Vở bài tập Toán lớp 4 trang 62 tập 2

Với giải bài 1 trang 62 Vở bài tập Toán lớp 4 chi tiết trong Bài 138 Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 4. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 138. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Bài 1 trang 62 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2: Viết số hoặc tỉ số thích hợp vào chỗ chấm:

a)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 62 tập 2

Tổng của hai số bằng …….

Số bé được biểu thị là ……. phần bằng nhau

Số lớn được biểu thị là ……. phần như thế.

Tỉ số của số bé và số lớn là …….

Tổng số phần bằng nhau là ……. phần.

b)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 62 tập 2

Tổng của hai số bằng …….

Số lớn được biểu thị là ……. phần bằng nhau

Số bé được biểu thị là ……. phần như thế

Tỉ số của số lớn và số bé là …….

Tổng số phần bằng nhau là ……. phần

Lời giải

a) Tóm tắt

Tổng của hai số bằng 35.

Số bé được biểu thị là 3 phần bằng nhau.

Số lớn được biểu thị là 4 phần như thế.

Tỉ số của số bé và số lớn là 3 : 4 hay 34.

Tổng số phần bằng nhau là 7 phần.

b)

Tổng của hai số bằng 63.

Số lớn được biểu thị là 5 phần bằng nhau.

Số bé được biểu thị là 4 phần như thế.

Tỉ số của số lớn và số bé là 5 : 4 hay 54 .

Tổng số phần bằng nhau là 9 phần.

Giải toán lớp 4 tập 2, giải bài Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Trang 62,63 toán 4 tập 2, để học tốt toán 4 tập 2. Bài viết này giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Luyện tập. Lời giải được biên soạn đầy đủ, chi tiết và rõ ràng

Bài tập 1: Trang 62,63 vbt toán 4 tập 2

Viết số hoặc tỉ số thích hợp vào chỗ chấm

Hướng dẫn giải:

a)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 62 tập 2

Tổng của hai số bằng 35.

Số bé được biểu thị là 3 phần bằng nhau.

Số lớn được biểu thị la 4 phần bằng như thế.

Tỉ số của số bé và số lớn là 3 : 4 hay \({3 \over 4}\) .

Tổng số phần bằng nhau là 7 phần.

 b)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 62 tập 2

Tổng của hai số bằng 63.

Số lớn được biểu thị là 5 phần bằng nhau.

Số bé được biểu thị là 4 phần như thế.

Tỉ số của số lớn và số bé là 5 : 4 hay \({5 \over 4}\) .

Tổng số phần bằng nhau là 9 phần.

Bài tập 2: Trang 62,63 vbt toán 4 tập 2

Tổng của hai số là 45. Tỉ số của hai số đó là 2323. Tìm hai số đó.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 62 tập 2

Hướng dẫn giải:

Theo sơ đồ ta có  tổng số phần bằng nhau là:

 2 + 3 = 5 ( phần)

Ta có số bé là :

\(45:5 \times 2 = 18\)

Ta có số lớn là :

45 – 18 = 27

Đáp số :

Số bé là: 18

Số lớn là: 27

Bài tập 3: Trang 62,63 vbt toán 4 tập 2

Một cửa hàng đã bán 49kg gạo, trong đó số gạo nếp bằng 2/5 số gạo tẻ.Hỏi cửa hàng đó bán đươc bao nhiêu ki-lô-gam mỗi loại?

Hướng dẫn giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 62 tập 2

Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 (phần)

Cửa hàng bán đươc số ki-lô-gam gạo nếp là:

\(49:2 \times 7 = 14\) (kg)

Cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo tẻ là 

49 – 14 = 35 (kg)

Đáp số:

Gạo nếp: 14kg

Gạo tẻ :35kg

Câu 1, 2, 3 trang 62, 63 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. Giải câu 1, 2, 3 trang 62, 63 bài 138 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2.

1. Viết số hoặc tỉ số thích hợp vào chỗ chấm

a)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 62 tập 2

Tổng của hai số bằng …

Số bé được biểu thị là …. phần bằng nhau.

Số lớn được biểu thị la … phần bằng như thế.

Tỉ số của số bé và số lớn là ….

Tổng số phần bằng nhau là….. phần.

b)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 62 tập 2

Tổng của hai số bằng …

Số lớn được biểu thị là … phần bằng nhau.

Số bé được biểu thị là … phần như thế.

Tỉ số của số lớn và số bé là …

Tổng số phần bằng nhau là … phần.

2. Tổng của hai số là 45. Tỉ số của hai số đó là \({2 \over 3}\). Tìm hai số đó.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 62 tập 2

3. Một cửa hàng đã bán 49kg gạo, trong đó số gạo nếp bằng \({2 \over 5}\) số gạo tẻ.

Hỏi cửa hàng đó bán đươc bao nhiêu ki-lô-gam mỗi loại?

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 62 tập 2

1. 

a) Tóm tắt:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 62 tập 2

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 62 tập 2

Tổng của hai số bằng 35.

Số bé được biểu thị là 3 phần bằng nhau.

Số lớn được biểu thị la 4 phần bằng như thế.

Tỉ số của số bé và số lớn là 3 : 4 hay \({3 \over 4}\) .

Tổng số phần bằng nhau là 7 phần.

b) Tóm tắt

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 62 tập 2

Quảng cáo - Advertisements

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 62 tập 2

Tổng của hai số bằng 63.

Số lớn được biểu thị là 5 phần bằng nhau.

Số bé được biểu thị là 4 phần như thế.

Tỉ số của số lớn và số bé là 5 : 4 hay \({5 \over 4}\) .

Tổng số phần bằng nhau là 9 phần.

2. Tóm tắt:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 62 tập 2

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 62 tập 2

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:

 2 + 3 = 5 ( phần)

Số bé là :

\(45:5 \times 2 = 18\)

Số lớn là :

45 – 18 = 27

Đáp số : Số bé: 18

             Số lớn: 27

3. Tóm tắt:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 62 tập 2

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 62 tập 2

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 (phần)

Số ki-lô-gam gạo nế cửa hàng bán đươc là:

\(49:2 \times 7 = 14\) (kg)

Số ki-lô-gam gạo tẻ cửa hàng bán đượclà:

49 – 14 = 35 (kg)

Đáp số: Gạo nếp 14kg

              Gạo tẻ 35kg

Baitapsgk.com