Đáp án B
Số mol AlCl3 là nAlCl3= 0,1.1 = 0,1 [mol]
Số mol Al2O3 là nAl2O3= 2,55/102 = 0,025 [mol]
Theo pt [3] ta thấy số mol Al[OH]3 còn lại là 0,05 mol
Như vậy đã có: 0,1 - 0,05 = 0,05 mol Al[OH]3 đã bị hòa tan.
Từ [1] và [2] số mol NaOH = 3.0,1 + 0,05 = 0,35 [mol]
hòa tan 100ml dd naoh 5M vào 100ml hh dd hcl 1M và alcl3 xM thu đc 7.8 g kết tuả .tính x
nHCl = 0,1; nAlCl3 = 0,2; nAl[OH]3 = 0,15
HCl + KOH —> KCl + H2O
0,1…….0,1
TH1: Al[OH]3 chưa bị hòa tan
AlCl3 + 3KOH —> Al[OH]3 + 3KCl
…………..0,45………..0,15
—> nKOH tổng = 0,55 —> CM = 5,5M
TH2: Al[OH]3 có bị hòa tan
AlCl3 + 3KOH —> Al[OH]3 + 3KCl
0,2……..0,6…………..0,2
nAl[OH]3 bị hòa tan = 0,2 – 0,15 = 0,05
Al[OH]3 + KOH —> KAlO2 + H2O
0,05……….0,05
—> nKOH tổng = 0,75
—> CM = 7,5M
Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và AlCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,24 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 600. B. 420. C. 220. D. 480.
Trường hợp nào sau đây thu được Al[OH]3?
Nhận định nào sau đây không đúng ?
$n_{HCl}= 0,1 mol$
$n_{AlCl_3}= 0,2 mol$
$n_{Al[OH]_3}= 0,1 mol$
Tạo kết tủa => HCl bị trung hoà hết
$NaOH+ HCl \rightarrow NaCl+ H_2O$
=> $n_{NaOH \text{trung hoà}}= 0,1 mol$
- TH1: dư AlCl3
$AlCl_3+ 3NaOH \rightarrow Al[OH]_3+ 3NaCl$
=> $n_{NaOH}= 0,3 mol$
$\Sigma n_{NaOH}= 0,4 mol$
=> $V= 0,4l= 400ml$
- TH2: dư NaOH
$AlCl_3+ 3NaOH \rightarrow Al[OH]_3+ 3NaCl$
=> 0,2 mol AlCl3 tạo 0,2 mol Al[OH]3. Có 0,6 mol NaOH phản ứng
=> 0,2-0,1= 0,1 mol Al[OH]3 tan
$Al[OH]_3+ NaOH \rightarrow NaAlO_2+ 2H_2O$
=> $n_{NaOH}= 0,1 mol$
$\Sigma n_{NaOH}= 0,8 mol$
=> $V= 0,8l= 800ml$
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Cho 100ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với Vlít dung dịch NaOH 0,5M được 5,85g kết tủa. Tính thể tích Vlít dung dịch NaOH 0,5M lớn nhất đã dùng.
Các câu hỏi tương tự