Bài 20 ôn tập chương 1 vật lý 9 năm 2024
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm Show
Giải trang 57,58,59 VBT vật lí 9 Mục I - Tự kiểm tra (Phần A - Học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 20 Xem lời giải này, các em học sinh sẽ cùng HOCMAI ôn tập lại tất cả kiến thức ở trong chương I qua phần hướng dẫn trả lời chi tiết 20 câu hỏi ở bài 20 SGK Vật Lý 9 trang 54,55 và 56. Cùng HOCMAI bắt đầu ngay sau đây:
II – Tự kiểm tra | Tổng kết chương I : Điện họcCâu 1 | Trang 54 Bài 20 SGK Vật Lý 9Cường độ dòng điện I chạy qua 1 dây dẫn sẽ phụ thuộc như thế nào vào U – Hiệu điện thế giữa 2 đầu của đoạn dây đó? Trả lời: Cường độ dòng điện I khi chạy qua một dây dẫn thì tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U ở giữa hai đầu dây dẫn đó. Câu 2 | Trang 54 Bài 20 SGK Vật Lý 9Nếu ta đặt hiệu điện thế U ở giữa hai đầu của một dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó là I thì thương số U/I là giá trị của đại lượng nào đặc thù cho dây dẫn? Giá trị này có thay đổi khi ta thay đổi hiệu điện thế U không? Vì sao? Trả lời: – Giá trị của điện trở R là thương số U/I đặc trưng cho dây dẫn. – Giá trị này không đổi khi thay đổi hiệu điện thế U , bởi vì hiệu điện thế U giảm (hoặc tăng) bao nhiêu lần thì I – Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ấy cũng giảm (hoặc tăng) bấy nhiêu lần. Câu 3 | Trang 54 Bài 20 SGK Vật Lý 9Vẽ một sơ đồ mạch điện, trong đó có sử dụng vôn kế và ampe kế để xác định điện trở của 1 dây dẫn. Trả lời: Vẽ sơ đồ như hình vẽ 20.1: Câu 4 | Trang 54 Bài 20 SGK Vật Lý 9Viết công thức để tính điện trở tương đương đối với trường hợp sau:
Trả lời: Công thức để tính điện trở tương đương đối với trường hợp:
Rtđ=R1+R2
1/Rtđ = 1/R1+1/R2 hay Rtđ = (R1.R2) / (R1+R2) Câu 5 | Trang 54 Bài 20 SGK Vật Lý 9Hãy cho biết:
Trả lời:
⇒ Điện trở của dây dẫn khi tăng lên 3 lần nếu chiều dài của nó tăng lên ba lần.
⇒ Điện trở của dây dẫn giảm đi 4 lần nếu tiết diện của nó tăng lên 4 lần.
Câu 6 | Trang 54 Bài 20 SGK Vật Lý 9Điền vào các câu dưới đây để hoàn thành câu:
Trả lời:
Câu 7 | Trang 54 Bài 20 SGK Vật Lý 9Điền vào các câu dưới đây để hoàn thành câu:
Trả lời:
Câu 8 | Trang 54 Bài 20 SGK Vật Lý 9Hãy cho biết:
Trả lời:
Ví dụ như:
Câu 9 | Trang 54 Bài 20 SGK Vật Lý 9Phát biểu và ghi lại hệ thức của định luật Jun – Len-xơ. Trả lời: – Định luật Jun – Len-xơ: Năng lượng tỏa ra từ dây dẫn lúc có dòng điện chạy qua thì tỉ lệ thuận với bình phương của cường độ dòng điện, với thời gian dòng điện chạy qua và điện trở của dây dẫn. – Biểu thức: Q = I².R.t Câu 10 | Trang 54 Bài 20 SGK Vật Lý 9Cần phải thực hiện theo những quy tắc nào để có thể đảm bảo an toàn khi ta sử dụng điện? Trả lời:
Câu 11 | Trang 54 Bài 20 SGK Vật Lý 9Hãy cho biết:
Trả lời:
III – Vận dụng | Tổng kết chương I : Điện họcCâu 12 | Trang 55 Bài 20 SGK Vật Lý 9Đặt một hiệu điện thế U = 3V vào hai đầu dây dẫn làm bằng hợp kim thì có cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là I = 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này thì giá trị của cường độ dòng điện qua nó là giá trị nào dưới đây?
