Sự khác nhau giữa may might could
1.Present and future possibility khả năng có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. +"There's someone at the door." "It's may be Sarah." (=Perhaps it is Sarah)-"Có ai đó đang đứng ở cửa." "Có lẽ là Sarah." Show +We aren't sure what we are going to do tomorrow.We might go to the beach. (=Perhaps we will go to the beach .)-Ngày mai chúng tôi không biết chắc sẽ làm gì.Có lẽ chúng tôi đi biển. +"Where's Simon?" "He could be in the living room ."-Simon đâu rồi?" "Có thể cậu ấy ở phòng khách." Thông thường might ít chắc chắn hơn may, could ít chắc chắn hơn may hoặc might . +++may ++ might +could b.Chúng ta dùng dạng phủ định may not và might not (viết tắt :mightn't) với nghĩa này, không dùng could not. Ví dụ: +Simon may not be in the living room .(=Perhaps he is not in the living room .)-Có lẽ Simon không có trong phòng khách. +We might not go to the beach.(=Perhaps we will not go to the beach.)-Có lẽ chúng ta sẽ không đi biển. c.Chú ý hình thức :may/might/could+be+...-ing. Ví dụ: +They may be having dinner at the moment.(=Perhaps they are having dinner.)-có lẽ lúc này họ đang ăn tối. 2.Khả năng có thể xảy ra trong quá khứ
a.Chúng ta có thể dùng may/might/could+have+quá khứ phân từ để diễn tả khả năng có thể xảy ra trong quá khứ. Ví dụ: +"Where was Sally last night ?" "I think she may have been at the cinema." (=I think perhaps she was at the cinema.)-"Tối qua Sally ở đâu?" "Tôi nghĩ có lẽ cô ấy ở trong rạp chiếu phim." +"Peter is late ." "He might have missed his train." (=Perhaps he missed /has missed his train .)-"Peter đến muộn." "Có lẽ cậy ấy bị trễ tàu." +"I can't find my wallet anywhere." "You could have left it at home.(=Perhaps you left /have left in at home.)-Tôi chẳng tìm thấy ví của tôi ở đâu cả." "Có thể bạn đã bỏ quên nó ở nhà." +"She walked straight past me without saying hello." "She might not have seen you ." (=Perhaps she didn't see you.)-"Cô ta đi ngang nhà mà không một lời chào hỏi tôi." "Có lẽ cô ấy đã không thấy anh ở đó thôi." b.Chúng ta cũng dùng could và might (không dùng may ) với have+quá khứ phân từ để diễn tả điều gì có thể xảy ra trong quá khứ nhưng đã không xảy ra. Ví dụ: +"I forgot to lock my car last night." "You were very lucky.Someone could have stolen it."-"Tối qua tôi quên khoá xe hơi của tôi." "Anh may mắn đấy.Lẽ ra ai đó đã đánh cắp nó rồi." +You were stupid to try to climb that tree.You might have killed yourself.-anh ta thật dại dột khi tìm cách leo lên cây đó.Có thể anh ta muốn tự tử. Học tiếng Anh siêu tốc : Luyện nghe tiếng Anh cấp tốc phụ đề Anh-Việt , bài số 01: My family-gia đình tôi Luyện nghe tiếng Anh cấp tốc phụ đề Anh-Việt , bài số 02: My Mother-Mẹ của tôi Luyện nghe tiếng Anh cấp tốc phụ đề Anh-Việt, bài 03 The house where I am living-Ngôi nhà tôi đang ở Luyện nghe tiếng Anh cấp tốc phụ đề Anh-Việt ,bài số 04: My school-Trường của tôi Luyện nghe tiếng Anh siêu tốc với các bản tin có phụ để Anh-Việt Luyện nghe tiếng Anh cấp tốc phụ đề Anh-Việt ,bài số 05: My hobby-sở thích của tôi Luyện nghe tiếng Anh cấp tốc phụ đề Anh-Việt ,bài số 06: My daily activities-Những hoạt động hằng ngày của tôi Bảng hệ thống tài khoản kế toán tiếng Anh có phát âm theo QĐ 15 || Part 01 :Tài sản ngắn hạn Bảng hệ thống tài khoản kế toán tiếng Anh có phát âm theo QĐ 15 || Part 02 :Tài sản dài hạn 10.Bảng hệ thống tài khoản kế toán tiếng Anh có phát âm theo QĐ 15 || Part 03 :Nợ phải trả Bảng hệ thống tài khoản kế toán tiếng Anh có phát âm theo QĐ 15 || Part 04 :Vốn chủ sở hữu Bảng hệ thống tài khoản kế toán tiếng Anh có phát âm theo QĐ 15 || Part 05 :Doanh thu Bảng hệ thống tài khoản kế toán tiếng Anh có phát âm theo QĐ 15 || Part 06 :Chi phí SX kinh doanh Bảng hệ thống tài khoản kế toán tiếng Anh có phát âm theo QĐ 15 ||Part end:tài khoản loại 7,8 và 9 Page 2
Xin chào các bạn, hôm nay Trung tâm Anh Ngữ Việt Mỹ Sài Gòn sẽ đến với một bài học hoàn toàn mới nhưng cũng không hề mới. Nghe có vẻ hơi kì phải không nào, bởi vì bài học này liên quan đến một loại từ thường xuyên được sử dụng trong cuộc sống nhưng ít ai quan tâm đến nó, dẫn đến nhiều nhầm lẫn không đáng có. Đó chính là động từ khiếm khuyết hay còn gọi là modal verb. Nào bắt đầu thôi! – Các động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh gồm có: can, could, may, might, will, would, must, shall, should, ought to. 1. Cách dùng Can– Động từ khiếm khuyến “can” thường dùng để diễn tả về một khả năng – Thể phủ định “can’t” diễn tả một điều không thể, không có khả năng thực hiện – Thể nghi vấn dùng để xin phép hoặc một sự yêu cầu Can you help me, sir? 2. Cách dùng Could– “Could” có thể được dùng để xin phép – Đưa ra một yêu cầu – Đưa ra một lời đề nghị – Một khả năng trong tương lai – Một khả năng trong quá khứ 3. Cách dùng May– “May” dùng để đưa ra sự xin phép – Diễn tả khả năng trong tương lai – Đưa ra một yêu cầu giúp đỡ 4. Cách dùng Might– “Might” được dùng để diễn tả một khả năng trong hiện tại – Ngoài ra nó còn có thể diễn đạt một khả năng trong tương lai 5. Cách dùng Must– “Must” dùng để diễn tả sự cần thiết hoặc một nghĩa vụ phải thực hiện – Phủ định của “must” là “mustn’t” có nghĩa là CẤM 6. Cách dùng Ought to– “Ought to” cũng có nghĩa là “phải”, “nên” nhưng nó hàm ý một sự việc mang tính đúng đắn hay sai trái We ought not to sleep more than 8 hours a day 7. Cách dùng Shall(thường được sử dụng trong tiếng Anh-Mỹ hơn là tiếng Anh-Anh) – Dùng “shall” khi muốn đưa ra một lời đề nghị giúp đỡ – Đưa ra những gợi ý – Dùng để hỏi những việc cần phải làm 8. Cách dùng Should – “Should” có nghĩa là “nên”, bởi vậy nó cũng hàm hàm ý một sự việc mang tính đúng đắn hay sai trái – Đưa ra lời khuyến cáo, không nên làm một việc, một hành động nào đó – Đưa ra một sự dự đoán về tương lai nhưng không hoàn toàn chắc chắn nó sẽ xảy ra 9. Cách dùng Will– “Will” dùng khi đưa ra một quyết định tức thì, không có kế hoạch trước – Khi muốn đưa ra một sự giúp đỡ hay phục vụ, người ta cũng thường dùng “will” – Một lời hứa (thực hiện được hay không thì không chắc chắn!) – Một dự đoán chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai 10. Cách dùng Would(thường dùng trong câu nghi vấn) – Khi chúng ta muốn hỏi xin làm một điều gì đó thì sử dụng “would” cũng khá hợp lý – Đưa ra một yêu cầu Would you mind sending me all our picture through facebook? – Lên lịch trình, sắp xếp một việc gì đó – Một lời mời Would you like to go to shopping this Sunday? – Đưa ra câu hỏi để người khác lựa chọn |