Các dạng bài tập về hằng đẳng thức đáng nhớ năm 2024
Tài liệu gồm 58 trang, phân dạng và tuyển chọn các bài tập Toán 8 chủ đề đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ và ứng dụng. Show ĐƠN THỨC NHIỀU BIẾN. ĐA THỨC NHIỀU BIẾN. Dạng 1: Nhận biết các đơn thức nhiều biến, đa thức nhiều biến. Dạng 2: Nhận biết các đơn thức đồng dạng. Dạng 3: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Dạng 4: Tìm đơn thức thỏa mãn đẳng thức. Dạng 5: Tính giá trị của đa thức. Dạng 6: Thu gọn đa thức. CÁC PHÉP TÍNH VỚI ĐA THỨC NHIỀU BIẾN. Dạng 1: Tính tổng (hay hiệu) đa thức nhiều biến. Dạng 2: Tìm đa thức thỏa mãn đẳng thức cho trước. Dạng 3: Thực hiện phép tính nhân đơn thức với đa thức. Dạng 4: Thực hiện phép tính nhân đa thức với đa thức. Dạng 5: Thực hiện phép tính chia đơn thức với đa thức. Dạng 6: Thực hiện phép tính chia đa thức với đa thức. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ. Dạng 1: Thực hiện phép tính. Dạng 2: Viết biểu thức dưới dạng tích. Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức. Dạng 4: Tính nhanh. Dạng 5: Chứng minh đẳng thức. Rút gọn biểu thức. Dạng 6****: Chứng minh bất đẳng thức; tìm GTLN hoặc GTNN của biểu thức. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC. Dạng 1: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp vận dụng trực tiếp hằng đẳng thức. Dạng 2: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp vận dụng hằng đẳng thức thông qua nhóm số hạng và đặt nhân tử chung. Dạng 3**: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách áp dụng nhiều hằng đẳng thức. Dạng 4: Chứng minh các bài toán chia hết. BÀI TẬP TỔNG HỢP CHƯƠNG ĐA THỨC NHIỀU BIẾN. File WORD (dành cho quý thầy, cô): TẢI XUỐNG
Ghi chú: Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về: Facebook: TOÁN MATH Email: [email protected] Bài viết 20 Bài tập Những hằng đẳng thức đáng nhớ có đáp án gồm các dạng bài tập về Những hằng đẳng thức đáng nhớ lớp 8 từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh lớp 8 biết cách làm bài tập Những hằng đẳng thức đáng nhớ. 20 Bài tập Những hằng đẳng thức đáng nhớ lớp 8 (có đáp án)Bài 1: Điền vào chỗ trống: A = ( 1/2x - y )2 = 1/4x2 - ... + y2 Quảng cáo
Lời giải: Áp dụng hằng đẳng thức (a - b)2 = a2 - 2ab + b2. Khi đó ta có A = ( 1/2x - y )2 = 1/4x2 - 2.1/2x.y + y2 = 1/4x2 - xy + y2. Suy ra chỗ trống cần điền là xy. Chọn đáp án B. Bài 2: Điều vào chỗ trống: ... = ( 2x - 1 )( 4x2 + 2x + 1 ).
Lời giải: Áp dụng hằng đẳng thức a3 - b3 = ( a - b )( a2 + ab + b2 ) Khi đó ta có ( 2x - 1 )( 4x2 + 2x + 1 ) = ( 2x - 1 )[ ( 2x )2 + 2x.1 + 1 ] = ( 2x )3 - 1 = 8x3 - 1. Suy ra chỗ trống cần điền là 8x3 - 1. Chọn đáp án D. Bài 3: Tính giá trị cuả biểu thức A = 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 tại x = 2 và y = -1. Quảng cáo
Lời giải: Áp dụng hằng đẳng thức ( a + b )3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3. Khi đó ta có: A = 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 = ( 2x )3 + 3.( 2x )2.y + 3.( 2x ).y2 + y3 = ( 2x + y )3 Với x = 2 và y = -1 ta có A = ( 2.2 - 1 )3 = 33 = 27. Chọn đáp án C. Bài 4: Tính giá trị của biểu thức A = 352 - 700 + 102.
