Chọn sheet hiện tại vba
Show
Đã đăng vào thg 11 21, 2019 7:33 SA 3 phút đọc VBA hỗ trợ nhiều sự kiện cho Worksheet như có thể bắt được thao tác khi sửa/ xóa dữ liệu, khi Click chuột, chuyển Sheet, xóa Sheet… Và dựa vào các sự kiện này khi thực thi, bạn có thể lồng vào các đoạn lệnh VBA để tùy biến thêm các tác vụ cho riêng mình. Các sự kiện khi thao tác với WorkSheets trong VBATrong VBA, bạn có thể xem và tạo nhanh các sự kiện bằng cách chọn Worksheet và chọn mở trong danh sách các sự kiện. Lưu ý rằng :
1)Worksheet_SelectionChangeSự kiện thực thi khi thay đổi chọn Cells hoặc Range. Ví dụ khi đang ở Cells A1, bạn chuyển qua Cells A2 thì sự kiện sẽ được thực thi. Sự kiện hoạt động cả khi di chuyển bằng chuột hoặc bằng phím điều hướng. Chú thích: Target: biến khai báo theo kiểu Range. Khi kéo chọn 1 Range, Target sẽ lấy vị trí Cell đầu tiên. Ví dụ: Xác định vị trí của Cells thuộc hàng A khi Click chuột
2) Worksheet_ActivateSự kiện này sẽ thực thi khi bạn di chuyển giữa các Sheets của một Workbook. Ví dụ: khi đang ở Sheet1 bạn di chuyển qua Sheet2 thì sự kiện được khai báo ở Sheet2 sẽ thực thi.
3) Worksheet_DeactivateKhác với sự kiện ở Worksheet_Activate thì sự kiện được khai báo ở Sheet1 sẽ thực thi.
4) Worksheet_BeforeDoubleClickNếu để ý, thì khi Click chuột vào 1 Cells thì sẽ phải Double Click vào Cells đó mới có thể chỉnh sửa. Vậy sự kiện này sẽ thực thi trước khi con trỏ chuột trong Cells. Sự kiện sẽ không thực thi khi 1 Click vào Cells và dùng bàn phím để nhập liệu.
Ghi chú: Target: biến khai báo theo kiểu Range. Cancel: biến kiểu Boolean sẽ có giá trị là TRUE/ FALSE. Giá trị là FALSE khi sự kiện thực thi. Ví dụ: Ghi thời gian hiện tại khi Double Click vào Cells thuộc hàng A
5) Worksheet_BeforeRightClickSự kiện thực thi khi bạn Click chuột phải vào bảng tính. Sẽ thực thi trước khi Menu Context của Excel được hiển thị.
Ghi chú: Target: biến khai báo theo kiểu Range. Cancel: biến Boolean sẽ có giá trị là TRUE/ FALSE. Giá trị là FALSE khi sự kiện thực thi. 6) Worksheet_CalculateSự kiện thực thi khi các phép toán trên Sheet được thực hiện hoặc làm mới. Ví dụ: khi bạn thực hiện 1 phép tính cộng thì sự kiện này sẽ thực thi. Chỉ thực thi khi có phép toán được thực hiện trên bảng tính.
7) Worksheet_ChangeKhi kết thúc chỉnh sửa trong bảng tính thì sự kiện này sẽ được thực thi. Bao gồm cả thay đổi khi nhập văn bản và thay đổi từ kết quả của các hàm.
