Bai tap1. số 1 có phải là ước chung của hai số tự nhiên bất kì không? vì sao?

5.967 lượt xem

Toán lớp 6 Bài 1 trang 51 là lời giải bài Ước chung và Ước chung lớn nhất SGK Toán 6 sách Cánh Diều hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải bài 1 trang 51 Toán lớp 6

Bài 1 (SGK trang 51): Số 1 có phải ước chung của hai số tự nhiên bất kì không? Tại sao?

Lời giải chi tiết

Số 1 là ước chung của hai số tự nhiên bất kì. Vì tất cả các số tự nhiên đều có ước số là số 1.

----> Bài liên quan: Giải Toán lớp 6 Bài 12 Ước chung và Ước chung lớn nhất 

----> Câu hỏi tiếp theo:

----------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết Bài 1 Toán lớp 6 trang 51 Ước chung và Ước chung lớn nhất cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 1: Số tự nhiên. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 6.

Với giải bài 1 trang 51 sgk Toán lớp 6 Tập 1 bộ sách Cánh diều được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 6 Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất

Bài 1 trang 51 Toán lớp 6 Tập 1 – Cánh diều: Số 1 có phải là ước chung của hai số tự nhiên bất kì không? Vì sao?

Lời giải:

Số 1 là ước chung của hai số tự nhiên bất kì vì tất cả các số tự nhiên đều có ước là 1.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Câu hỏi khởi động trang 47 Toán 6 Tập 1 – CD: Thầy giáo chuẩn bị 30 miếng dứa và 48 miếng dưa hấu để liên hoan lớp...

Hoạt động 1 trang 47 Toán 6 Tập 1 – CD: Nêu các ước của 30 và của 48 theo thứ tự tăng dần...

Luyện tập 1 trang 48 Toán 6 Tập 1 – CD: Số 8 có phải là ước chung của 24 và 56 không? Vì sao...

Luyện tập 2 trang 48 Toán 6 Tập 1 – CD: Số 7 có phải là ước chung của 14, 49, 63 không? Vì sao...

Hoạt động 2 trang 48 Toán 6 Tập 1 – CD: Quan sát bảng sau...

Luyện tập 3 trang 49 Toán 6 Tập 1 – CD: Tìm tất cả các số có hai chữ số là ước chung của a và b, biết rằng ƯCLN(a, b) = 80...

Hoạt động 3 trang 49 Toán 6 Tập 1 – CD: Ta có thể tìm ƯCLN (36, 48) theo các bước sau...

Luyện tập 4 trang 50 Toán 6 Tập 1 – CD: Tìm ƯCLN của 126 và 162...

Hoạt động 4 trang 50 Toán 6 Tập 1 – CD: Tìm ƯCLN(8, 27)...

Luyện tập 5 trang 50 Toán 6 Tập 1 – CD: Hai số 24 và 35 có nguyên tố cùng nhau không? Vì sao...

Hoạt động 5 trang 50 Toán 6 Tập 1 – CD: Tìm ƯCLN(4, 9)...

Bài 2 trang 51 Toán 6 Tập 1 – CD: Quan sát hai thanh sau...

Bài 3 trang 51 Toán 6 Tập 1 – CD: Tìm ước chung lớn nhất của từng cặp số trong ba số sau đây...

Bài 4 trang 51 Toán 6 Tập 1 – CD: Tìm ƯCLN(126, 150). Từ đó hãy tìm tất cả các ước chung của 126 và 150...

Bài 5 trang 51 Toán 6 Tập 1 – CD: Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản...

Bài 6 trang 51 Toán 6 Tập 1 – CD: Phân số 4/9 bằng các phân số nào trong các phân số sau...

Bài 7 trang 51 Toán 6 Tập 1 – CD: Một nhóm gồm 24 bạn nữ và 30 bạn nam tham gia một số trò chơi...

Bài 8 trang 51 Toán 6 Tập 1 – CD: Một khu đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài 48m, chiều rộng 42m...

Có thể em chưa biết – Bài 1 trang 52 Toán 6 Tập 1 – CD: Áp dụng thuật toán Ơ-clit để tìm ƯCLN của...

Với giải bài 1 trang 51 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán lớp 6 Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất

Bài 1 trang 51 Toán lớp 6 Tập 1: Số 1 có phải là ước chung của hai số tự nhiên bất kì không? Vì sao?

Lời giải:

Số 1 là ước chung của hai số tự nhiên bất kì vì tất cả các số tự nhiên đều có ước là 1.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Câu hỏi khởi động trang 47 Toán lớp 6 Tập 1: Thầy giáo chuẩn bị 30 miếng dứa và 48 miếng dưa hấu để liên hoan lớp...

Hoạt động 1 trang 47 Toán lớp 6 Tập 1: a) Nêu các ước của 30 và của 48 theo thứ tự tăng dần: ...