Lời giải: Ta có A = 352 - 700 + 102 = 352 - 2.35.10 + 102 Áp dụng hằng đẳng thức ( a - b )2 = a2 - 2ab + b2. Khi đó A = ( 35 - 10 )2 = 252. Chọn đáp án A. Bài 5: Giá trị của x thỏa mãn 2x2 - 4x + 2 = 0 là ? Quảng cáo
Lời giải: Ta có 2x2 - 4x + 2 = 0 ⇔ 2( x2 - 2x + 1 ) = 0 ( 1 ) Áp dụng hằng đẳng thức ( a - b )2 = a2 - 2ab + b2 Khi đó ta có ( 1 ) ⇔ 2( x - 1 )2 = 0 ⇔ x - 1 = 0 ⇔ x = 1. Chọn đáp án A. Quảng cáo Bài 6: Lời giải: Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ: Ta được: Chọn đáp án A Bài 7: Điền vào chỗ chấm:
Lời giải:
Chọn đáp án C Bài 8: Rút gọn biểu thức: A = (x – 2y).(x2 + 2xy + y2) - (x + 2y). (x2 – 2xy + y2)
Lời giải: Áp dụng hằng đẳng thức: a3 – b3 = (a – b).(a2 + ab + b2) và a3 + b3 = (a + b).(a2 – ab + b2) ta được: A = (x – 2y). (x2 + 2xy + y2) - (x + 2y). (x2 – 2xy + y2) A = x3 – (2y)3 - [x3 + (2y)3] A = x3 – 8y3 – x3 – 8y3 = -16y3 Chọn đáp án B Bài 9: Tìm x biết x2 – 16 + x(x – 4) = 0
Lời giải: Ta có: x2 – 16 + x(x – 4) = 0 ⇔ (x + 4). (x - 4) + x.(x – 4) = 0 ⇔ (x + 4 + x).(x - 4) = 0 ⇔ (2x + 4). (x - 4) = 0 ⇔ 2x + 4 = 0 hoặc x – 4 = 0 * Nếu 2x + 4 = 0 thì x = -2 * Nếu x – 4 =0 thì x = 4 Vậy x = -2 hoặc x = 4. Chọn đáp án D Bài 10: Rút gọn biểu thức A = (x + 2y ).(x - 2y) - (x – 2y)2
Lời giải: Ta có: A = (x + 2y ). (x - 2y) - (x – 2y)2 A = x2 – (2y)2 – [x2 – 2.x.2y +(2y)2 ] A = x2 – 4y2 – x2 + 4xy - 4y22 A = -8y2 + 4xy Chọn đáp án B Bài 11: Chọn câu đúng
Lời giải Ta có (c + d)2 – (a + b)2 = (c + d + a + b)(c + d – (a + b)) = (c + d + a + b)(c + d – a – b) nên A sai (c – d)2 – (a + b)2 = (c – d + a + b)[c – d – (a + b)] = (c – d + a + b)(c – d – a – b) nên B sai (c – d)2 – (a – b)2 = (c – d + a – b)(c – d – (a – b)) = (c – d + a – b)(c – d – a + b) nên D sai (a + b + c – d)(a + b – c + d) = [(a + b) + (c – d)][(a + b) – (c – d)] = (a + b)2 – (c – d)2 nên C đúng Đáp án cần chọn là: C Bài 12: Chọn câu đúng
Lời giải Ta có 4 – (a + b)2 = 22 – (a + b)2 = (2 + a + b)[2 – (a + b)] \= (2 + a + b)(2 – a – b) Đáp án cần chọn là: D Bài 13: Rút gọn biểu thức A = (3x – 1)2 – 9x(x + 1) ta được
