Sự khác nhau giữa gerund và infinitive
Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài viết về các Gerund trong tiếng Anh – Cách dùng & phân biệt với động từ trợ động từ. Show
Dạng V-ing có thể khá là quen thuộc với tất cả chúng ta vì nó có mặt trong cấu trúc của các thì động từ tiếp diễn. Tuy nhiên, nó còn xuất hiện trong những cấu trúc ngữ pháp khác cũng không kém phần quan trọng. Bài viết được quan tâm nhất: Tân ngữ là gì trong tiếng Anh và cách sử dụng chi tiết List các danh từ trong tiếng Anh & danh từ đếm được và không đếm được Bảng cách chuyển đổi từ loại trong Tiếng Anh – có bài tập đáp án ví dụ1. Danh động từ là gì? (Gerund)Danh động từ là một hình thức của động từ, được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ing vào động từ nguyên mẫu. Ví dụ:
2. Vị trí & chức năng của Danh động từ (V-ing)Danh động từ (V-ing) vừa có tính chất của một động từ (có thể có tân ngữ theo sau), vừa có tính chất của một danh từ (có thể đứng ở bất kỳ vị trí nào mà danh từ có thể đứng được). V-ing được sử dụng trong các cấu trúc sau:
Bản chất của Danh động từ là một động từ dùng như một danh từ, vì vậy nó vừa có tính chất của một động từ, vừa có tính chất của một danh từ, cụ thể là:
V-ing được sử dụng trong các cấu trúc sau: Giống như danh từ:
Trong một số cấu trúc khác:
Rút gọn mệnh đề quan hệ Ví dụ: The woman teaching English at his school is Ms. Smith. -Người phụ nữ dạy tiếng Anh ở trường của anh ấy là cô Smith. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ Ví dụ: Getting up late, he was late for work. -Vì ngủ dậy trễ, anh ấy đã đi làm trễ. Ngoài ra, V-ing còn có thể dùng như là một tính từ, nhưng chúng ta không xem nó là Danh động từ, vì nó không có các tính chất của một động từ ví dụ như có thể có tân ngữ theo sau. 3. Động từ là gì? (Verb)Động từ là một trong những thành phần chính của một câu hoặc câu hỏi trong tiếng Anh. Trong thực tế, chúng ta không thể thành lập một câu mà thiếu đi động từ trong câu. Động từ là những từ biểu thị cho một hành động, một sự xuất hiện, hay một trạng thái nào đó. Dưới đây là một số loại động từ trong tiếng Anh và cách sử dụng. Động từ thể chất (Physical verbs) Động từ thể chất là các động từ hành động. Chúng mô tả hành động cụ thể của vật chất. Các chuyển động cơ thể hoặc sử dụng một công cụ nào đó để hoàn tất một hành động, từ bạn sử dụng để mô tả hành động đó chính là một động từ thể chất. Ví dụ:
Động từ chỉ trạng thái (Stative verbs) Động từ trạng thái là những từ dùng để chỉ một tình huống đang tồn tại và chúng không mô tả hành động. Những động từ trạng thái thường được bổ sung bởi các tính từ. Ví dụ:
Động từ chỉ hoạt động nhận thức (Mental verbs) Đây là những động từ có ý nghĩa liên quan đến các khái niệm như khám phá, hiểu biết, suy nghĩ, hoặc lập kế hoạch. Nói chung, chúng đề cập đến vấn đề về nhận thức. Ví dụ:
Các loại động từ khác Ngoài 3 loại cơ bản nêu trên, trong thực tế, chúng ta được biết đến rất nhiều loại động từ khác nữa. Những động từ ấy đã được phân loại theo chức năng của nó. Động từ hành động: Động từ hành động hành động nhận cụ thể, và được sử dụng bất cứ lúc nào bạn muốn hiển thị các hành động hoặc thảo luận về một ai đó làm điều gì đó. Ngoại động từ: Là các động từ được hành động và gây ra hoặc tác động đến chủ thể khác (Object). Vì vậy, chúng lúc nào cũng phải có một tân ngữ theo sau để tạo thành một câu có nghĩa. Nội động từ: Là những từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người, chủ thể thực hiện hành động. Hành động của chủ thể đó không tác động trực tiếp lên bất kỳ đối tượng nào. Trợ động từ: Trợ động từ được sử dụng cùng với một động từ chính để “giúp” các động từ khác hình thành thể nghi vấn, thể phủ định, thể nhấn mạnh hay hình thành một thì trong tiếng Anh. Động từ trạng thái: Đây là các động từ chỉ trạng thái, sự không biến đổi hoặc di chuyển như be, have, seen, consist, exist, possess, contain, belong…; các hoạt động tình cảm như like, love, hate…; hoạt động tri thức như: know, understand,.. Động từ tình thái: Là những từ dùng để miêu tả về tình cảm, trạng thái của con người, hoặc điều kiện tồn tại của sự vật. Cụm động từ: Cụm động từ không phải là từ đơn; thay vào đó, chúng là sự kết hợp của các từ được kết hợp với nhau để tạo thành ý nghĩa khác nhau của động từ gốc. Động từ bất quy tắc: Các động từ bất quy tắc là những động từ được sử dụng trong thì quá khứ đơn và quá khứ phân từ của động từ. Động từ khuyết thiếu: được sử dụng để diễn tả khả năng, dự định, sự cấm đoán hay sự cần thiết… Một số động từ khuyết thiếu phổ biến có thể kể tới là: can, could, should, may, might, must, will, would và shall. Xem thêm: Cách học và sử dụng dấu câu trong tiếng Anh ít ai biết Các cụm từ và mẫu câu hay dùng trong IELTS Writing Cách dùng since/For, suggest, unless & bài tập có đáp án dễ hiểu4. Vị trí & chức năng của Động từ (Verb)4.1. Cách thêm – ed sau động từNhững cách thức thêm – ED sau đây được dùng để thành lập thì Quá khứ đơn (Simple Past) và Quá khứ phân từ (Past Participle): Thông thường: Thêm ED vào động từ nguyên mẫu.
