Cách đọc kháng sinh đồ MIC
Vi khuẩn kháng thuốc định lượng MIC (cho 1 loại kháng sinh)MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝMục đíchXác định mức độ nhạy cảm và nồng độ ức chế tối thiểu của kháng sinh với chủng vi khuẩn gây bệnh. Show Nguyên lýEtest là thanh plastic kích thước 5 x 57 mm được phân bổ dải MIC theo g/mL và có mã code tên kháng sinh. Có 15 nồng độ kháng sinh được pha loãng bậc 2 gắn cố định ở một mặt của băng plastic. Khi băng Etest được đặt lên mặt thạch đã dàn vi khuẩn, kháng sinh ở có bậc nồng độ nhanh chóng khuếch tán trong thạch. Sau khi nuôi cấy qua đêm, sẽ xuất hiện vùng ức chế hình elip đối xứng qua thanh plastic. Giá trị MIC được xác định trực tiếp tại điểm cắt của hình elip với thanh Etest. Giá trị MIC sẽ được phiên giải ra phân loại S (sensitive nhạy cảm), I (intermediate trung gian), hoặc R (resistant đề kháng) khi so sánh với bảng chuẩn CLSI cập nhật hàng năm. CHUẨN BỊNgười thực hiệnNgười thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh. Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh. Phương tiện, hóa chấtPhương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương. Trang thiết bịTủ ấm. Tủ an toàn sinh học cấp 2. Máy lắc. Ống độ đục chuẩn McFarland 0.5. Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng 1 Thanh giấy kháng sinh Cái 1,000 2 Que cấy Cái 1,000 3 Thạch Muller Hinton Đĩa 1,000 4 Thạch máu Đĩa 1,000 5 Giầy kháng sinh đồ Tờ 2,000 6 Bông Kg 0,001 7 Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ) ml 10,000 8 Panh Cái 0,0001 9 Khay đựng bệnh phẩm Cái 0,0001 10 Hộp vận chuyển bệnh phẩm Cái 0,0001 11 Mũ Cái 0,050 12 Khẩu trang Cái 0,050 13 Găng tay Đôi 3,000 14 Găng tay xử lý dụng cụ Đôi 0,030 15 Quần áo bảo hộ Bộ 0,001 16 Nước muối sinh lý ml 5,000 17 Ống nghiệm thủy tinh Ống 1,000 18 Tăm bông vô trùng Cái 1,000 19 Bút viết kính Cái 0,020 20 Bút bi Cái 0,010 21 Bật lửa Cái 0,010 22 Sổ lưu kết quả xét nghiệm Quyển 0,001 23 Cồn sát trùng tay nhanh ml 1,000 24 Dung dịch nước rửa tay ml 8,000 25 Khăn lau tay Cái 0,050 26 QC (nếu thực hiện) * 0,1 27 EQAS (nếu thực hiện) * 0,005 * Ghi chú: Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ thuật). Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm). Bệnh phẩmChủng vi khuẩn được xác định là căn nguyên gây bệnh, thuần và mới. Phiếu xét nghiệmĐiền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNHCác bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên. Lấy bệnh phẩmChủng vi khuẩn cần thử nghiệm đã được nuôi cấy thuần nhất trong điều kiện tối ưu và đang ở giai đoạn phát triển mạnh (nuôi cấy sau 16 - 24 giờ). Tiến hành kỹ thuậtPha huyền dịch vi khuẩnDùng que cấy lấy vi khuẩn từ 3 - 5 khuẩn lạc có hình thái giống nhau nghiền đều vào ống nước muối sinh lý 5 ml, lắc đều trên máy lắc để có huyền dịch đồng nhất. So sánh độ đục của huyền dịch vi khuẩn với độ đục của ống McFarland 0,5. Dàn đều canh khuẩn lên mặt đĩa thạchDùng tăm bông vô trùng nhúng vào ống huyền dịch vi khuẩn đã pha ở trên, ép nhẹ và xoay tròn tăm bông trên thành bên của ống huyền dịch vi khuẩn để loại bớt phần huyền dịch vi khuẩn đã thấm vào đầu tăm bông. Sau đó, ria đều que tăm bông trên toàn bộ mặt đĩa thạch Mueller-Hinton sao cho vi khuẩn được dàn đều lên trên toàn bộ bề mặt đĩa thạch. Đặt các khoanh giấy kháng sinh lên mặt thạchĐặt thanh Etest lên mặt thạch sao cho mặt có ghi dải nồng độ hướng lên trên và phải đảm bảo toàn bộ bề mặt của thanh Etest được tiếp xúc hoàn toàn với mặt thạch. Khi đã đặt xong thanh Etest không được dịch chuyển thanh Etest khỏi vị trí. Ủ đĩa thạch trong tủ ấm 16 - 24 giờNHẬN ĐỊNH KẾT QUẢChỉ đọc kết quả kháng sinh đồ chủng người bệnh khi kết quả QC đạt. Đọc kết quảSau ủ ấm 16 24 h và khi thấy rõ vi khuẩn mọc, đọc giá trị MIC ở điểm cắt của hình elip với thanh E-test. Làm tròn giá trị MIC ở điểm giữa hai bậc pha loãng lên giá trị cao hơn một bậc trước khi phiên giải kết quả. Phiên giải kết quả MIC ra giá trị S, I hoặc R theo tài liệu của CLSI cập nhật hàng năm. Với các kháng sinh diệt khuẩn, phải đọc giá trị MIC tại điểm vi khuẩn bị ức chế hoàn toàn. Với các kháng sinh kìm khuẩn, phải đọc giá trị MIC tại điểm vi khuẩn bị ức chế 80%. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍQuy trình này chỉ áp dụng cho các chủng vi khuẩn hiếu kỵ khí tùy tiện dễ nuôi cấy, không áp dụng cho các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc. Sai sót có thể gặp khi: Lẫn hai hay nhiều chủng vi khuẩn. Vi khuẩn mọc quá dày hoặc quá thưa. Phải tiến hành làm lại khi thấy các hiện tượng như trên. Video liên quan |