Trả lời: Phương pháp: Áp dụng biểu thức của định luật ôm: I = U/R
Ta có: U=3V và I=0,2A ⇒ Điện trở của dây dẫn: R = U/I = 3/0,2 =15Ω Khi tăng thêm 12V hiệu điện thế nữa nghĩa là: U′ = 3+12 = 15V ⇒ Cường độ dòng điện ở trong mạch: I′= U′/R = 15/15 = 1A
Do U tăng lên 5 lần ⇒ I cũng tăng lên 5 lần. Khi đó I = 0,2.5 = 1A. ⇒ Chọn đáp án C Câu 13 | Trang 55 Bài 20 SGK Vật Lý 9Đặt một hiệu điện thế U vào giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau và đo được cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn ấy. Câu phát biểu nào sau đây là chính xác khi tính thương số U.I cho từng dây dẫn?
Trả lời: ⇒ Chọn đáp án B Câu 14 | Trang 55 Bài 20 SGK Vật Lý 9Điện trở R1 = 30Ω chịu được cường độ dòng điện có độ lớn nhất là I = 2A và điện trở R2=10Ω chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là I = 1A. Có thể mắc được nối tiếp hai điện trở trên vào hiệu điện thế nào ở dưới đây?
Trả lời: Sử dụng biểu thức để tính điện trở tương đương của một đoạn mạch có các điện trở được mắc nối tiếp: Rtđ = R1+R2 Vận dụng biểu thức định luật ôm: I = U/R Ta có: – Điện trở tương đương của toàn mạch: Rtd = R1+R2 = 30+10 = 40Ω Vì 2 điện trở trên được mắc nối tiếp nên mạch chỉ có thể chịu được cường độ tối đa của dòng điện là I =1A ⇒ Hiệu điện thế giới hạn của mạch điện là: Ugh = I.Rtđ =1.40 = 40V ⇒ Chọn đáp án D Câu 15 | Trang 55 Bài 20 SGK Vật Lý 9Có thể mắc song song được hai điện trở đã cho tại câu 14 vào hiệu điện thế nào ở dưới đây?
Trả lời: Phương pháp: Sử dụng biểu thức để tính điện trở tương đương của một đoạn mạch có các điện trở được mắc song song: 1/Rtd = 1/R1 + 1/R2 Vận dụng biểu thức định luật ôm: I = U/R Ta có: – Điện trở tương đương của toàn mạch: 1/Rtd = 1/R1 + 1/R2 ⇒ Rtd = (R1.R2) / (R1+R2) = (30.10) / (30+10) = 7,5Ω Vì 2 điện trở trên được mắc song song nên mạch chỉ có thể chịu được cường độ tối đa của dòng điện là: I = I1+I2 = 2+1 = 3A ⇒ Hiệu điện thế giới hạn của mạch điện là: Ugh = I.Rtd = 3.7,5 = 22,5V ⇒ Chọn đáp án B Câu 16 | Trang 55 Bài 20 SGK Vật Lý 9Một dây dẫn đồng chất có chiều dài, tiết diện S và điện trở là 12Ω được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài là l/2. Trị số điện trở của dây dẫn mới này là:
Trả lời: Áp dụng biểu thức tính điện trở: R = ρ.l/S Ban đầu dây dẫn có:
Khi gập đôi dây dẫn lại ta có:
Mặt khác, ta có:
Ta suy ra: ⇒ Chọn đáp án D Câu 17 | Trang 55 Bài 20 SGK Vật Lý 9Khi ta mắc nối tiếp hai điện trở là R1 và R2 vào hiệu điện thế U = 12V thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ là I = 0,3A. Nếu mắc hai điện trở này song song cũng vào hiệu điện thế là 12V thì dòng điện mạch chính sẽ có cường độ I′ = 1,6A. Hãy tìm R1 và R2. Trả lời: Ta có: – Khi hai điện trở mắc nối tiếp:
⇒ Điện trở tương đương khi mắc nối tiếp 2 điện trở của mạch: Rnt = Unt / Int = 12/0,3 = 40Ω – Khi mắc song song hai điện trở:
Điện trở tương đương khi mắc song song 2 điện trở của mạch: Rss = Uss / Iss = 12/1,6 = 7,5Ω Mặt khác, ta có: Rnt = R1+R2 và 1/Rss = 1/R1 + 1/R2 ⇒ Ta có hệ phương trình: Câu 18 | Trang 55 Bài 20 SGK Vật Lý 9
Trả lời:
Để nhiệt lượng tỏa ra ở trên dây dẫn càng lớn thì dây cần phải có điện trở càng lớn, nghĩa là điện trở suất lớn. Vậy nên bộ phận chính của các dụng cụ đốt nóng bằng điện đều được làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn.
