Trạng ngữ chỉ thời gian là gì năm 2024
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là mệnh đề phụ (subordinate clause) được dùng để chỉ thời điểm một việc gì đó xảy ra. Show
Thông thường, mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (adverbial clause of time) có thể đứng đầu câu (trước mệnh đề chính), hoặc cuối câu (sau mệnh đề chính). Hai bước rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: Bước 1: Lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Trong trường hợp chủ ngữ của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là danh từ riêng, đem danh từ riêng đó thành chủ ngữ của mệnh đề chính. Bước 2: Tùy vào cụm động từ trong câu sẽ được chia thành 2 trường hợp.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là gì?Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là mệnh đề phụ (subordinate clause) được dùng để chỉ thời điểm một việc gì đó xảy ra. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường được bắt đầu bởi các liên từ chỉ thời gian như when, before, after, as, by the time, while, until, as soon as, until, till, since, no soon than, as long as,…. Lưu ý: Mệnh đề trạng ngữ là một mệnh đề phụ (subordinate clause), vì thế mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian không thể đứng một mình mà phải luôn đi kèm với một mệnh đề chính (independent clause). Ví dụ:
Xem thêm: Mệnh đề trạng ngữ (Adverbial Clause) là gì? Vị trí của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gianVề vị trí, mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (adverbial clause of time) có thể đứng đầu câu (trước mệnh đề chính), hoặc cuối câu (sau mệnh đề chính). Khi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đứng đầu câu, mệnh đề này thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một phẩy “,”. Ví dụ:
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có thể được đặt giữa câu (xen giữa với mệnh đề chính). Khi được đặt ở giữa mệnh đề chính, mệnh đề trạng ngữ thường đóng vai trò ngắt câu và cần có một cặp dấu phẩy (một trước và một sau). Ví dụ: Sarah, while she was cooking dinner, realized that she had forgotten to buy an important ingredient. (Sarah, khi đang nấu bữa tối, nhận ra rằng cô ấy đã quên mua một nguyên liệu quan trọng.) Tham khảo thêm: Các mệnh đề trong tiếng Anh Sự phối hợp giữa động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gianKhi sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, người học phải chú ý đến sự tương xứng giữa mệnh đề trạng ngữ và mệnh đề chính. Điều đó có nghĩa là, thì của mệnh đề trạng ngữ và mệnh đề chính phải phù hợp với nhau. Khi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại đơnKhi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại đơn, người học có thể sử dụng thì tương lai đơn hoặc tương lai hoàn thành cho mệnh đề chính. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian Liên từ sử dụng Mệnh đề chính S + V (hiện tại đơn) after before until as soon as when S + V (tương lai đơn)/ be going to by by the time before S + V (tương lai hoàn thành) Ví dụ:
Khi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại hoàn thànhKhi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại hoàn thành, người học có thể sử dụng thì tương lai đơn cho mệnh đề chính. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian Liên từ sử dụng Mệnh đề chính S + V (hiện tại hoàn thành) after S + V (tương lai đơn)/ be going to Ví dụ:
Khi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì quá khứ đơnKhi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại hoàn thành, người học có thể sử dụng thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn và quá khứ hoàn thành cho mệnh đề chính. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian Liên từ sử dụng Mệnh đề chính S + V (quá khứ đơn) since S + V (hiện tại hoàn thành) after before until as soon as when S + V (quá khứ đơn) when while as S + V (quá khứ tiếp diễn) by the time before S + V (quá khứ hoàn thành) Ví dụ:
Khi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì quá khứ tiếp diễnKhi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì quá khứ tiếp diễn, người học có thể sử dụng thì quá khứ tiếp diễn quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn cho mệnh đề chính. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian Liên từ sử dụng Mệnh đề chính S + V (quá khứ tiếp diễn) while when as S + V (quá khứ đơn) while when as S + V (quá khứ tiếp diễn) Ví dụ:
Khi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì quá khứ hoàn thànhKhi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì quá khứ tiếp diễn, người học có thể sử dụng thì quá khứ đơn cho mệnh đề chính. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian Liên từ sử dụng Mệnh đề chính S + V (quá khứ hoàn thành) as soon as after S + V (quá khứ đơn) Ví dụ:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gianĐiều kiện rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Quy tắc rút gọnBước 1: Lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Trong trường hợp chủ ngữ của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là danh từ riêng, đem danh từ riêng đó thành chủ ngữ của mệnh đề chính. Bước 2: Tùy vào cụm động từ trong câu sẽ được chia thành 2 trường hợp.