All rights reserved Khi mới học VBA, chúng ta thấy có rất nhiều đoạn code khác nhau liên quan tới Worksheet như: sheet, Sheets, Worksheets, Sheets(1), Sheets(“ABC”)… vậy phải hiểu như thế nào cho đúng? Và với mỗi kiểu viết khác nhau thì có lưu ý gì, khi nào viết được kiểu đó? Trong bài viết này Bostonenglish sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc này. Tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi nhé! chọn sheet trong vba Bạn đang xem: Hướng dẫn cách viết code với đối tượng Worksheet trong VBA Excel Phân biệt Name và Code Name của đối tượng Sheet trong VBATrong cửa sổ Project của VBA, chúng ta có thể thấy đối tượng Sheet gồm 2 phần là Code Name và Name. Cụ thể như sau:
Thứ tự của Sheet trong thư mục Microsoft Excel Objects của VBA được sắp xếp theo thứ tự của Code Name, không phải theo Name hay theo vị trí của Sheet trên thanh Sheet Tab Cách viết đối tượng Worksheet trong VBAĐối tượng Worksheets hay SheetsChú ý trong đối tượng này, chữ Sheets có kèm theo chữ “S“. Đây là sự khác biệt rất lớn, bởi việc viết có S hay không có S sẽ ảnh hưởng tới cấu trúc của câu lệnh code trong VBA. Khi sử dụng đối tượng này, chúng ta phải nhập theo tên (Name) chứ không phải nhập theo CodeName. Ví dụ: Sheets(“01”).Select => Viết đúng Sheets(“ABC_01”).Select => Viết sai => Báo lỗi tô màu vàng tại dòng lệnh này. Cách viết đúng (1 trong 2 cách): Cách 1: Sheets(“01”).Select Cách 2: ABC_01.Select (vì Sheet1 đã đổi thành ABC_01 nên ký tự ABC_01 chính là CodeName của Sheet) Ngoài ra có thêm 1 cách viết khác là dùng số thứ tự của Sheet đó:
Đối tượng SheetKhi viết đối tượng Sheet (không có chữ “S“), chúng ta chỉ được phép sử dụng CodeName mà không được sử dụng Name. Chúng ta chỉ cần gọi ra đúng tên Code name của Sheet là có thể sử dụng được. Ngoài ra chúng ta có thể sử dụng thêm 1 đối tượng để gọi riêng Sheet đang hoạt động (đang được chọn, đang làm việc) là ActiveSheet (không có chữ S) Như vậy chúng ta cần hết sức chú ý: Khi dùng cách gọi nào phải viết đúng theo cách viết của đối tượng đó. Nếu viết sai thì VBA sẽ báo lỗi không xác định được đối tượng (object) Các phương thức của đối tượng WorksheetVì VBA là ngôn ngữ lập trình theo hướng đối tượng, do đó trong đối tượng Worksheet chúng ta có các phương thức sau: Activate: Để kích hoạt một sheet Ví dụ: Sheets(“ABC”).Active ‘Kích hoạt Sheet có tên là ABC Sheet1.Active ‘Kích hoạt Sheet có CodeName là Sheet1 Kích hoạt tức là chọn tới Sheet đó, đồng thời con trỏ chuột sẽ đặt tại 1 ô trong Sheet được kích hoạt. Calculate: thực hiện việc tính toán tất cả các công thức có trong Sheet Ví dụ: Sheets(“ABC”).Calculate ‘Thực hiện tính toán các công thức trong Sheet có tên là ABC Sheet1.Calculate ‘Thực hiện tính toán các công thức trong Sheet có CodeName là Sheet1 Copy: Sao chép 1 sheet Việc copy 1 sheet có thể sao chép sheet đó thành 1 sheet mới nằm trong cùng 1 Workbook (tạo ra phiên bản copy) hoặc Copy ra 1 Workbook khác. Kèm theo đó là vị trí đặt Worksheet mới được copy đó. Nếu không quy định cụ thể ở vị trí nào thì sẽ mặc định là vị trí cuối cùng. Việc gán vị trí sẽ quy định bởi tham số Before (ở trước) hoặc After (ở sau)
Ví dụ: Worksheets(“Sheet2”).Copy Before:=Worksheets(1) ‘Sao chép sheet có tên là Sheet2 tới vị trí trước Sheet đầu tiên trong danh sách các Sheet Delete: Xóa 1 sheet Ví dụ: Sheets(“MENU”).Delete ‘Xóa Sheet có tên là MENU Khi xóa 1 Sheet, chúng ta có thể thấy Excel xuất hiện 1 thông báo yêu cầu xác nhận lại việc xóa này có được làm hay không. Nếu xác nhận lại là có thì Excel mới thực hiện việc Xóa Sheet. Để bỏ thông báo đó mà luôn luôn cho phép xóa Sheet, chúng ta có thể kết hợp với câu lệnh không hiển thị thông báo của Excel như sau: Sub XoaSheet() Application.DisplayAlerts = False End Sub Câu lệnh trên sẽ xóa Sheet có CodeName là Sheet2 mà không có bất kỳ thông báo nào. Move: Di chuyển 1 sheet Việc di chuyển Sheet cũng giống như khi chúng ta Copy, đó là phải chỉ định vị trí Sheet đó sẽ đi tới đâu, trước Sheet nào, hay sau Sheet nào, tại Workbook nào Sheets(“Tên sheet”).Move ([Before], [After]) Select: Lựa chọn 1 sheet Thao tác Select giống như Active, đó là lựa chọn sheet để kích hoạt Sheet. Sự khác nhau cơ bản giữa Select với Active đó chính là: Chúng ta có thể lựa chọn (Select) cùng lúc nhiều Sheet, nhưng chỉ có duy nhất 1 Sheet được kích hoạt (Active) Cách tham chiếu tên sheet trong VBATham chiếu tên Sheet (Sheets Name – thường gặp qua Record Macro)Khi sử dụng chức năng Record Macro để tự học VBA qua các code tự động tạo qua quá trình ghi lại thao tác người dùng, chúng ta có thể thấy cách tham chiếu tên Sheet qua thao tác này như sau: Chúng ta thấy ở đây Excel đã chọn đúng tên Sheet theo SheetTab trong Excel: Sheet1 có tên là Vidu1 => Khi chọn Sheet này thì VBA sẽ ghi nhận là Sheets(‘Tên sheet”).Select * Ưu điểm của cách này là chúng ta có thể dễ dàng xác định vị trí các Sheet thông qua việc căn cứ trực tiếp vào tên Sheet đang có tại Sheet Tab. * Nhược điểm là nếu có sự thay đổi tên sheet tại Sheet Tab thì không tự thay đổi tên tham chiếu trong VBA => Gây lỗi => Phải sửa lại trong VBA Tham chiếu Tên Code của Sheets (Sheets Code Name)Kỹ thuật này thường gặp bởi người đã hiểu rõ về lập trình trong VBA và đã nắm được các ưu nhược điểm của tham chiếu Tên Sheet, từ đó chuyển sang tham chiếu tới Code Name của Sheet Mỗi Sheet trong Workbook được mã hóa bởi 1 CodeName duy nhất, ít thay đổi, chỉ thay đổi được trong môi trường VBA, còn việc thay đổi tại SheetTab không làm ảnh hưởng tới CodeName này Trong hình trên, chúng ta thấy phần Code Name của Sheet là phần bên trái, còn phần tên Sheet trong Sheet tab là phần trong dấu ngoặc. Khi tham chiếu tới Sheet trong VBA, chúng ta nên sử dụng phần Code Name để tham chiếu. Cách tham chiếu như sau: Sheet1.Select ‘Tham chiếu trực tiếp tới CodeName của Sheet hoặc Sheets(1).Select => Tham chiếu tới số trong CodeName (Index Number) * Sheets Code Name có thể thay đổi được ở mục Properties/(Name) của Sheet đó Sau khi đổi tên Sheet chúng ta có thể sử dụng tham chiếu như sau: Đến đây bạn đã có thể bắt đầu tìm hiểu những điều thú vị của VBA được rồi. VBA giúp ích rất nhiều trong công việc: giúp bạn tăng tốc trong quá trình xử lý trên Excel, giúp lập các báo cáo tự động, điều khiển các chương trình khác như Word, Power Point, Outlook … giúp biến file Excel của bạn trở thành 1 phần mềm chuyên nghiệp … Cách khai báo và sử dụng Sheets, Range và Cells trong Excel bằng VBACách sử dụng Sheets, Range và Cells bằng VBAĐể dễ hình dùng hơn về cách khai báo 1 File Excel bằng VBA thì File Excel gọi là Workbook, tiếp đến là Worksheet, và còn lại là Range và Cells. Khi sử dụng dữ liệu trong bảng tính Excel bằng VBA, bạn sẽ có các ràng buộc về Sheets và Workbook như: Range và Cells thuộc Sheets và Sheets đó thuộc Workbook nào? Để hiểu rõ hơn các bạn đi tiếp từng phần nhỏ nhé. 1) WorkbooksThông thường khi làm việc với một Workbook thì bạn không cần khai báo trong VBA, nhưng khi truy vấn dữ liệu từ các File Excel khác thì các bạn có thể khai báo như sau: 'khai báo workbook biến wb Dim wb As Workbook 'gán workbook hiện tại vào biến wb Set wb = ThisWorkbook hoặc khai báo cho một Workbook khác: Dim wb As Workbook 'ví dụ: đường dẫn D:\Desktop\2018-calendar.xlsx Set wb = Workbooks.Open("đường dẫn") 2) WorksheetSheets trong VBA sẽ được tự động tạo ra khi bạn tạo Sheets từ File Excel. Sheet có nhiều kiểu khai báo như khai báo theo tên, khai báo theo số thức tự Index trong VBAProject.