Điện trở khi hoạt động bình thường của ấm điện là: R = U²dm/P = 220²/1000 = 48,4Ω
Mặt khác, ta có: R = ρ.l/S = ρ.l/(πd²/4) Từ đó suy ra: Câu 19 | Trang 55 Bài 20 SGK Vật Lý 9Một bếp điện kiểu 220V – 1000W được sử dụng cùng với hiệu điện thế U = 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu là 250°C. 85% là hiệu suất của quy trình đun.
Trả lời:
– Khối lượng của nước: mn = 2kg – Nhiệt lượng do bếp điện tỏa ra từ trên điện trở để đun sôi được 2L nước là: Q1 = A = P.t = 1000.t – Nhiệt lượng lượng cần phải cung cấp cho 2L nước để cho nhiệt độ tăng từ 250°C lên 1000°C là: Q2 = mn.c.Δt = 2.4200.(100-25) = 630000J Theo đề bài, hiệu suất của quá trình đun là: H = 85% = 0,85 Mặt khác, ta có: H = Q2/Q1 = 0,85 ⇒ Q2 = 0,85.Q1 ⇔ 630000 = 0,85.1000.t ⇒t = 741s = 12,35 phút Ta có: m′ = 4kg – Nhiệt lượng lượng cần phải cung cấp cho 4L nước để nhiệt độ tăng từ 250°C lên 1000°C là: Q′ = mn.c.Δt = 4.4200.(100-25) = 1260000J – Nhiệt lượng tỏa ra để đun sôi 4l nước do bếp điện là: Q = Q′/H = 1260000/0,85 = 1482352,941J Lượng điện năng mà bếp điện đã tiêu thụ trong vòng một tháng là: A= 30.Q = 30.1482352,941 = 44470588,24J = 12,35kWh ⇒ Số tiền cần phải trả của bếp điện trong vòng 1 tháng là: T= A.700 = 12,35.700 = 8645 đồng – Điện trở ban đầu của bếp điện: R = U²dm/Pdm = 220²/1000 = 48,4Ω Lại có: R=ρ.l/S (1) Khi gập đôi dây điện trở của bếp điện, ta có:
Điện trở của bếp điện khi này: R′ = ρ.l′/S′ (2) Lấy (2)/(1) ta được: R′/R = l′S/lS′ = l/2S/l.2S =14 ⇒R′ = R/4 = 48,4/4 = 12,1Ω – Nhiệt lượng do bếp điện tỏa ra ở trên điện trở để có thể đun sôi 2l nước là: Q3 = Q2/H= 630000/0,85 = 741176,47J (Q2 đã tính tại ý a). Mặt khác, ta có: Q3 = U²/R′.t′ = 741176,47J ⇒ t′ = (Q3.R′)/U2= (741176,47.12,1)/220² \= 185,3s ≈ 3,08 phút Câu 20 | Trang 56 Bài 20 SGK Vật Lý 9Một khu dân cư có sử dụng công suất điện trung bình là P = 4,95 kW với hiệu điện thế u = 220V. Dây tải điện từ trạm cung cấp đến khu dân cư ấy có điện trở tổng cộng là 0,4Ω.
Trả lời: Gọi U1 là hiệu điện thế tại giữa hai đầu đường dây ở trạm cung cấp điện U2 = 220V – Hiệu điện thế đến khu dân cư. – Công suất tiêu thụ trung bình của khu dân cư: P2 = 4,95 kW = 4,95.10^3 = 4950W ⇒ Cường độ dòng điện ở trên đường dây truyền tải là: I = P2/U2 =4950/220 = 22,5A – Hiệu điện thế tại giữa hai đầu đường dây ở trạm cung cấp điện: U1 = U2+I.R = 220+22,5.0,4 = 229V Ta có: – Điện năng tiêu thụ trong một tháng (30 ngày) của khu dân cư: A = P2.t = 4,95.6.30 = 891kWh – Tiền điện mà khu dân cư này cần phải trả trong vòng một tháng (30 ngày) là: T= A.700 = 891.700 = 623700 đồng
A = I2.R.t = 22,52.0,4.6.30 = 36450Wh = 36,45kWh Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết Tổng kết chương I : Điện học do HOCMAI biên soạn hướng dẫn trả lời 20 câu hỏi ở bài 20 SGK Vật Lý 9 trang 54,55 và 56. Rất mong tài liệu hướng dẫn này sẽ giúp ích các em rất nhiều trong việc ôn tập, nắm chắc kiến thức là chuẩn bị cho bài kiểm tra sắp tới. |