Tiết 4 - ôn tập giữa học kì i trang 98 sgk tiếng việt 4 tập 1
Từ cùng nghĩa: thương người,nhân ái, nhân hậu, nhân đức, nhân từ, nhân nghĩa, hiền hậu, hiền từ, hiền lành, hiền dịu, dịu hiền, trung hậu, phúc hậu, đoàn kết, tương trợ, thương yêu, thương mến, yêu quý, xót thương, độ lượng, bao dung, tương trợ, cứu trợ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, nâng đỡ, nâng niu,
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Ghi lại các từ ngữ đã học theo chủ điểm :
Phương pháp giải: Con suy nghĩ rồi điền từ thích hợp vào chỗ trống. Lời giải chi tiết:
Bài 2 Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nêu ở bài tập 1. Đặt câu với thành ngữ hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ. Phương pháp giải: Con suy nghĩ rồi hoàn thành bài tập. Lời giải chi tiết: Các thành ngữ, tục ngữ gắn với 3 chủ điểm: a) Thương người như thể thương thân: - Ở hiền gặp lành; Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụm lại nên hòn núi cao; Hiền như đất, lành như Bụt; Môi hở răng lạnh; Máu chảy ruột mềm; Nhường cơm sẻ áo; Lá lành đùm lá rách,... b) Măng mọc thẳng: - Thẳng như ruột ngựa; Thuốc đắng dã tật; Cây ngay không sợ chết đứng. (Trung thực). Giấy rách giữ lấy lề; Đói cho sạch rách cho thơm. (Tự trọng). c) Trên đôi cánh ước mơ: Cầu được ước thấy; Ước sao được vậy; Ước của trái mùa; Đứng núi này trông núi nọ. Đặt câu: Mình phải Đói cho sạch rách cho thơm" bạn ạ! Chớ làm điều gì xằng bậy. Bài 3 Lập bảng tổng kết về hai dấu câu mới học theo mẫu sau:
Phương pháp giải: Con suy nghĩ rồi điền nội dung thích hợp vào chỗ trống. Lời giải chi tiết: Bảng tổng kết về hai dấu câu: dấu hai chấm và dấu ngoặc kép:
|