Số Index của Sheets được gán theo thứ tự tạo Sheets. Khi bạn tạo thêm Sheets thứ 2 thì số Index của Sheets đó là 2 và sẽ không thay đổi khi bạn thay đổi vị trí sắp xếp của Sheets. Bạn đang xem bài viết tại: https://bostonenglish.edu.vn/ 'khai báo workbsheet biến ws Dim ws As Worksheet 'gán biến worksheet thứ 1 vào biến ws Set ws = Sheets(1)
Dim ws As Worksheet Set ws = Sheets("ten-sheet1")
Dim ws As Worksheet Set ws = ActiveSheet
Ví dụ: Khi bạn đang ở Sheet1 thì khi thực hiện câu lệnh dưới đây thì sẽ tự động chuyển sang Sheet2. Sheet(2).Activate hoặc: Sheet(2).Select 3) Range và CellsKhi truy xuất Range và Cells các bạn có một số lưu ý sau:
Cách khai báo Cells:Bạn đang xem bài viết tại: https://bostonenglish.edu.vn/ Dim rg As Range 'gán Cells Cells có vị trí hàng 1 và cột 1, tức là Cells A1 vào biến rg Set rg = Cells(1,1) hoặc Dim rg As Range Set rg = Range("A1") Cách khai báo Range:
Dim rg As Range 'gán Range từ Cells A1 đến Cells D10 vào biến Set rg = Range("A1:D10")
Dim rg As Range 'gán Range từ Cells A1 đến Cells D10 vào biến Set rg = Range(Cells(1,1),Cells(10,4)) Khai váo Range và Cells với một Sheets xác định trước.Dim rg As Range Dim ws As Worksheet Set ws = Sheets("ten-sheet1") Set rg = ws.Range(Cells(1,1),Cells(10,4)) Cách lấy giá trị và gán vào Cells
'khai báo biến giatriA2 là kiểu String, tương tự như kiểu Text trong Excel Dim giatriA2 As String 'gán giá trị của Cell A2 của Sheet có tên là ten_sheet1 vào biến giatriA2 giatriA2 = Sheets("ten-sheet1").Range("A2").Value 🔺Nếu bạn không chỉ đích danh Sheets thì VBA sẽ mặc định trỏ đến ActiveSheet.
'khai báo biến giatriA2 là kiểu String, tương tự như kiểu Text trong Excel Dim giatri As String 'gán giá trị vào biến giatriA2 giatri="VBA Sheet và Cells" 'gán giá trị của Cell A2 của Sheet có tên là ten_sheet1 vào biến giatriA2 Sheets("ten-sheet1").Range("A2").Value= giatri 💡 Lưu ý: Khi sử dụng Cells thay cho Range khi gán hoặc lấy giá trị thì các bạn sử dụng vị trí. Ví dụ: Sheets(“ten-sheet1”).Cells(2, 1).Value = giatriA2 Cách chọn 1 Cells hoặc 1 Range'chọn Cells A1 Sheets(1).Range("A1").Select 'chọn Cells A2 và A4 Sheets(1).Range("A2,A4").Select 'chọn Range từ A1 đến D10 Sheets(1).Range("A1:D10").Select 💡 Lưu ý: Khi bạn thực hiện câu lệnh Select 1 Cells hay Range thì bạn phải Activate Sheets trước. 4) Một số ví dụ về Sheets, Range và CellsTrước khi thực hiện các vị dụ dưới đây bạn hãy tạo 1 File Excel với thành phần sau:
💡 Nếu muốn truy vấn Sheets theo tên thì bạn không nên đặt tên Sheets dài và có dấu. Ví dụ 1: Đọc tên Workbook và Sheet1Sub doc_ten_Wb_Ws() Dim tenwb As String Dim tenws As String Dim wb As Workbook Dim ws As Worksheet Set wb = ThisWorkbook Set ws = wb.Sheets(1) tenwb = wb.Name tenws = ws.Name 'hiển thị tên Workbook và Worksheets lên Message Box MsgBox tenwb & " " & tenws 'tiếp tục ví dụ 2 ở đây End Sub Khi tạo hàm trong Module xong, bạn có thể nhấn F5 để chạy lệnh hoặc Click vào ▶ Run Macro.
