Tính giá trị của các biểu thức sau: - giải bài 7.8 trang 34 sgk toán 6 kết nối tri thức với cuộc sống

\(\begin{array}{l}2,5.\left( {4,1 - 3 - 2,5 + 2.7,2} \right) + 4,2:2\\ = 2,5.\left( {4,1 - 3 - 2,5 + 14,4} \right) + 4,2:2\\ = 2,5.\left[ {\left( {4,1 - 3} \right) - 2,5 + 14,4} \right] + 4,2:2\\ = 2,5.\left( {1,1 - 2,5 + 14,4} \right) + 4,2:2\\ = 2,5.\left( { - 1,4 + 14,4} \right) + 4,2:2\\ = 2,5.13 + 4,2:2\\ = 32,5 + 2,1\\ = 34,6\end{array}\)

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Câu 1
  • Câu 2

Tính giá trị của các biểu thức sau:

Câu 1

\(2,5.\left( {4,1 - 3 - 2,5 + 2.7,2} \right) + 4,2:2\)

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

Nhân chia trước, cộng trừ sau.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}2,5.\left( {4,1 - 3 - 2,5 + 2.7,2} \right) + 4,2:2\\ = 2,5.\left( {4,1 - 3 - 2,5 + 14,4} \right) + 4,2:2\\ = 2,5.\left[ {\left( {4,1 - 3} \right) - 2,5 + 14,4} \right] + 4,2:2\\ = 2,5.\left( {1,1 - 2,5 + 14,4} \right) + 4,2:2\\ = 2,5.\left( { - 1,4 + 14,4} \right) + 4,2:2\\ = 2,5.13 + 4,2:2\\ = 32,5 + 2,1\\ = 34,6\end{array}\)

Câu 2

\(2,86.4 + 3,14.4 - 6,01.5 + {3^2}\)

Phương pháp giải:

Nhân chia trước, cộng trừ sau.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}2,86.4 + 3,14.4 - 6,01.5 + {3^2}\\ = 11,44 + 12,56 - 30,05 + 9\\ = \left( {11,44 + 12,56} \right) + \left( { - 30,05 + 9} \right)\\ = 24 + \left( { - 21,05} \right)\\ = 24 - 21,05\\ = 2,95\end{array}\)