Lời giải Ta có A = (3x – 1)2 – 9x(x + 1) \= (3x)2 – 2.3x.1 + 1 – (9x.x + 9x) \= 9x2 – 6x + 1 – 9x2 – 9x \= -15x + 1 Đáp án cần chọn là: A Bài 14: Rút gọn biểu thức A = 5(x + 4)2 + 4(x – 5)2 – 9(4 + x)(x – 4), ta được2 + 4(x – 5)2 – 9(
Lời giải Ta có A = 5(x + 4)2 + 4(x – 5)2 – 9(4 + x)(x – 4) \= 5(x2 + 2.x.4 + 16) + 4(x2 – 2.x.5 + 52) – 9(x2 – 42) \= 5(x2 + 8x + 16) + 4(x2 – 10x + 25) – 9(x2 – 42) \= 5x2 + 40x + 80 + 4x2 – 40x + 100 – 9x2 + 144 \= (5x2 + 4x2 – 9x2) + (40x – 40x) + (80 +100 + 144) \= 324 Đáp án cần chọn là: C Bài 15: Rút gọn biểu thức B = (2a – 3)(a + 1) – (a – 4)2 – a(a + 7) ta được
Lời giải Ta có B = (2a – 3)(a + 1) – (a – 4)2 – a(a + 7) \= 2a2 + 2a – 3a – 3 – (a2 – 8a + 16) – (a2 + 7a) \= 2a2 + 2a – 3a – 3 – a2 + 8a – 16 – a2 – 7a \= - 19 Đáp án cần chọn là: D Bài 16: Cho B = (x2 + 3)2 – x2(x2 + 3) – 3(x + 1)(x – 1). Chọn câu đúng.
Lời giải Ta có B = (x2 + 3)2 – x2(x2 + 3) – 3(x + 1)(x – 1). \= (x2)2 +2.x2.4 + 32 – (x2.x2 + x2.3) – 3(x2 – 1) \= x4 + 6x2 + 9 – x4 – 3x2 – 3x2 + 3 = 12 Đáp án cần chọn là: D Bài 17: Cho . Tìm mối quan hệ giữa C và D.
Lời giải Ta có: Vậy D = 29; C = 2 suy ra D = 14C + 1 (do 29 = 14.2 + 1) Đáp án cần chọn là: A Bài 18: Cho M = 4(x + 1)2 + (2x + 1)2 – 8(x – 1)(x + 1) – 12x và N = 2(x – 1)2 – 4(3 + x)2 + 2x(x + 14). Tìm mối quan hệ giữa M và N
Lời giải Ta có M = 4(x + 1)2 + (2x + 1)2 – 8(x – 1)(x + 1) – 12 \= 4(x2 + 2x + 1) + (4x2 + 4x + 1) – 8(x2 – 1) – 12x \= 4x2 + 8x + 4 + 4x2 + 4x + 1 – 8x2 +8 – 12x \= (4x2 + 4x2 – 8x2) + (8x + 4x – 12x) + 4 + 1 +8 \= 13 N = 2(x – 1)2 – 4(3 + x)2 + 2x(x + 14) \= 2(x2 – 2x + 1) – 4(9 + 6x + x2) + 2x2 + 28x \= 2x2 – 4x + 2 – 36 – 24x – 4x2 + 2x2 + 28x \= (2x2 +2x2 – 4x2) + (-4x – 24x + 28x) + 2 – 36 \= -34 Suy ra M = 13, N = -34 ⇔ 2M – N = 60 Đáp án cần chọn là: B Bài 19: Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn (2x – 1)2 – (5x – 5)2 = 0
Lời giải Vậy có hai giá trị của x thỏa mãn yêu cầu Đáp án cần chọn là: C Bài 20: Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn (2x + 1)2 – 4(x + 3)2 = 0
Lời giải Ta có: Vậy có một giá trị của x thỏa mãn yêu cầu. Đáp án cần chọn là: B Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 8 có đáp án chi tiết hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |