Subjunctive in THAT clause là gì
Thức giả định là một loại câu khiến nhiều học sinh thấy bối rối khi làm bài. Bài này sẽ giới thiệu một cách chi tiết về loại câu này.Xem thêm: Thức giả định (Subjunctive mood) THE SUBJUNCTIVE MOOD - THỨC GIẢ ĐỊNH Subjunctive Mood (thức giả định) là cách dùng động từ để diễn tả những gì trái với thực tế hoặc chưa thực hiện, những gì còn nằm trong tiềm thức người ta .Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau một số động từ chính mang tính cầu khiến. Thường có that trong câu giả định trừ một số trường hợp đặc biệt. 1 Câu giả định dùng would rather và that bình thường ta dung : - Would rather Verb than Verb . ( bản than ai đó muốn làm gì ở HT / TL ) - Would rather have - Verb P2 (bản than ai đó muốn làm gì ở QK ) 1.1 Diễn tả sự việc ở hiện tại (present subjunctive):
1.2Diển tả sự việc đối lập với thực tế ở hiện tại
Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does. Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didnt + verb hoặc were not sau chủ ngữ hai. Henry would rather that his girlfriend didnt work in the same department as he does. 1.3. Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ
Bob would rather that Jill had gone to class yesterday. 2 Câu giả định dùng với các động từ trong bảng dưới đây.
- Trong câu nhất định phải có that.
Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ , động từ trở về dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp. Ví dụ: The doctor suggested that Tom stop smoking. (Bác sĩ đề nghị Tom bỏ hút thuốc lá.) I demand that I be allowed to be free now. (Tôi yêu cầu là tôi phải được trả tự do bây giờ.) We recommend that he go with us. (Chúng tôi đề nghị là anh ta phải đi với chúng tôi.) Chúng ta cũng có thể dùng subjunctive equivalent trong cấu trúc trên bằng "should + infinitive". The doctor suggested that Tom should stop smoking. I demand that I should be allowed to be free now. Lưu ý : Trong tiếng Anh của người Anh (British English), trước động từ ở mệnh đề 2 (nguyên thể bỏ to ) thường có should. Nhưng trong tiếng Anh của người Mỹ (American English) người ta bỏ nó đi. Một số ví dụ The judge insisted that the jury return a verdict immediately. The university requires that all its students take this course. We proposed that he take a vacation. I move that we adjourn until this afternoon. 3 Câu giả định dùng với tính từ Các tính từ dùng trong câu giả định gồm các tính từ trong bảng dưới đây.
Trong công thức sau, adjective chỉ định một trong các tính từ có trong bảng trên.
Lưu ý: Nếu muốn cấu tạo phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to. -Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ for, động từ trở về dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp. Một số ví dụ: It is necessary that he find the books. It is necessary for him not to find the books. It has been proposed that we change the topic. It is important that you remember this question. Trong một số trường hợp có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên theo công thức sau.
Ví dụ: It is a recommendation from a doctor that the patient stop smoking. 4 Dùng với một số trường hợp khác - Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên. Ví dụ: - God save the queen !. Chúa phù hộ cho nữ hoàng. - God be with you ! = good bye (khi chia tay nhau) - Curse this frog !: chết tiệt con cóc này - Dùng với một số thành ngữ:
Ví dụ: Come what may we will stand by you.
Ví dụ: If need be we can take another road. - Dùng với if this be trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng không thật chắc chắn lắm về khả năng. Ví dụ: If this be proven right, you would be considered innocent. 5 Câu giả định dùng với it is time It is time (for smb) to do smth : đã đến lúc phải làm gì. (thời gian vừa vặn, không đưa ra giả định) Ví dụ: It is time for me to get to the airport (just in time). Nhưng:
Nhận xét: High/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn mạnh. Ví dụ: Its high time I left for the airport. (it is a little bit late) 6. Thức giả định với wish : Wish sentence : A. Wish + to do/ wish somebody something/wish somebody to do something. I wish to pass the entrance exam. Chú ý: trong trường hợp này, chúng ta có thể thay thế wish bằng want hoặc would like I would like/want to speak to Ann. B. Wish (that)+ subject + past tense : thể hiện sự nuối tiếc trong hiện tại, điều không có thật ở hiện tại I wish I knew his address. (thật ra tôi không biết địa chỉ của anh ta) Chú ý: trong câu wish không có thật ở hiện tại, dùng were nếu là động từ tobe cho tất cả các ngôi. C. Wish (that) + subject + past perfect: thể hiện sự tiếc nuối trong quá khứ I wish I hadnt spent so much money.(sự thực là tôi đã tiêu rất nhiều tiền) D. A + wish (that) + B + would do something: phàn nàn hoặc muốn thay đổi tình huống hiện tại (A, B là hai người khác nhau) I wish they would stop making noise. 7. If only sentence: giá như.. A. If only + present tense/future tense: diễn tả hi vọng trong tương lai If only he comes in time = we hope he will come in time B. If only + simple past: diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại If only there were snow in summer. We could go skiing. C. If only + past perfect: diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ If only the Bush government hadnt spead war in Irak, million people there wouldnt have been killed. D. If only .would do.= person A wish person B would do something You are driving too dangerously. If only you would drive slowly 8. As if/as though sentence A. As if/as though + simple past: diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại Its very cold today. It looks as if/as though it were autumn now.(thực ra bây giờ đang là mùa hè) B. As if/as though + past perfect: diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ The whole were seriously damaged. It looks as if it had been destroyed by bombs. (thực ra đó là do động đất) C. As if/as though + present tense: diễn đạt hành động có thật He appears running from a fierce dog. Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc theo đúng thời. 1. He suggested that I ____________ ready by eight o'clock. (to be) 2. We request that she ___________ ____ the window. (to open) 3. They recommended that he __________ _____ to Bermuda. (to fly) 4. The request that we ___ _________ ready to leave at six is a nuisance. (to be) 5. The recommendation that she _________ ___ a holiday was carried out. (to take) 6. It is necessary that you __________ ____ able to come with us. (to be) 7. I wish it (not rain) ..heavily last Sunday. 9. The demand that she __________ ______ the report has been carried out. (to complete) 10. I wish I (know) .something about computers. A remember B remembering C to remember D Remembered 2. I suggest that John____________ the directions carefully before assembling the bicycle. He doesnt want the wheels to fall off while he is riding down a hill. A Reading B To read C Read D Have read 3. Mrs. Mary demanded that the heater _________________ immediately. Her apartment was freezing. A repaired B be repaired C repair D repairing 4. Its vital that the United States ______________ on improving its public education system. What we do now will affect our country for generations to come. A focuses B focus C focusing D To focus 5. The monk insisted that the tourists_________________ the temple until they had removed their shoes. A not entering B not to enter C not enter D entered 6. I am not going to sit here and let her insult me. I demand that she immediately ______ for what she just said. A apologize B apologizing C to apologize D apologized 7. Tom asked that we _________ her graduation ceremony next week. A attended B to attend C attend D attending 8. Was it really necessary that I _______ there watching you the entire time you were rehearsing for the play? It was really boring watching you repeat the scenes over and over again. A sits B am sitting C be sitting D To sit 9. It is important to remember that Henry ___________very differently from you. She may not agree to the changes you have made in the organization of the company A think B to think C thinks D thinking 10. Its a little difficult to find the restaurant. I propose that we all ___ together so that nobody gets lost along the way. A is driving B drive C to drive D driven Exercise 3: Rewrite the sentences without changing the meaning : 1. He appears to be running away from your fierce dog. KEYS Bài 1: 1. He suggested that I ___be___ ready by eight o'clock. (to be) 2. We request that she _____open____ the window. (to open) 3. They demanded that he ____leave_____ the room. (to leave) 4. I will ask that she _______accompany______ me. (to accompany) 5. They recommended that he ____fly_____ to Bermuda. (to fly) 6. The request that we ___be___ ready to leave