Động từ tận cùng bằng E –> chỉ thêm D.
Động từ tận cùng bằng phụ âm + Y –> Đổi Y thành IED.
Động từ một âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết cuối –> Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED.
Một số động từ 2 âm tiết, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED.
4.2. Cách phát âm V-edCó tới 3 cách để phát âm từ có -ed tận cùng: /id/: sau các âm /t/ và /d/
/t/: sau các phụ âm câm (voiceless consonant sounds)
/d/: sau các nguyên âm (vowel sounds) và phụ âm tỏ (voiced consonant sounds)
4.3. Cách thêm -ing sau động từV-ing được hình thành để tạo nên hiện tại phân từ (present participle), trong các thì tiếp diễn (Continuous Tenses) và để tạo thành động danh từ (Gerund). Có 6 trường hợp thêm ING: Thông thường: thêm -ING và cuối động từ nguyên mẫu.
Động từ tận cùng bằng E –> bỏ E trước khi thêm -ING
Động từ tận cùng bằng -IE –> đổi thành -Y trước khi thêm -ING.
Động từ một âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết cuối –> Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING.
Một số động từ 2 âm tiết, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING. Một số động từ có các thêm -ING đặc biệt để tránh nhầm lẫn: khác với
khác với 5. Sự khác biệt của Danh động từ & Động từChỉ cần sở hữu top 3 quy tắc vàng mà tienganhduhoc.vn giới thiệu dưới đây đảm bảo bạn sẽ không còn bị nhầm lẫn giữa danh động từ (gerund V + ing) và động từ nguyên mẫu (Infinitive to + V). 5.1. Phân biệt khái niệm danh động từ (gerund V + ing) và động từ nguyên mẫu (Infinitive to + V)Danh động từ (gerund V + ing): là những từ có cấu trúc như một động từ, nhưng lại có chức năng làm danh từ. Danh động từ là những động từ thêm “ing” để biến thành danh từ. Động từ nguyên mẫu (Infinitive to + V) trong tiếng Anh là những động từ có cấu trúc cơ bản nhất. Nói cách khác, chúng là những động từ xuất hiện trong từ điển tiếng Anh mà chúng ta có thể dễ dàng tìm thấy được. Động từ nguyên mẫu thường được chia thành 2 loại: động từ đi kèm bởi “to”, và động từ không có “to”. 5.2. Các quy tắc phân biệt Gerund và InfinitiveQuy tắc 1: Gerunds có thể làm chủ ngữ trong câu. Infinitive thì không.Danh động từ là một động từ dùng như một danh từ, vì vậy nó vừa có tính chất của danh từ, vừa có tính chất của động từ. Danh động từ có thể đứng ở bất kì vị trí nào mà danh từ có thể đứng được. Ví dụ:
Quy tắc 2: Gerund và Infinitive có thể làm tân ngữ trong câuCấu trúc Gerund: Verb + ing Cấu trúc Infinitive: to + Verb Một số động từ đi kèm với Gerund:
Một số động từ đi kèm với Infinitive:
Những động từ theo sau là V-ing hoặc to -inf nhưng nghĩa không thay đổi: Begin, continue, intend, start + V-ing/To-inf Lưu ý: Không có 2 động từ cùng đuôi -ing đi cùng nhau. Ví dụ:
Quy tắc 3: Chỉ có Infinitive được dùng sau tân ngữ chỉ người.Có một số động từ bạn bắt buộc phải sử dụng Infinitive, nếu nó đứng sau tân ngữ chỉ người. Ví dụ:
6. Bài tập vận dụngCho dạng đúng của động từ trong ngoặc
Đáp án
Trên đây, tienganhduhoc.vn đã liệt kê rất đầy đủ về gerund trong tiếng Anh – Cách dùng & phân biệt với động từ trợ động từ. Đây là một phần quan trọng trong việc ôn luyện ngữ pháp tiếng anh. Chỉ có hiểu được các từ loại cơ bản này trong tiếng Anh, các bạn mới có cơ hội hoàn thiện kĩ năng tiếng anh của mình. |