Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024

Chương trình Đánh giá học sinh quốc tế (Programme for International Student Assessment - PISA) là một khảo sát quốc tế do tổ chức OECD (Organisation for Economic Co-operation and Development) đề xuất, để đánh giá khả năng của học sinh 15 tuổi của các nước và vùng lãnh thổ trong và ngoài OECD, về toán, khoa học và đọc hiểu. Chương trình được thực hiện từ năm 2007 và cứ 3 năm lặp lại một lần. Mục đích của chương trình là cung cấp các dữ liệu so sánh nhằm giúp các nước cải thiện các chính sách và kết quả giáo dục. Chương trình hướng vào việc đo lường sự hiểu biết và khả năng giải quyết vấn đề trong cuộc sống hàng ngày của học sinh. Vào năm 2015 có 72 nước và vùng lãnh thổ, với tổng số khoảng 540.000 học sinh tham gia chương trình. PISA cũng khảo sát các mối quan hệ giữa việc học của học sinh và các yếu tố khác để hiểu rõ sự khác biệt về kết quả trong mỗi nước và giữa các nước.

Nội dung đánh giá[sửa | sửa mã nguồn]

PISA kiểm tra mức hiểu biết và vận dụng trong ba lĩnh vực: đọc hiểu, toán và khoa học. PISA không kiểm tra kiến thức thu được tại trường học mà xem xét năng lực phổ thông thực tế của học sinh. Bài thi chú trọng đánh giá khả năng học sinh vận dụng kiến thức và kỹ năng của mình khi đối mặt với những tình huống và thử thách liên quan đến kiến thức và kỹ năng đó. Về toán học, đánh giá khả năng học sinh vận dụng hiểu biết toán học của họ để giải quyết các vấn đề được đặt ra trong bối cảnh thực tế. Về khoa học, kiểm tra khả năng vận dụng những kiến thức khoa học để hiểu và giải thích các tình huống toán học. Về đọc hiểu, đo lường mực độ vận dụng kiến thức và kỹ năng đọc để hiểu ý nghĩa của những thứ họ đọc được qua nhiều loại tài liệu khác nhau mà họ gặp trong cuộc sống. Tuy mọi lần đánh giá đều được thực hiện trên cả ba lĩnh vực, nhưng mỗi lần có tập trung nhiều hơn vào một lĩnh vực và sẽ thay đổi tuần tự (năm 2000: đọc hiểu; 2003: Toán; 2006: Khoa học; 2009: Đọc hiểu; 2012: Toán; 2015: Khoa học …).

Tổ chức đánh giá[sửa | sửa mã nguồn]

PISA do OECD đề xuất, bảo trợ và quản lý, các thành viên tham gia đóng góp kinh phí.

Lấy mẫu[sửa | sửa mã nguồn]

Học sinh tham gia kiểm tra nằm trong độ tuổi từ 15 năm 3 tháng đến 16 năm 2 tháng tính đến ngày kiểm tra, không cần quan tâm đến học lớp mấy, tuy nhiên chỉ đánh giá học sinh học ở trường, không phải tự học tại nhà. Theo yêu cầu đó, mỗi quốc gia phải lấy một mẫu ít nhất 5000 học sinh tham gia. Việc lấy mẫu được thực hiện bằng phương pháp khoa học để đảm bảo tính đại diện cho cả nước (hoặc vùng lãnh thổ) tham gia, và được quản lý rất nghiêm ngặt bởi tổ chức quản lý PISA của OECD. Đối với vài nước có học sinh ít hơn ngưỡng đó (Bỉ, Brussel) thì việc kiểm tra được thực hiện trên toàn bộ học sinh. Một số nước lấy các mẫu lớn hơn so với yêu cầu để có thể so sánh kết quả giữa các vùng trong nước với nhau.

Bài kiểm tra và bảng hỏi[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi học sinh làm một bài kiểm tra trong 2 giờ. Một phần là các câu hỏi nhiều lựa chọn, một phần khác là các câu hỏi mà học sinh tự tạo câu trả lời, nhưng mỗi học sinh không phải được kiểm tra mọi thành phần của bài thi như nhau. Các bài kiểm tra được dịch sang bản ngữ của các nước tham gia và thẩm định rất cẩn thận. Sau khi làm bài kiểm tra về kiến thức, các thí sinh phải trả lời một bảng hỏi (questionnaire) trong gần một giờ về sở thích, động lực và hoàn cảnh gia đình. Hiệu trưởng nhà trường trả lời bảng hỏi mô tả về học sinh, giáo viên, tài chính v.v.. của trường. PISA được thực hiện phần lớn bằng bài thi trên giấy. Ở một số nước PISA bắt đầu thử nghiệm sử dụng kiểm tra theo phương pháp đáp ứng nhờ máy tính (computer adaptive testing).