Ví dụ:
\=> Từ đó, người học có được câu hoàn chỉnh: She worked diligently until completing the project on time.
\=> Từ đó, người học có được câu hoàn chỉnh: After promoted, John took on more responsibilities at work. (Sau khi được thăng chức, John đảm nhận nhiều trách nhiệm hơn trong công việc.) Một số lưu ý khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gianBên cạnh những quy tắc chung đã nêu trên, khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, còn có một số lưu ý riêng chỉ áp dụng đối với một số liên từ chỉ thời gian nhất định. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có liên từ “as”Lưu ý: Khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, người học có thể rút gọn liên từ chỉ thời gian nếu việc rút gọn này không làm ảnh hưởng đến nghĩa của câu. Đối với trường hợp của liên từ “as”, đây là một liên từ ít ảnh hưởng đến ngữ nghĩa của câu trong đa số trường hợp, vì thế liên từ “as” thường được rút gọn. Ví dụ: As I finished my work, I checked the time to see if it was time for lunch. \=> Finishing my work, I checked the time to see if it was time for lunch. (Làm xong việc, tôi xem đồng hồ xem đã đến giờ ăn trưa chưa.) Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có liên từ “before”, “after”, “since”Lưu ý: Trái ngược với liên từ “as”, việc sử dụng các liên từ “before”, “after”, “since” có ảnh hưởng trực tiếp đến nghĩa của câu. Do đó, khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, người học không được lược bỏ các liên từ này. Ví dụ: Before she went to bed, she double-checked all the windows to ensure they were closed securely. \=> Going to bed, she double-checked all the windows to ensure they were closed securely. => Đây là cách rút gọn sai vì việc lược bỏ liên từ “Before” sẽ khiến người đọc không thể xác định được việc ‘‘went to bed” diễn ra trước, từ đó ảnh hưởng đến nghĩa của câu. \=> Cách rút gọn đúng: Before going to bed, she double-checked all the windows to ensure they were closed securely. (Trước khi đi ngủ, cô kiểm tra lại tất cả các cửa sổ để đảm bảo chúng đã được đóng chặt.) Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có liên từ “as soon as”, “when”Lưu ý: Khi rút gọn các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có liên từ “as soon as”, “when”, người học cần thay thế liên từ “as soon as”, “when” bằng “upon” hoặc “on”. Ví dụ: When she heard the news, she couldn't contain her excitement and immediately called her best friend to share it. \=> Upon hearing the news, she couldn't contain her excitement and immediately called her best friend to share it. (Khi biết tin, cô không kìm được sự phấn khích và gọi điện ngay cho cô bạn thân để chia sẻ.) Bài tậpBài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống
Đáp án:
Bài tập 2: Rút gọn mệnh đề quan hệ trong các câu sau:
Đáp án:
Tổng kếtTrong bài viết trên, anh ngữ Zim đã giới thiệu cho người học tổng hợp lý thuyết , đồng thời cung cấp đầy đủ các ví dụ và bài tập cụ thể. Hy vọng người học có thể áp dụng kiến thức trong bài viết để nhanh chóng nâng cao trình độ tiếng anh của bản thân. Tài liệu tham khảo: Eickhoff, Laura. “Reducing Adverbial Time Clauses: Cambridge English.” World of Better Learning | Cambridge University Press, 5 Apr. 2022, www.cambridge.org/elt/blog/2020/01/07/reducing-adverbial-time-clauses/. |