Trong Pascal kí hiệu của phép toán khác là gì
I. Tổng quan: Show Khi xây dựng ngôn ngữ lập trình, tác giả đã có ý nghĩ làm cho ngôn ngữ này mang lại những ứng dụng lớn. Một trong những ứng dụng gần gũi là hỗ trợ cho toán học.Vì liên quan đến toán học, liên quan đến thuật giải nên mỗi ngôn ngữ lập trình đều xác định và sử dụng một số khái niệm cơ bản: · Phép toán: là các toán tử vd: cộng, trừ, nhân, chia v.v.. · Biểu thức: là sự kết hợp giữa các phép toán với các toán hạng (các số hạng là 1 trường hợp của toán hạng) · Biểu thức gồm: Biểu thức số học, Biểu thức quan hệ ( so sánh), Biểu thức logic Gán giá trị cho biến: Đưa giá trị cụ thể vào cho biến. Mời bạn đọc tìm hiểu chi tiết ở phần nội dung II. Nội dung: 1. Phép toán: NNLT Pascal cung cấp một số phép toán sau: – Đối với kiểu số nguyên:
– Đối với kiểu số thực:
– Các phép toán quan hệ (còn gọi là phép toán so sánh)
Các phép toán quan hệ cho giá trị kiểu logic: True hoặc False; được dung để so sánh và đưa ra quyết định hướng đi tiếp theo trong lập trình. – Các phép toán logic:
Các phép toán logic thường dung để kết hợp nhiều biểu thức quan hệ với nhau. 2. Biểu thức số học: – Là một dãy các phép toán +, -, *, /, Div, Mod từ các hằng, biến kiểu số và các hàm. – Dùng cặp dấu ( ) để quy định trình tự tính toán. Thứ tự thực hiện phép toán: – Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. – Nhân chia trước cộng trừ sau. – Giá trị của biểu thức có kiểu là kiểu của biến hoặc hằng có miền giá trị lớn nhất trong biểu thức. 3. Hàm số học chuẩn: – Các ngôn ngữ lập trình thường cung cấp sẵn một số hàm số học để tính một số giá trị thông dụng. – Các viết: Tên_hàm (Đối số) – Kết quả của hàm phụ thuộc vào kiểu đối số. – Đối số là một hay nhiều biểu thức số học đặt trong dấu ngoặc ( ) sau tên hàm. – Bản thân hàm cũng có thể coi là biểu thức số học và có thể tham gia vào biểu thức như toán hạng bất kỳ. Bảng một số hàm chuẩn: ( Theo dõi SGK và màn hình) 4. Biểu thức quan hệ: Có dạng như sau: < biểu thức 1> < Phép toán quan hệ> Trong đó : – Biểu thức 1 và biểu thức 2 phải cùng kiểu. – Kết quả của biểu thức quan hệ là TRUE hoặc FALSE Ví dụ: A < B; 2*A > = 4+ B 5. Biểu thức logic: – Biểu thức logic đơn giản nhất là hằng hoặc biến logic. – Thường dung để liên kết nhiều biểu thức quan hệ lại với nhau bởi các phép toán logic. Ví dụ: Ba số dương a, b, c là độ dài 3 cạnh tam giác, nếu biểu thức sau cho giá trị đúng ( a+ b > c ) and ( b+ c > a) and (c+a > b) – Biểu thức điều kiện 0 d’’ X d’ 5 được viết như sau: (x>= 0) and (x<=5) 6. Câu lệnh gán: – Lệnh gán là cấu trúc cơ bản nhất của mọi ngôn ngữ lập trình, thường dung để gán giá trị cho biến Cấu trúc: – Trong đó biểu thức phải phù hợp với tên biến. Có nghĩa là kiểu của tên biến phải cùng kiểu với kiểu của biểu thức hoặc phải bao hàm kiểu của biểu thức. – Hoạt động của lệnh gán: Tính giá trị của biểu thức sau đó ghi giá trị đó vào tên biến. Ví dụ: X1 := ;X2 := ;I := I + 1; J := J – 2; Trong đó: lệnh thứ 3 tăng giá trị của I một đơn vị, lệnh thứ 4 giảm giá trị biến J hai đơn vị.
Tài liệu tham khảo
Các từ khoá là các từ dành riêng của Pascal mà người lập trình có thể sử dụng chúng trong chương trình để thiết kế chương trình. Không được dùng từ khoá để đặt cho các tên riêng như tên biến, tên kiểu, tên hàm…
And External Mod Shr Array File Nil String Begin For Not Then Case Function Object To Const Goto Of Type Constructor If Or Unit Div Implementation Packed Until Do In Procedure Uses Downto Inline Program Var Else Interface Record Virtual End Label Repeat While Set Shl With Xor
Tên dùng để đặt cho tên chương trình, hằng, kiểu, biến, chương trình con… Tên được chia thành 2 loại:
2. Dấu chấm phẩy và lời chú thích
Dấu chấm phẩy ( ; )dùng để ngăn cách giữa các câu lệnh. Sau một câu lệnh phải có dấu chấm phẩy. Lời chú thích có thể đặt bất cứ vị trí nào trong chương trình, nhưng phải nằm trong cặp dấu { và } hoặc (* và *).Ví dụ: {Day la loi chu thich} (*Day cung la mot loi chu thich*)
Hằng là một đại lượng không đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Có hai loại hằng là hằng chuẩn và hằng do người dùng định nghĩa.
