Top 100 truong thpt dung dau ca nuoc năm 2024
Kể từ năm 2007, Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam bắt đầu công bố nhiều số liệu thống kê về kết quả kì thi Đại học - Cao đẳng và kì thi Tốt nghiệp Trung học Phổ thông của học sinh Việt Nam ở cấp phổ thông trung học. Dựa vào những số liệu này, báo chí Việt Nam bắt đầu lập ra danh sách xếp hạng các trường trung học phổ thông của Việt Nam theo nhiều tiêu chí khác nhau, đây là bảng thống kê có giá trị tham khảo quan trọng với học sinh cấp phổ thông trung học vì vậy nó đã có truyền thống từ lâu ở nhiều nước trên thế giới. Nhìn chung các trường Chuyên nổi tiếng như: THPT Chuyên Lê Hồng Phong (Nam Định), Phổ thông Năng khiếu - ĐHQG TP.HCM, THPT Chuyên Lê Hồng Phong (TP.HCM) THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam (Hà Nội), THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên - ĐH KHTN - ĐHQG Hà Nội, THPT Chuyên Trần Phú (Hải Phòng),... là những trường thường xếp cao ở hầu hết các tiêu chí. Show Theo mức độ cạnh tranh đầu vào[sửa | sửa mã nguồn]Tên trường Tỷ lệ chọi 2021 Nguồn Trường Trung học phổ thông Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội 1/16 Trường Trung học phổ thông chuyên Ngoại ngữ 1/10 Trường Trung học Thực hành - Đại học Sư phạm TPHCM 1/10 Trường Trung học phổ thông chuyên Khoa học xã hội và Nhân văn 1/8 Trường Trung học phổ thông chuyên Khoa học Tự nhiên 1/6 Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh 1/5 Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Huệ 1/5 Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nội – Amsterdam 1/4 Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh 1/4 Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Đại Nghĩa (Thành phố Hồ Chí Minh) 1/3 Theo kết quả thi đại học[sửa | sửa mã nguồn]Từ năm 2007, Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam bắt đầu công bố danh sách thống kê chính thức điểm trung bình thi đại học của học sinh theo đơn vị trường phổ thông. Từ số liệu thống kê này, các báo Việt Nam đã đồng loạt đưa ra danh sách xếp hạng các trường trung học phổ thông của Việt Nam dựa theo tổng điểm thi đại học (3 môn) trung bình của học sinh trường đó, danh sách này chỉ cập nhật các trường có từ 100 học sinh đăng ký thi đại học trở lên. Bên cạnh đó, các báo cũng cung cấp một danh sách xếp hạng các trường theo số lượng học sinh có điểm thi đại học của 3 môn lớn hơn hoặc bằng 27, tức trung bình một môn lớn hơn hoặc bằng 9/10. Trong hai năm đã công bố danh sách là 2007 và 2008 thì các khối chuyên thuộc Trường THPT chuyên KHTN, Đại học Quốc gia Hà Nội đều luôn được xếp đầu ở cả hai danh sách điểm trung bình và điểm ba môn trên 27. Ngay từ khi đưa ra số liệu thống kê Bộ Giáo dục đã khuyến cáo rằng danh sách này chỉ có giá trị tham khảo vì nó không hoàn toàn phản ánh đúng chất lượng đào tạo của các trường trung học phổ thông, ví dụ các trường có đầu vào cao nhờ thi tuyển chặt chẽ và có ít học sinh thì tỉ lệ thí sinh thi đại học đạt điểm cao thường lớn hơn các trường tuyển đại trà theo hồ sơ và có đông lượt thí sinh thi đại học, những trường chuyên về các môn thuộc ban Tự nhiên như Toán, Lý, Hóa cũng thường có điểm trung bình thi đại học cao hơn những trường chuyên về các môn thuộc ban Xã hội như Ngoại ngữ, Ngữ văn. Dưới đây là danh sách 30 trường đứng đầu bảng xếp hạng của kỳ thi đại học năm 2009. Trường Địa phương Thí sinh (2009) TB (2009) TT (2009) TT (2008) TT (2007) >27 (2008) >27 (2007) Khối chuyên Toán Tin, ĐHSPHN Hà Nội 342 22,67 03 04 04 04 03 Hà Nội 289 22,76 02 02 02 01 02 Hà Nội 168 22,49 04 03 01 03 01 Hà Nội 123 23,19 01 01 03 02 04 Trường