다 và 게 되다
Một vài động từ thông dụng theo hình thức này như 들리다, 보이다, 바뀌디, 막히디, 팔리디, 풀리다, 끊기다, 열리다, 장기다, 잠히다.

So sánh 아 어지다 và 게 되다
Một vài động từ thông dụng theo hình thức này như 쓰이다, 놓이다, 쌓이다,걸리다, 꽃히다.

2. -아/어지다

So sánh 아 어지다 và 게 되다
가: 우리 반 친구들하고 언제 식사할까요?

Khi nào chúng ta đi ăn cùng các bạn trong lớp?

나: 저는 아무 때나 괜찮아요. 약속이

정해지면

알려 주세요.

Tôi thì lúc nào cũng được. Khi nào lịch hẹn được quyết định thì hãy báo cho tôi nhé.

가: 왜 그렇게 힘들게 쓰고 있어요?

Sao bạn viết khó nhọc thế?

나: 볼펜이 안 좋은 것 같아요. 글씨가 잘 안

써져요.

Cái bút có vẻ không tốt. Nét chữ được viết ra xấu quá.

Cấu trúc này gần giống với câu bị động ở phần trước (gắn tiếp từ -이/히/리/기- vào động từ) và hình thức này chỉ được sử dụng với một số động từ mà không thể gắn tiếp từ -이/히/리/기-. Cấu trúc này diễn tả hành động của chủ ngữ xảy ra do tác động của người nào đó hoặc hành động gián tiếp nào đó.

So sánh 아 어지다 và 게 되다

휴대전화가 안

켜져요.

고장이 난 것 같아요.

Điện thoại của tôi không bật được. Chắc hỏng mất rồi.

Cafe bị đổ hết rồi nên cặp bị bẩn.

어젯밤에 제가 컴퓨터를 안 끄고 잤는데 아침에 일어나니까

꺼져

있었어요.

Tối qua tôi không tắt máy tính mà cứ thế đi ngủ, sáng dậy thấy máy tính đã được (bị) tắt.

1. Khi -아/어지다 gắn vào động từ chủ động ‘능동형’, hình thức này thay đổi như sau:

So sánh 아 어지다 và 게 되다
2. Chú ý chỉ sử dụng cấu trúc này với động từ trong đó không thể gắn thêm tiếp từ -이/히/리/기-. Tuy nhiên, gần đây có thể sử dụng một số động từ với hình thức này. • 전화를 끊었어요. -> 전화가 끊겼어요. / 끊어졌어요. (Tôi) cúp điện thoại. -> Điện thoại bị ngắt. ° 공책에 글씨를 썼어요. -> 공책에 글씨가 쓰여 있어요. / 써져 있어요. ; (Tôi) viết chữ trong quyển vở. Chữ được viết trong cuốn vở.

3. Hình thức -아/어지다 có thể gắn với tính từ nhằm diễn tả sự thay đổi trạng thái. Xem lại hình thức này trong phần Sơ cấp.

Mina càng ngày càng xinh ra.

Tôi lau dọn nên phòng trở nên sạch sẽ.

3. -게 되다

So sánh 아 어지다 và 게 되다

가: 자야 씨가 입원했다면서요?

Nghe nói Jaya nhập viện à?

나: 며칠 전에 교통사고가 나서

입원하게 되었어요

.

Cách đây mấy hôm cô ấy bị tai nạn giao thông nên phải nhập viện.

가: 요즘에 남편하고 사이가 좋아졌어요?

Dạo này tình cảm vợ chồng trở nên tốt hơn rồi chứ?

나: 네, 서로 이야기를 많이 한 후에 서로 잘

이해하게 되었어요.

Vâng, sau khi nói chuyện nhiều thì thấy hiểu nhau hơn.

Cấu trúc này diễn tả ý bị động trong trường hợp kết quả nằm ngoài ý chí chủ quan hoặc ý định của chủ ngữ.

So sánh 아 어지다 và 게 되다

한국으로 유학을 와서 작년부터 서울에

살게 되었어요.

Tôi qua du học Hàn Quốc và được sống ở Seoul từ năm ngoái.

친구가 이 가게를 좋아하니까 저도 자주

오게 돼요.

Vì bạn tôi thích cửa hàng này nên tôi cũng được đến thường xuyên.

다음 학기에 친구들이 모두 고향으로 돌아가고 저만 혼자 한국에

남게 될 것 같아요.

Tất cả bạn tôi đều về quê vào học kỳ tới nên có vẻ như tôi bị bỏ lại một mình ở Hàn Quốc.

1. Thường sử dụng cấu trúc này dưới hình thức quá khứ -게 되었어요 diễn tả trạng thái hoặc hành động đã được thực hiện tại thời điểm hiện tại hoặc hành động đã được quyết định. Có thể rút gọn thành -게 됐어요.

• 회사 사정이 안 좋아서 이번 달에 회사를

그만두게 되었어요.

Tình hình công ty chúng tôi đang khó khăn nên tháng này tôi nghỉ việc.

2. Sử dụng cấu trúc này khi người nói muốn kể cho người nghe về sự việc đã xảy ra với họ theo phương thức gián tiếp. Sử dụng cấu trúc này trong văn nói làm cho không khí cuộc hội thoại trở nên nhã nhặn, mềm mại hơn so với kể một cách trực tiếp.