Luyện tập 1 trang 48 Toán lớp 6 Tập 1: a) Số 8 có phải là ước chung của 24 và 56 không? Vì sao? ...

Luyện tập 2 trang 48 Toán lớp 6 Tập 1: Số 7 có phải là ước chung của 14, 49, 63 không? Vì sao? ...

Hoạt động 2 trang 48 Toán lớp 6 Tập 1: Quan sát bảng sau:a) Viết tập hợp ƯC(24, 36). b) Tìm ƯCLN (24, 36). ..

Luyện tập 3 trang 49 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm tất cả các số có hai chữ số là ước chung của a và b, biết rằng ƯCLN(a, b) = 80..

Hoạt động 3 trang 49 Toán lớp 6 Tập 1:Ta có thể tìm ƯCLN (36, 48) theo các bước sau: ...

Luyện tập 4 trang 50 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm ƯCLN của 126 và 162...

Hoạt động 4 trang 50 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm ƯCLN(8, 27)...

Luyện tập 5 trang 50 Toán lớp 6 Tập 1: Hai số 24 và 35 có nguyên tố cùng nhau không? Vì sao?...

Hoạt động 5 trang 50 Toán lớp 6 Tập 1: a) Tìm ƯCLN(4, 9). b) Có thể rút gọn phân số a) Tìm ƯCLN(4, 9). b) Có thể rút gọn phân số 49 được nữa hay không được nữa hay không?...

Bài 2 trang 51 Toán lớp 6 Tập 1: Quan sát hai thanh sau:a) Viết tập hợp ƯC(440, 495). b) Tìm ƯCLN(440, 495)...

Bài 3 trang 51 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm ước chung lớn nhất của từng cặp số trong ba số sau đây: a) 31, 22, 34; b) 105, 128, 135...

Bài 4 trang 51 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm ƯCLN(126, 150). Từ đó hãy tìm tất cả các ước chung của 126 và 150 ...

Bài 5 trang 51 Toán lớp 6 Tập 1: Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản: Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản: 6072; 7095; 150360; ...

Bài 6 trang 51 Toán lớp 6 Tập 1: Phân số 4/9 bằng các phân số nào trong các phân số sau: 48108; 80180; 60130; 135270; ...

Bài 7 trang 51 Toán lớp 6 Tập 1: Một nhóm gồm 24 bạn nữ và 30 bạn nam tham gia một số trò chơi. Có thể chia các bạn thành nhiều nhất bao nhiêu đội chơi ...

Bài 8 trang 51 Toán lớp 6 Tập 1: Một khu đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài 48m, chiều rộng 42m. Người ta muốn chia khu đất ấy thành những mảnh hình vuông bằng nhau ...

Có thể em chưa biết - Bài 1 trang 52 Toán lớp 6 Tập 1: Áp dụng thuật toán Ơ-clit để tìm ƯCLN của: a) 126 và 162; b) 2 268 và 1 260 ...

Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 12 – Chương 1, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6 – tập 1, thuộc bộ sách Cánh diều.

Luyện tập 1 (Trang 48 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều)

a) Số 8 có phải là ước chung của 24 và 56 không? Vì sao?

b) Số 8 có phải là ước chung của 14 và 48 không? Vì sao?

Giải

a) Số 8 là ước chung của 24 và 56, vì 8 là ước của 24 và 8 cũng là ước của 56.

b) Số 8 không phải là ước chung của 14 và 48 vì 8 không phải là ước của 14.

Luyện tập 2 (Trang 48 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Số 7 có phải là ước chung của 14; 49; 63 không? Vì sao?

Giải

Số 7 là ước chung của 14; 49 và 63, vì 7 là ước của tất cả các số này.

Luyện tập 3 (Trang 49 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Tìm tất cả các số có hai chữ số là ước chung của a và b, biết rằng ƯCLN(a, b) = 80.

Giải

Ước chung của a và b đều là ước của ƯCLN(a, b) = 80.

Do đó, tất cả các số có hai chữ số là ước chung của a và b là: 10; 20; 40; 80.

Luyện tập 4 (Trang 50 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Tìm ƯCLN của 126 và 162.

Giải

Ta có:

126 = 2 . 32 . 7;

162 = 2 . 34.

Chọn ra các thừa số nguyên tố chung của 126 và 162 là 2 và 3.

Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1. Số mũ nhỏ nhất của 3 là 2.

Vậy ƯCLN(126, 162) = 2 . 32 = 18.

Luyện tập 5 (Trang 50 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Hai số 24 và 35 có nguyên tố cùng nhau không? Vì sao?

Giải

Do ƯCLN(24, 35) = 1 nên 24 và 35 là hai số nguyên tố cùng nhau.

Bài tập 1 (Trang 51 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Số 1 có phải là ước chung của hai số tự nhiên bất kỳ không? Vì sao?

Giải

Số 1 là ước chung của hai số tự nhiên bất kỳ. Vì 1 là ước của tất cả các số tự nhiên.

