Triceps brachii là gì
Cùng chuyên mục: Show
Giải phẫu cơ cánh tay Cơ cánh tay gồm cơ gấp( cơ nhị đầu cánh tay, cơ cánh tay, cơ cánh tay quay), cơ duỗi( cơ tam đầu cánh tay, cơ khuỷu, cơ sấp tròn, cơ sấp vuông, cơ ngửa) NHÓM CƠ CÁNH TAY TRƯỚC - CƠ GẤP vị trí mặt trước cánh tay, chức năng co cơ tay. Gồm cơ nhị đầu cánh tay biceps brachii, cơ cánh tay brachioradialis, cơ cánh tay quay brachioradialis cơ nông: cơ nhị đầu biceps brachii. Cơ sâu: cơ cánh tay brachialiss Thần kinh chi phối: các cơ này đều do thần kinh cơ bì vận động chi phối · Cơ nhị đầu cánh tay biceps brachii Nguyên ủy: có hai đầu nguyên ủy, bám vào xương vai. Đầu dài bám vào củ trên ổ chảo. Đầu ngắn bám vào mỏm quạ. Bám tận: bám vào lồi củ xương quay. · Cơ cánh tay brachialis đi từ mặt trước xương cánh tay tới mỏm vẹt xương trụ Cơ cánh tay quay brachioradialis cơ cánh tay quay đi từ phần dưới bờ ngoài xương cánh tay tới xương quay( ở ngay trên mỏm châm). Ngoài chức năng gấp cẳng tay, cơ này còn sấp và ngửa cẳng tay về vị trí trung gian. NHÓM CƠ CÁNH TAY SAU - CƠ DUỖI Ảnh chụp nghiêng cánh tay, cơ tay sau là nửa trái, cơ tay trước - nửa phải Cơ tay sau gồm: cơ tam đầu cánh tay triceps brachii, cơ khuỷu anconeus · cơ tam đầu cánh tay Triceps brachii Cơ tam đầu cánh tay triceps brachii có 3 đầu nguyên ủy: đầu dài vào dưới củ ổ chảo xương vai, các đầu ngoài và trong vào mặt sau xương cánh tay · cơ khuỷu anconeus cơ khuỷu đi từ mỏm trên lồi cầu ngoài xương cánh tay tới mỏm khuỷu xương trụ Tóm tắt giải phẫu cơ cánh tay Cơ mặt trước: cơ nhị đầu biceps brachii( ngoài), cơ cánh tay( trong) brachialis, cơ cánh tay vận động brachioradialis. Chức năng co gấp cánh tay. Thần kinh cơ bì vận động. Cơ mặt sau: cơ tam đầu triceps brachii, cơ khuỷu anconeus. Chức năng duỗi cánh tay.
You are reporting a typo in the following text: Simply click the "Send typo report" button to complete the report. You can also include a comment.
Cập nhật lần cuối vào 05/12/2021 XEM LẠI: Giải phẫu chức năng vùng cánh-cẳng tay: Xương và khớpCác hoạt động gồm ở vùng khuỷu và cẳng tay gồm gấp và duỗi khuỷu tay, sấp và ngửa cẳng tay. Gồm những cơ một khớp hoặc cơ hai/ba khớp. CÁC CƠ VÙNG KHUỶU TAY VÀ CẲNG TAYCác cơ vùng khuỷu tay và cẳng tay gồm:
Cơ Sấp vuông (prnator quadratus)
CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ VÙNG KHUỶU VÀ CẲNG TAYBảng: Tóm tắt các hoạt động cơ cánh-cẳng tayGấp khuỷu tay
Duỗi khuỷu
Sấp cẳng tay:
Ngửa cẳng tay
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHỨC NĂNG KHUỶU VÀ CẲNG TAYSức mạnh của các cơ cẳng tayNhóm cơ gấp gần như mạnh gấp đôi các cơ duỗi ở tất cả các vị trí khớp khiến chúng ta là người kéo tốt hơn là đẩy ra. Các lực khớp được tạo ra bởi gấp đẳng trường tối đa ở một tư thế duỗi bằng khoảng hai lần trọng lượng cơ thể. Tư thế khuỷu tay nửa sấp là tư thế có thể tạo lực gấp tối đa, tiếp theo là tư thế ngửa và cuối cùng là tư thế gấp. Tư thế bán sấp là tư thế được sử dụng nhiều nhất trong các hoạt động hàng ngày. Các bài tập gấp ở tư thế bán sấp nên được đưa vào các bài tập hàng ngày để lợi dụng tư thế mạnh của cẳng tay. Sức mạnh duỗi khuỷu lớn nhất ở tư thế gấp khuỷu 90 độ. Đây là tư thế phổ biến của cẳng tay trong các hoạt động hàng ngày và hoạt động thể thao chi trên cần sức mạnh. Sấp và ngửa mạnh nhất ở tư thế nửa sấp và moment lực giảm nhiều ở tư thế sấp hoặc ngửa hoàn toàn.. Sự đồng vận giữa các cơ vận động khớp ổ chảo-cánh tay, khuỷu, & khớp quay-trụKhi khớp quay-trụ vận động qua tầm của nó, các cơ ổ chảo cánh tay và khuỷu co để làm vững hoặc hỗ trợ hiệu quả của vận động ở các khớp quay-trụ Ví dụ khi vặn chặt ốc (ngửa xương quay-trụ) , chúng ta có xu hướng xoay ngoài vai và gấp khuỷu Ngược lại, khi vặn lỏng ốc (sấp cánh tay), chúng ta có xu hướng xoay trong vai và duỗi khuỷu Các cơ chủ vận và đối vận ở các khớp xung quanh co để hỗ trợ làm vững cho hoạt động Sự phối hợp lực của cơ: Hình: Cơ ngửa và nhị đầu kết hợp trong hoạt động force couple để di chuyển xương quay quanh xương trụ từ cẳng tay sấp sang ngữaXem thêm video: LIÊN HỆ LÂM SÀNG: Bệnh lý gân cơ“Khuỷu tay người đánh tennis“:
Gân Cơ duỗi cổ tay bị đau trong Tennis elbow Viêm mỏm lồi cầu trong
Cả hai tình trạng này liên quan đến cơ đi qua khuỷu nhưng hoạt động ở cổ tay và bàn tay |