CONST Ví dụ: Một kiểu dữ liệu là một tập hợp các giá trị mà một biến thuộc kiểu đó có thể nhận được và một tập hợp các phép toán có thể áp dụng trên các giá trị đó. Có hai loại kiểu là kiểu chuẩn và kiểu do người dùng định nghĩa. */ Một số kiểu dữ liệu chuẩn: – Kiểu ký tự / chuỗi ký tự Cú pháp: c. Biến– Biến là một ô nhớ trong bộ nhớ của máy tính, giá trị của biến có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Chương trình quản lý biến thông qua tên biến và mỗi biến tương ứng với một kiểu dữ liệu nhất định. VAR 4. Phép toán, Biểu thức, Câu lệnh
*/ Phép toán trên kiểu số
Phép toán Ý nghĩa Ví dụ ------------------------------------------------------ - Lấy đối số Đối số của 2 là -2 + Cộng 10 + 9 -> 19 - Trừ 10 - 9 -> 1 * Nhân 10 * 9 -> 90 / Chia 10 / 4 -> 2.5 Div Chia lấy phần nguyên 10 div 3 -> 3 Mod Chia lấy phần dư 10 mod 3 -> 1 (Chú ý: Div và Mod chỉ áp dụng cho kiểu nguyên) */ Một số hàm số, thủ tục Hàm Ý nghĩa Ví dụ ------------------------------------------------------------ ABS(x) Trị tuyệt đối x Abs(-2) -> 2 SQR(x) Bình phương x Sqr(2) -> 4 SQRT(x) Căn bậc hai x Sqrt(9) -> 3 EXP(x) Hàm e^x Exp(3) -> e^3 LN(x) Hàm ln(x) Ln(2) ->ln2 SIN(x) Hàm lượng giác Sin(PI) -> 0 COS(x) Hàm lượng giác Cos(PI) -> 1 ARCTAN(x) Hàm lượng giác Arctan(0) ->0 INC(x) Tăng x lên 1 đơn vị <=> x:=x+1; INC(1) -> 2 DEC(x) Giảm x xuống 1 đơn vị <=> x:=x-1; DEC(5) -> 4 SUCC(x) Cho giá trị tiếp theo của x succ(5) cho KQ 6 PRED(x) Cho giá trị trước đó của x PRED(5) cho KQ 4 ROUND(x) Làm tròn lên Round(8.6) -> 9 TRUNC(x) Làm tròn xuống Trunc(8.6) -> 8 ORD(x) Lấy mã ASCII ký tự Ord(‘a’) -> 97 CHR(x) Cho ký tự có mã ASCII Chr(65) -> ‘A’ ODD(x) Kiểm chẳn lẽ Odd(5) -> True*/ Một số phép toán logic: AND, OR, XOR, NOT.
X Y X OR Y X AND Y X XOR Y NOT X --------------------------------------------------------------------- FALSE FALSE FALSE FALSE FALSE TRUE FALSE TRUE TRUE FALSE TRUE TRUE TRUE FALSE TRUE FALSE TRUE FALSE TRUE TRUE TRUE TRUE FALSE FALSE Lưu ý: – Các phép toán so sánh (<> khác, = bằng, > lớn hơn, < nhỏ hơn >= lớn hơn hoặc bằng, <= nhỏ hơn hoặc bằng) luôn trả về kiểu Boolean. b. Biểu thức– Biểu thức là một phần của câu lệnh bao gồm hằng, biến, hàm liên kết với nhau bằng các phép toán và các dấu ngoặc đơn. Ví dụ: (-b+sqrt(delta))/(2*a) – Thứ tự thực hiện các phép toán trong biểu thức: 1. Biểu thức trong ngoặc đơn2. Phép gọi hàm 3. NOT, – 4. *, /, DIV, MOD, AND 5. +, -, OR, XOR 6. =, <>, <=, >=, <, >, IN – Quy ước thứ tự ưu tiên: + Qui tắc 1: Các phép toán nào có ưu tiên cao hơn sẽ được tính trước. c. Câu lệnh– Câu lệnh xác định một công việc mà chương trình phải thực hiện để xử lý các dữ liệu đã được mô tả và khai báo. Có 2 loại câu lệnh:+ Câu lệnh đơn: Là câu lệnh không chứa các câu lệnh khác. + Câu lệnh có cấu trúc: gồm các câu lệnh ghép, câu lệnh rẽ nhánh câu lệnh điều khiển lựa chọn, câu lệnh lặp,…
*/ Một số câu lệnh đơn: Cú pháp: Ví dụ: a:=5+4/3; Lưu ý:+ Khi một giá trị được gán cho biến, nó sẽ thay thế giá trị trước đó của biến đã lưu. + Biểu thức ở bên phải và bên trái lệnh gán phải có cùng kiểu dữ liệu. – Lệnh đọc dữ liệu Lệnh đọc dữ liệu là lệnh gán giá trị cho biến khi ta nhập từ bàn phím. Có 3 mẫu viết • Readln(Biến1, Biến2,…, BiếnN); {phải dùng phím enter để lần lượt nhập dữ liệu cho các biến}• Readln; {Bắt máy dừng lại chờ nhấp phím enter thường để làm dừng màn hình cho ta xem kết quả}
– Lệnh viết dữ liệu ra màn hình: • Write(Value1,Value2,…,ValueN);{ viết các mục ra, con trỏ nằm ở cuối dòng} • Writeln(Value1,Value2,…,ValueN); { viết các mục ra, con trỏ nằm ở đầu dòng tiếp theo}• Writeln; { chỉ đưa con trỏ xuống dòng tiếp theo}trong đó: các value là các biến, hằng, giá trị hay chuỗi ký tự (phải đặt trong cặp nháy đơn).{riêng dấu ‘ ta xuất bằng cách ghi 2 dấu ”} Viết có quy cách:– Đối với kiểu số thực:<độ rộng>: Ví dụ: write(b:4);{với b là số nguyên}
Ví dụ: b có giá trị là 12345. – Một số lệnh khác |