Phổ Thông Năng Khiếu ĐHQGTPHCM Thành phố Hồ Chí Minh 342 21,65 05 06 07 07 13 Trung học Phổ thông Năng khiếu Hà Tĩnh Hà Tĩnh 373 21,36 06 05 11 05 08 Trung học Phổ thông chuyên Lê Hồng Phong Nam Định 762 21,35 07 08 06 11 09 Trung học Phổ thông Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An 603 21,11 08 10 12 08 10 Hà Nội 175 21,07 09 07 08 16 12 Trung học Phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc Vĩnh Phúc 509 20,81 10 12 14 09 17 Trung học Phổ thông Hà Nội-Amsterdam Hà Nội 726 20,77 11 15 10 14 11 Trung học Phổ thông Chuyên Lê Quý Đôn Đà Nẵng 398 20,69 12 13 15 21 19 Trường THPT chuyên ngữ, ĐHQGHN Hà Nội 498 20,64 13 09 05 33 18 Trung học Phổ thông Chuyên Thái Bình Thái Bình 571 20,63 14 14 17 06 14 Trung học Phổ thông Chuyên Quang Trung Bình Phước 227 20,47 15 11 48 22 35 Trung học Phổ thông Chuyên Bắc Ninh Bắc Ninh 339 20,44 16 27 29 19 22 Trung học Phổ thông Chuyên Lê Quý Đôn Khánh Hòa 237 20,31 17 26 22 25 20 Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Hồng Phong Thành phố Hồ Chí Minh 847 20,30 18 17 16 21 21 Trường Trung học Phổ thông chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương 545 20,21 19 16 13 12 06 Trung học Phổ thông Chuyên Lam Sơn Thanh Hóa 513 20,09 20 22 18 15 07 Trung học Phổ thông Chuyên Trần Phú Hải Phòng 814 19,83 21 24 09 10 05 Trung học Phổ thông Chuyên Hưng Yên Hưng Yên 514 19,62 22 21 20 20 25 Trung học Phổ thông Chuyên Lương Thế Vinh Đồng Nai 576 19,47 23 23 27 37 54 Trung học Phổ thông Quốc học (Chất lượng cao) Huế 1185 19,46 24 19 34 18 31 Trung học Phổ thông Chuyên Hà Nam Hà Nam 438 19,40 25 19 21 13 24 Trung học Phổ thông Chuyên Lê Quý Đôn Bình Định 430 19,00 26 18 23 31 34 Trung học Phổ thông Chuyên Lê Quý Đôn Bà Rịa – Vũng Tàu 429 18,93 27 35 46 17 41 Trung học Phổ thông Chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội 1081 18,52 28 48 33 32 23 Khối chuyên Toán, Đại học Vinh Nghệ An 818 18,50 29 29 41 27 15 Trung học Phổ thông Chuyên Hạ Long Quảng Ninh 513 18,49 30 37 35 41 81Chú thích
Theo kết quả thi quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]Báo chí Việt Nam đôi khi còn xếp hạng các trường trung học phổ thông theo kết quả Kì thi Học sinh giỏi Quốc gia cấp phổ thông trung học của mỗi trường. Do đặc thù đào tạo nên các trường có kết quả cao nhất trong kì thi này luôn luôn là các trường chuyên, cơ sở đào tạo có thi tuyển đầu vào và chất lượng dạy, học được Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố quan tâm đặc biệt. Dưới đây là danh sách 10 trường trung học phổ thông đứng đầu Kì thi Học sinh giỏi Quốc gia năm 2009 xếp theo số giải quốc gia mỗi đơn vị giành được. Danh sách này cũng chỉ có giá trị tham khảo vì không phải đơn vị dự thi nào cũng tham gia đầy đủ 12 môn của kì thi này (gồm Toán học, Vật lý, Hóa học, Tin học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Anh văn, Pháp văn, Trung văn và Nga văn), số lượng thí sinh dự thi của các trường thuộc từng đơn vị dự thi cũng khác nhau. TT Trường Địa phương GQG (2009) GQG (2008) GQG (2007) 01 THPT chuyên Lê Hồng Phong Nam Định 79 60 56 02 THPT chuyên Lê Quý Đôn Đà Nẵng 65 45 44 03 THPT chuyên Trần Phú Hải Phòng 63 50 45 04 THPT chuyên Lam Sơn Thanh Hóa 62 37 44 05 THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam Hà Nội 60 43 39 06 THPT chuyên KHTN, ĐH QG HN Hà Nội 59 36 45 07 THPT chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương 57 51 59 08 THPT chuyên Phan Bội Châu Nghệ An 54 49 49 09 THPT chuyên Biên Hòa Hà Nam 53 42 45 10 THPT chuyên Vĩnh Phúc Vĩnh Phúc 51 50 52 Ghi chú:
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
|