at six is a nuisance. (to be) 7. The recommendation that she ___take___ a holiday was carried out. (to take) 8. It is necessary that you ____be_____ able to come with us. (to be) 9. They asked that we _____remain____ standing. (to remain) 10. The requirement that he ____find_____ work will be hard to meet. (to find) 11. It is important that he ____learn_____ everything he can. (to learn) 12. The demand that she ____complete______ the report has been carried out. (to complete) 13. knew 1. Its important that he ______________ to take her medicine twice a day A remember B remembering C to remember D Remembered Đáp án A Dịch: việc anh ấy nhớ uống thuốc 2 lần một ngày là rất quan trọng. Ta có cấu trúc: Its+ adj+ that+S+V( Vnguyên thể) 2. I suggest that John_______________ the directions carefully before assembling the bicycle. He doesnt want the wheels to fall off while he is riding down a hill. A Reading B To read C Read D Have read Đáp án C Dịch: Tôi khuyên John đọc các hướng dẫn một cách cẩn thận trước khi lắp ráp xe đạp. Anh ta không muốn các bánh xe hỏng trong khi đang lái xe xuống núi. Ta có S1+ suggest ( order, recommend)+that+ S2+(not)V(nguyên thể) Mang nghĩa khuyên ai làm gì. 3. Mrs. Mary demanded that the heater _____________________ immediately. Her apartment was freezing. A repaired B be repaired C repair D repairing Đáp án B Dịch: bà Mary yêu cầu lò sưởi phải được sửa ngay lập tức. căn hộ của bà ấy đang bị đóng băng lại. Câu này tương tự với câu thứ 2, nhưng ta dùng thể bị động vì chủ ngữ là heater (lò sưởi) 4. Its vital that the United States __________________ on improving its public education system. What we do now will affect our country for generations to come. A focuses B focus C focusing D To focus Đáp án B Dịch: Việc Mỹ tập trung vào phát triển hệ thống giáo dục công là rất cần thiết. cái mà chúng ta làm ngày hôm nay sẽ ảnh hưởng tới các thế hệ tương lai của đất nước chúng ta. Câu này tương tự với câu 1( xem lại câu 1) 5. The monk insisted that the tourists_______________________ the temple until they had removed their shoes. A not entering B not to enter C not enter D entered Đáp án C Dịch: Nhà sư kiên quyết rằng các vị khách du lịch không được bước vào ngôi đền cho đến khi đã cởi bỏ giầy của họ ra. 6. I am not going to sit here and let her insult me. I demand that she immediately ______________ for what she just said. A apologize B apologizing C to apologize D apologized Đáp án A Dịch: Tôi sẽ không ngồi đây và để cho cô ta lăng mạ tôi. Tôi yêu cầu cô ta phải xin lỗi tôi ngay lập tức về những gì cô ta đã nói. Trong câu giả định với động từ demand, mệnh đề phải ở dạng giả định, bắt buộc có that và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to : 7. Tom asked that we _________ her graduation ceremony next week. A attended B to attend C attend D attending Đáp án C Dịch: Tom đã mời chúng tôi tới tham dự lễ kỷ niệm tốt nghiệp của cô ấy vào tuần tới. Trong câu giả định với động từ ask, mệnh đề phải ở dạng giả định, bắt buộc có that và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to. 8. Was it really necessary that I ______________ there watching you the entire time you were rehearsing for the play? It was really boring watching you repeat the scenes over and over again. A sits B am sitting C be sitting D To sit Đáp án C Dịch:Việc tớ đang ngồi đây xem bạn diễn tập kịch có cần thiết không? Điều đó thực sự là buồn chán khi xem bạn lặp diễn đi diễn lại các cảnh. Trong câu giả định, sau các tính từ necessary, mệnh đề phải ở dạng giả định, bắt buộc có that và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to. Trong câu mệnh đề biểu thị tiếp diễn thì theo cấu trúc: its+ adj+that+S2+be+Ving 9. It is important to remember that Henry ___________very differently from you. She may not agree to the changes you have made in the organization of the company A think B to think C thinks D thinking Đáp án C Dịch: Henry suy nghĩ rất khác bạn là điều rất quan trọng cần phải nhớ. Cô ấy có thể sẽ không đồng ý thay đổi mà bạn đã thực hiện ở cơ cấu của công ty. Trong câu giả định, trường hợp bỏ that đi thì động từ theo sau trở về dạng nguyên thể có to và trở về dạng mệnh lệnh thức gián tiếp, động từ chia theo chủ ngữ. 10. Its a little difficult to find the restaurant. I propose that we all ____________ together so that nobody gets lost along the way. A is driving B drive C to drive D driven Đáp án B Dịch: có một chút khó khăn để tìm ra nhà hàng. Tôi đề xuất tất cả chúng ta lái xe cùng nhau để không ai bị lạc đường cả. Trong câu giả định, sau động từ propose, mệnh đề phải ở dạng giả định, bắt buộc có that và đông từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to. Bài 3: 1. He appears to be running away from your fierce dog. > It looks as if he is running away from your fierce dog. 2. I would love to be rich and famous. > If only I were rich and famous. 3. Id love to be in a secluded beach in Mexico. > I wish I were in a secluded beach in Mexico. 4. I really think you ought to acquire a few manners. > Its high time you acquired a few manners. 5. Im really sorry I didnt invite her to the party. > I really wish I had invited her to the party. 6. Would you mind not smoking here? > Id rather you didnt smoke here. 7. Please dont say things like that. > I wish you wouldnt say things like that. Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây: Tải về |