Bài tập 2 (Trang 51 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Quan sát hai thanh sau:

Bai tap1. số 1 có phải là ước chung của hai số tự nhiên bất kì không? vì sao?

a) Viết tập hợp ƯC(440, 495).

b) Tìm ƯCLN(440, 495).

Giải

a) ƯC(440, 495) = {1; 5; 11; 55}.

b) ƯCLN(440, 495) = 55.

Bài tập 3 (Trang 51 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Tìm ước chung lớn nhất của từng cặp số trong ba số sau đây:

a) 31; 22; 34.

b) 105; 128; 135.

Giải

a) Ta có:

31 là số nguyên tố.

22 = 2 . 11;

34 = 2 . 17.

Ta thấy:

  • 31 và 22 không có thừa số nguyên tố chung, nên ƯCLN(31; 22) = 1.
  • 22 và 34 có thừa số nguyên tố chung là 2 với số mũ nhỏ nhất là 1, nên ƯCLN(22; 34) = 2.
  • 34 và 31 không có thừa số nguyên tố chung, nên ƯCLN(34; 31) = 1.

b) Ta có:

105 = 3 . 5 . 7;

128 = 27;

135 = 33 . 5.

Ta thấy:

  • 105 và 128 không có thừa số nguyên tố chung, nên ƯCLN(105; 128) = 1.
  • 128 và 135 không có thừa số nguyên tố chung, nên ƯCLN(128; 135) = 1.
  • 135 và 105 có thừa số nguyên tố chung là 3 (số mũ nhỏ nhất là 1) và 5 (số mũ nhỏ nhất là 1) nên ƯCLN(135; 105) =3 . 5 = 15.

Bài tập 4 (Trang 51 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Tìm ƯCLN(126, 150). Từ đó hãy tìm tất cả các ước chung của 126 và 150.

Giải

Ta có:

126 = 2 . 32 . 7;

150 = 2 . 3 . 52.

Do đó:

ƯCLN(126, 150) = 2 . 3 = 6.

Ước chung của 126 và 150 là ước của ƯCLN(126; 150).

Vậy ƯC(126, 150) = Ư(6) = {1; 2; 3; 6}.

Bài tập 5 (Trang 51 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản:

Giải

Rút gọn 60/72:

Ta có:

60 = 22 . 3 . 5;

72 = 23 . 32

Do đó:

ƯCLN(60, 72) = 22 . 3 = 12.

Vậy:

Rút gọn 70/95:

Ta có:

70 = 2 . 5 . 7;

95 = 5 . 19.

Do đó: ƯCLN(70, 95) = 5.

Vậy:

Rút gọn 150/360:

Ta có:

150 = 2 . 3 . 52;

360 = 23 . 32 . 5.

Do đó:

ƯCLN(150, 360) = 2 . 3 . 5 = 30.

Vậy:

Bài tập 6 (Trang 51 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Phân số bằng các phân số nào trong các phân số sau:

Giải

Bài tập 7 (Trang 51 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Một nhóm gồm 24 bạn nữ và 30 bạn nam tham gia một số trò chơi. Có thể chia các bạn thành nhiều nhất bao nhiêu đội chơi sao cho số bạn nam cũng như số bạn nữ được chia đều vào các đội?

Giải

Số đội chơi nhiều nhất có thể chia được chính là ƯCLN của 24 và 30.

Ta có:

24 = 23 . 3;

30 = 2 . 3 . 5.

Do đó ƯCLN(24, 30) = 2 . 3 = 6.

Vậy có thể chia các bạn thành nhiều nhất là 6 đội chơi để cho số bạn nam cũng như số bạn nữ được chia đều vào các đội.

Khi đó, số bạn nam trong mỗi đội là:

30 : 6 = 5 (bạn)

Số bạn nữ trong mỗi đội là:

24 : 6 = 4 (bạn)

Bài tập 8 (Trang 51 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Một khu đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài 48 m, chiều rộng 42 m. Người ta muốn chia khu đất ấy thành những mảnh hình vuông bằng nhau (với độ dài cạnh đo theo đơn vị mét là số tự nhiên) để trồng các loại rau. Có thể chia được bằng bao nhiêu cách? Với cách chia nào thì cạnh của mảnh đất hình vuông là lớn nhất và bằng bao nhiêu?

Giải

Cạnh của mảnh đất hình vuông là ước chung của 48 và 42.

Ta có:

48 = 24 . 3;

42 = 2 . 3 . 7.

Do đó:

ƯCLN(48, 42) = 2 . 3 = 6.

Suy ra: ƯC(48, 42) = Ư(6) = {1; 2; 3; 6}

Vì ta tìm được 4 ước của 6 (là 1; 2; 3; 6) nên ta có thể chia được mảnh đất bằng 4 cách.

Cạnh của mảnh đất hình vuông lớn nhất là 6 m (tương ứng với ƯCLN của 48 và 42).

Xem tiếp bài trong cùng Series