Kết quả: Một cửa sổ thông báo hiển thị lên tên Workbook và tên Worksheet. Ví dụ 2: Gán tên Workbook vào A1 và tên Sheet vào Cell A2 ở mỗi Sheets.Tiếp theo ví dụ 1, sau khi gán tên Workbook và Worksheet vào biến thì bạn có thể ghi vào A1 và A2 của Sheet1. Qua Sheet2 và Sheet3, vì tên Worbook không thay đổi nên bạn chỉ cần gán lại Worksheet vào biến và ghi vào Sheets tương ứng. ws.Range("A1").Value = tenwb ws.Range("A2").Value = tenws Set ws = wb.Sheets(2) tenws = ws.Name ws.Range("A1").Value = tenwb ws.Range("A2").Value = tenws Set ws = wb.Sheets(3) tenws = ws.Name ws.Range("A1").Value = tenwb ws.Range("A2").Value = tenws Kết quả: Ở cả 3 Sheets, tên Workbook sẽ được ghi vào Cells a1, tên Sheets được ghi vào Cell A2. Ví dụ 3: Đọc giá trị Cell A1 và A2 ở Sheet2 và ghi sang Cells B1 và B2 của Sheet1Sub doc_giatri_sheet2() Dim giatriA1 As String Dim giatriA2 As String Sheets(2).Activate giatriA1 = Sheets(2).Cells(1, 1).Value giatriA2 = Sheets(2).Cells(2, 1).Value Sheets(1).Activate Sheets(1).Range("B1").Value = giatriA1 Sheets(1).Range("B2").Value = giatriA2 End Sub Kết quả: Giá trị của Cells A1 và A2 của Sheet2 sẽ được ghi vào Cells B1 và B2 của Sheet1. Bạn đang xem bài viết tại: https://bostonenglish.edu.vn/ Bạn đang xem bài viết tại: https://bostonenglish.edu.vn/ Tổng hợp mã VBA Excel thao tác với trang tính Excel cực nhanhTìm hiểu về worksheet trong VBA ExcelNếu bạn còn cảm thấy mơ hồ về đối tượng worksheet trong VBA Excel thì trước tiên, chúng ta hãy cùng giải đáp các thắc mắc thường gặp về đối tượng này nhé. Worksheet là gì?Worksheet Excel, hay còn được gọi với cái tên trang tính Excel, là giao diện làm việc chính của Excel, bao gồm các hàng và cột giao nhau tạo thành các ô tính. Mỗi ô tính trong trang tính Excel có thể hiển thị các giá trị văn bản, giá trị số, hoặc kết quả của các công thức hàm được nhập vào trong ô. Trang tính Excel chính là những gì bạn nhìn thấy ngay sau khi mở phần mềm. Phân biệt Workbook và Worksheet trong ExcelSau khi nghe khái niệm worksheet, có thể bạn sẽ nghĩ đến một khái niệm trong Excel tương tự mang tên workbook. Liệu bạn có nghĩ rằng 2 khái niệm này đều được dùng để chỉ một đối tượng? Trên thực tế, workbook và worksheet hoàn toàn khác nhau. Do đó, trong hầu hết các trường hợp, chúng ta không thể dùng chúng thay cho nhau. Workbook là một file Excel, trong khi đó, worksheet chỉ là một trang tính Excel nằm trong file đó. Nói cách khác, một workbook có thể bao gồm nhiều worksheet. Bạn có thể hiểu workbook như một quyển sách mà các trang của nó được gọi là worksheet. Các cách gọi sheet trong VBA ExcelĐặt trong một mã VBA Excel cụ thể, có 4 phương pháp bạn có thể sử dụng để gọi sheet. Cụ thể là các lệnh dưới đây:
Ví dụ: Sheets(“Data”) là trang tính Excel có tên Data.
Ví dụ: Sheets(2) là trang tính thứ hai trên thanh sheet tab tính từ trái sang.
