Sử dụng mysql trên ubuntu
Show Đã đăng vào thg 3 14, 2017 3:05 CH 1 phút đọc Bắt đầu với những thao tác cơ bản nhất với MysqlMở terminal và bắt đầu thao tác Khởi động mysql sau khi cài đặt:
Câu lệnh trên bạn yêu cầu truy cập user root. Sau khi nhập mật khẩu bạn có thể truy cập sử dụng mysql với quyền của user root. Để xem danh sách các database bạn dùng câu lệnh.
Mysql sẽ hiện ra bảng danh sách các databases. Ở bảng này bạn có thể thấy database mysql, đây là database rất quan trọng chứa các thông tin của mysql như user, password,... Chúng ta có thể tạo một database mới như sau:
Câu lệnh trên sẽ tạo ra database với tên là 'database_name' nếu chưa có database nào có tên như vậy. Muốn xóa database ta có thể dùng câu lệnh:
Câu lệnh trên sẽ xóa database có tên là 'database_name' nếu có database tên như vậy Muốn thao tác với một database, ta dùng lệnh:
Xem các bảng có trong database:
Xem toàn bộ dữ liệu của 1 bảng:
hoặc
2 câu lệnh trên sẽ hiển thị dữ liệu theo 2 kiểu khác nhau. Ở trên là một vài thao tác cơ bản với mysql trên Ubuntu. Cảm ơn các bạn đã đọc và rất mong nhận được sự góp ý của mọi người. Xem phần II: tại đây All rights reserved Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách cài đặt và tối ưu MySQL trên Ubuntu 20.04. Nếu bạn cần hỗ trợ, xin vui lòng liên hệ VinaHost qua Hotline 1900 6046 ext.3, email về hoặc chat với VinaHost qua livechat https://livechat.vinahost.vn/chat.php. Giới thiệuMySQL là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở (gọi tắt là RDBMS) hoạt động theo mô hình client-server. Với RDBMS là viết tắt của Relational Database Management System. MySQL thường được tích hợp với Apache, PHP. MySQL quản lý dữ liệu thông qua các cơ sở dữ liệu. Mỗi cơ sở dữ liệu có thể có nhiều bảng quan hệ chứa dữ liệu. MySQL cũng có cùng một cách truy xuất và mã lệnh tương tự với ngôn ngữ SQL. Bước 1: Cài đặt MySQLTheo mặc định, kho ứng dụng của Ubuntu 20.04 sẽ có sẵn MySQL Server 8. Sau khi đăng nhập vào máy chủ của bạn, hãy cập nhật bộ đệm apt và chạy lệnh cài đặt MySQL: root@vina:~# sudo apt update root@vina:~# sudo apt install mysql-server Sau khi cài đặt, dịch vụ MySQL sẽ tự động khởi động. Để kiểm tra trạng thái dịch vụ hãy sử dụng lệnh sau: root@vina:~# sudo systemctl status mysql Bước 2: Bảo mật MySQLĐối với một số bản cài đặt mới của MySQL, các bạn sẽ chạy tập lệnh bảo mật đi kèm mysql_secure_installation.Tập lệnh này thay đổi một số tùy chọn mặc định kém an toàn. root@vina:~# sudo mysql_secure_installation Tuỳ chọn đầu tiên, bạn sẽ được yêu cầu thiết lập cấu hình VALIDATE PASSWORD COMPONENT, được sử dụng để kiểm tra độ mạnh của mật khẩu người dùng MySQL. Nhấn ENTER nếu bạn không muốn thiết lập VALIDATE PASSWORD COMPONENT. Ở tuỳ chọn tiếp theo, bạn sẽ được yêu cầu đặt mật khẩu cho người dùng root MySQL. Sau đó, tập lệnh cũng sẽ yêu cầu bạn xóa người dùng ẩn danh, hạn chế quyền truy cập của người dùng root vào máy cục bộ localhost và xóa cơ sở dữ liệu test. Bạn nên trả lời câu Y cho tất cả các câu hỏi.
Hướng dẫn tối ưu MySQL trên Ubuntu 20.04Các thông số có thể tăng hiệu suất hoạt động của MySQL:
Để điều chỉnh các thông số trên, các bạn sử dụng lệnh sau: root@vina:~# sudo vi /etc/mysql/mysql.conf.d/mysqld.cnf [mysql] innodb_buffer_pool_size = 2G innodb_log_file_size = 128M innodb_flush_log_at_trx_commit = 1 nnodb_flush_method = O_DIRECT innodb_file_per_table = ON innodb_stats_on_metadata = OFF innodb_buffer_pool_instances = 8 query_cache_type = 0 query_cache_size = 0 Vậy là chúng tôi đã hướng dẫn xong cách cài đặt và tối ưu MySQL trên Ubuntu 20.04. Chúc bạn thành công! Was this article helpful? |