Súp tóc tiên tiếng anh là gì năm 2024

Loài còn lại là Tóc tiên hồng to (Zephyranthes carinata), thường được gọi không chính xác là Zephyranthes grandiflora.

The other species is Zephyranthes carinata, usually referred to incorrectly as Zephyranthes grandiflora.

Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2017. ^ Sources detailed Tóc Tiên's appearances on Thử thách cùng bước nhảy: Kim Chi (8 tháng 11 năm 2015).

Sources detailed Tóc Tiên's appearances on Thử thách cùng bước nhảy: Kim Chi (November 8, 2015).

Giống như các loài khác của chi Zephyranthes, tóc tiên hồng to có chứa các chất độc ancaloit bao gồm pretazettine, carinatine, lycorine, galanthamine, và haemanthamine.

Like other species of Zephyranthes, Z. carinata contain toxic alkaloids including pretazettine, carinatine, lycorine, galanthamine, and haemanthamine.

Năm 1927, họ giới thiệu dụng cụ uốn tóc đầu tiên và cung cấp nó cho tiệm làm tóc.

In 1927, they introduced the first perming appliance and supplied it to salons.

Thân hành của Tóc tiên hồng, giống như các thành viên khác trong chi Zephyranthes và Habranthus, có chứa nhiều loại ancaloit độc hại khác nhau gồm lycorine và haemanthamine.

The bulbs of Z. rosea, like other members of Zephyranthes and Habranthus, contain various toxic alkaloids including lycorine and haemanthamine.

Đội của anh phải đua tài với các nghệ sĩ đáng chú ý như Đông Nhi và Tóc Tiên, để tạo ra những bản nhạc remix hay nhất trong chương trình.

His team competed against other notable acts, such as Đông Nhi and Tóc Tiên, to create the best remix on the program.

Vào năm 1950, Wella giới thiệu Koleston, loại dầu xoa tóc đầu tiên được thiết kế để bảo vệ và nuôi dưỡng tóc.

In 1950, Wella introduced Koleston, the first hair balm designed to protect and nourish hair.

Peterson, người đã cắt tóc đầu tiên vào năm 1952, đã thuê ba thợ cắt tóc để cắt tóc trên sàn phòng trưng bày của mình.

Peterson, who got his first flattop haircut in 1952, hired three barbers to give haircuts on the floor of his showrooms.

Không lạ gì khi một số người cho rằng cha đẻ của ngành giải phẫu hiện đại là ông Ambroise Paré, một bác sĩ giải phẫu kiêm thợ cắt tóc tiên phong người Pháp phục vụ bốn vị vua Pháp vào thế kỷ thứ 16.

Not surprisingly, some say that the father of modern surgery was 16th-century Frenchman Ambroise Paré—a pioneer barber-surgeon who served four kings of France.

Ý tưởng thực hiện album xuất phát từ lời gợi ý của bạn bè trong một lần hai người đi karaoke mừng sinh nhật một người bạn, khi đó Wanbi Tuấn Anh và Tóc Tiên ngẫu nhiên chọn trùng những bài hát nổi tiếng để song ca.

The idea of making an album came from a friend's suggestion when they went to karaoke fans to celebrated a friend's birthday, when Wanbi Tuấn Anh and Tóc Tiên randomly co-opted the popular songs for duet.

Những nghiên cứu về Vallisneria gigantea, một loài thủy sinh có hoa thuộc chi Tóc tiên nước (Vallisneria), đã chỉ ra rằng lục lạp có thể di chuyển chỉ sau năm phút tiếp xúc với ánh sáng, mặc dù chúng không thực sự định hướng phân bố ngay từ đầu.

Studies of Vallisneria gigantea, an aquatic flowering plant, have shown that chloroplasts can get moving within five minutes of light exposure, though they don't initially show any net directionality.

Ngày 8 tháng 6 năm 2009, anh thay mặt cô bạn thân Tóc Tiên (đã sang Hoa Kỳ du học) để ra mắt album song ca Chuyện tình vượt thời gian gồm các ca khúc lần đầu phát hành trong album như "Kem dâu tình yêu", "Dự báo trái tim", "Thiên đường nắng mai" và những ca khúc xưa được hoà âm theo nhiều phong cách.

On June 8, 2009, on behalf of his friend Tóc Tiên, who was went to the United States to study, to launch the album "Chuyện Tình Vượt Thời Gian" includes the first songs released on the album as "Kem Dâu Tình Yêu", "Dự Báo Trái Tim", "Thiên Đường Nắng Mai", and old songs mixed in various styles.

Rapunzel là nữ nhân vật chính với mái tóc vàng đầu tiên sau Aurora trong Người đẹp ngủ trong rừng (1959).

Rapunzel was the first blonde-haired Disney animated heroine since Aurora in Sleeping Beauty (1959).

Vào những năm 1930, Wella đã phát triển những máy sấy tóc đầu tiên với động cơ lắp sẵn và các ống di động cho phép di chuyển khắp đầu trong suốt quá trình sấy.

In the 1930s Wella developed the first hairdryers with built-in motors and movable tubes that allowed head movement during the drying process.

Bắt chước Dharmendra- diễn viên Ấn Độ) Đầu tiên cắt tóc sau đó là cạo!

Imitating Dharmendra) First haircut and then shave!

Ngoài ra, còn có thể kể tới chương trình trình diễn "Bữa tiệc của các tín đồ" (2007) – show thời trang tóc đầu tiên tại Việt Nam được dàn dựng theo cấu trúc một vở kịch cổ điển.

In addition, the show Bữa tiệc của các tín đồ (Party of Believers, 2007), the first hair fashion show in Vietnam, was structured in a classic play.

Năm 1948, Chase Products đã trở thành công ty đầu tiên gôm xịt tóc đóng góp.

In 1948, Chase Products became the first company to package hair spray.

Soraya cũng búi tóc như thế lần đầu tiên chúng tôi nói chuyện với nhau.

Soraya wore her hair like that the first time we spoke.

Lần đầu tiên ta vuốt tóc bả, bả đã gọi ta là một kẻ đồi trụy.

The first time I touched her hair, she called me a pervert.

Một trong các điểm về ngoại diện mà người khác để ý đến đầu tiên là đầu tóc chúng ta.

One of the first aspects of personal appearance that is noticed by others is our hair.

Họ đã có khoảng 50 lần cắt tóc vào ngày đầu tiên, và Peterson quyết định biến mánh lới quảng cáo thành một sự kiện hàng tuần.

They gave about 50 haircuts the first day, and Peterson decided to make the gimmick a weekly event.

Nhà tiên tri cạo râu tóc, chia ba phần (1-4)

Prophet’s shaved hair divided into three portions (1-4)

Bằng chứng rõ ràng đầu tiên về tóc hoặc lông mao là trong hóa thạch của Castorocauda và Megaconus, từ 164 triệu năm trước ở giữa kỷ Jura.

The earliest clear evidence of hair or fur is in fossils of Castorocauda and Megaconus, from 164 million years ago in the mid-Jurassic.