Ví dụ: Sheet3 là trang tính Excel có code name trong thẻ Properties VBA Excel là Sheet3. Phân biệt lệnh VBA Excel Sheet.Activate và Sheet.SelectMột lưu ý nữa khi sử dụng VBA Excel với đối tượng worksheet là sự khác nhau giữa 2 lệnh trong VBA Excel mang tên Sheet.Activate và Sheet.Select. Sheet.Activate là lệnh kích hoạt một sheet. Điều này nghĩa là chỉ có duy nhất một trang tính Excel được kích hoạt tại một thời điểm. Trang tính được kích hoạt với VBA Excel sẽ trở thành ActiveSheet. Sheet.Select là lệnh chọn một sheet. Tuy nhiên, lệnh VBA Excel này có thể chọn nhiều trang tính Excel cùng một lúc.
Để chọn nhiều sheet với VBA Excel, chúng ta sẽ sử dụng lệnh viết theo Sheet Tab Name như sau: Worksheets(Array(“Sheet2”, “Sheet3”)).Select Xem thêm: Giới thiệu đặc điểm file VBA Excel và các tính năng VBA cơ bản Các mã VBA Excel thao tác với trang tính ExcelVậy là bạn đã sẵn sàng khám phá VBA Excel để thao tác với đối tượng trang tính Excel rồi. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu ngay các mã VBA Excel thần kỳ có thể giúp bạn rút ngắn thời gian làm việc nhé! Với từng lệnh VBA Excel, mình sẽ đưa ra mục đích thực hiện thao tác để dựa vào đó, chúng ta viết ra lệnh phù hợp. Mã VBA Excel ẩn/hiện trang tính ExcelMã VBA Excel ẩn/hiện toàn bộ các trang tính Excel
Sub MoAn_ToanBo_Sheet() Trong đó:
Mã VBA Excel ẩn một trang tính Excel nhất định
Sub An_Mot_Sheet() Lưu ý: File Excel luôn phải có ít nhất một trang tính được hiển thị nên chúng ta không được ẩn tất cả các trang tính. Do đó, khi làm việc trên VBA Excel, code hiển thị Sheets(“MENU”) phải luôn viết trước code ẩn Sheets(“Data”). Nếu bạn chưa biết cách sử dụng VBA Excel để tạo một trang tính Menu (mục lục) để liên kết đến tất cả các trang tính trong file Excel thì hãy tìm hiểu ngay cách làm trong bài viết dưới đây nhé. Xem thêm: Hướng dẫn sử dụng VBA để tạo menu Excel liên kết nhiều chức năng Mã VBA Excel hiện một trang tính Excel nhất định
Sub
An_Sheet() Nếu thao tác ẩn sheet trong Excel của bạn với VBA Excel yêu cầu cao hơn như ẩn một số sheet nhất định hay ẩn tất cả các sheet trừ sheet cuối cùng, hãy tham khảo các mã VBA Excel trong bài viết dưới đây. Xem thêm: Hướng dẫn thao tác ẩn Sheet trong Excel bằng lệnh VBA Mã VBA Excel thêm mới một trang tính
Sub ThemMoi_Sheet() Tại dòng 3 SetNewWS:
Mã VBA Excel khóa/mở khóa một trang tínhMã VBA Excel khóa trang tính
Dưới đây là đoạn mã bạn có thể đưa vào trong module VBA Excel của mình, kết hợp với các dòng lệnh khác để tạo nên một lệnh VBA Excel hoàn chỉnh. Worksheets(“Sheet1″).Protect _ Lưu ý rằng lệnh UserInterfaceOnly:=True:
Mã VBA Excel mở khóa trang tính
Dưới đây là lệnh mở khóa trang tính Excel bạn có thể đưa vào trong VBA Excel: Worksheets(“Sheet1”).Unprotect Lệnh VBA Excel này sẽ mở khóa trang tính Excel dựa vào đúng phương pháp bạn đã sử dụng để khóa trang tính. Còn dưới đây là một lệnh hoàn chỉnh trong VBA Excel được dùng để mở khóa trang tính: Private Sub Workbook_Open() Lưu ý: Lệnh VBA Excel này sử dụng cấu trúc vòng lặp để áp dụng lên toàn bộ các trang tính trong file Excel. Nếu bạn chỉ dùng lệnh cho một trang tính Excel thì không cần dùng cấu trúc vòng lặp này. Hy vọng rằng qua bài viết này các bạn đã có thể biết thêm nhiều kiến thức khi lập trình với đối tượng Sheet trong VBA. Bạn đang xem bài viết tại: https://bostonenglish.edu.vn/ Bostonenglish.edu.vn cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây:
|