Phân tích dữ liệu, kết nối và so bằng[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu từ các bài làm và phiếu kiểm tra của học sinh và hiệu trưởng được nhập vào máy tính, sau đó được tính toán và phân tích. Công cụ phân tích là các phần mềm tính toán dựa trên mô hình Rasch và Lý thuyết Ứng đáp Câu hỏi . Các kết quả kiểm tra từ các nước khác nhau được kết nối (linking), so bằng (equating) đưa lên cùng một thang đo (scaling) để có thể so sánh với nhau. Thang điểm cho các lĩnh vực (toán, đọc hiểu và khoa học) được quy định đặt giá trị trung bình ở 500 điểm và độ lệch tiêu chuẩn bằng 100 điểm.[1] Các bảng hỏi cũng được phân tích, kết nối với kết quả kiểm tra kiến thức về các lĩnh vực để rút ra các nhận xét và đánh giá liên quan đến chính sách và hiệu quả giáo dục.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả hàng năm của PISA thường được công bố vào tháng 12 của năm kế tiếp, đăng ở trang web www.oecd.org/pisa, dưới dạng các báo cáo, trong các báo cáo có các bảng sắp xếp điểm trung bình của học sinh từng nước theo các lĩnh vực kiểm tra. OECD không đưa ra điểm tổng hợp của 3 lĩnh vực. Thông thường có thể xem sự sai khác về điểm vào khoảng 9 điểm là có ý nghĩa thống kê (statistically significant). Dưới đây là kết quả ngắn gọn của PISA 2015 được công bố vào ngày 6 tháng 12 năm 2016 dưới dạng bảng xếp thứ tự các nước và vùng lãnh thổ theo từng lĩnh vực đánh giá. Bảng dưới đây được trích từ [PISA, Wikipedia,English]. Từ bảng kết quả có thể thấy Singapore là nước mà kết quả kiểm tra học sinh ở cả ba lĩnh vực đều đứng đầu bảng.

Toán học Khoa học Đọc hiểu 1

Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Singapore 564 2
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Hồng Kông 548 3
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Ma Cao 544 4
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Đài Loan 542 5
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Nhật Bản 532 6
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Trung Quốc 531 7
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Hàn Quốc 524 8
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Thụy Sĩ 521 9
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Estonia 520 10
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Canada 516 11
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Hà Lan 512 12
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Đan Mạch 511 13
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Phần Lan 511 14
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Slovenia 510 15
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Bỉ 507 16
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Đức 506 17
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Ba Lan 504 18
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Ireland 504 19
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Na Uy 502 20
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Áo 497 21
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
New Zealand 495 22
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Việt Nam 495 23
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Nga 494 24
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Thụy Điển 494 25
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Úc 494 26
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Pháp 493 27
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Anh Quốc 492 28
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Cộng hòa Séc 492 29
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Bồ Đào Nha 492 30
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Ý 490 31
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Iceland 488 32
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Tây Ban Nha 486 33
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Luxembourg 486 34
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Latvia 482 35
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Malta 479 36
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Litva 478 37
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Hungary 477 38
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Slovakia 475 39
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Israel 470 40
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Hoa Kỳ 470 41
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Croatia 464 42
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Kazakhstan 460 43
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Hy Lạp 454 44
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Malaysia 446 45
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
România 444 46
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Bulgaria 441 47
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Síp 437 48
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 427 49
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Chile 423 50
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Thổ Nhĩ Kỳ 420 51
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Moldova 420 52
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Uruguay 418 53
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Montenegro 418 54
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Trinidad và Tobago 417 55
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Thái Lan 415 56
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Albania 413 57
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Argentina 409 58
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
México 408 59
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Gruzia 404 60
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Qatar 402 61
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Costa Rica 400 62
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Liban 396 63
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Colombia 390 64
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Peru 387 65
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Indonesia 386 66
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Jordan 380 67
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Brasil 377 68
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Macedonia 371 69
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Tunisia 367 70
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Kosovo 362 71
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Algérie 360 72
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Cộng hòa Dominica 328 1
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Singapore 556 2
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Nhật Bản 538 3
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Estonia 534 4
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Đài Loan 532 5
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Phần Lan 531 6
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Ma Cao 529 7
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Canada 528 8
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Việt Nam 525 9
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Hồng Kông 523 10
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Trung Quốc 518 11
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Hàn Quốc 516 12
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
New Zealand 513 13
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Slovenia 513 14
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Úc 510 15
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Anh Quốc 509 16
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Đức 509 17
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Hà Lan 509 18
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Thụy Sĩ 506 19
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Ireland 503 20
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Bỉ 502 21
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Đan Mạch 502 22
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Ba Lan 501 23
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Bồ Đào Nha 501 24
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Na Uy 498 25
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Hoa Kỳ 496 26
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Áo 495 27
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Pháp 495 28
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Thụy Điển 493 29
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Cộng hòa Séc 493 30
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Tây Ban Nha 493 31
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Latvia 490 32
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Nga 487 33
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Luxembourg 483 34
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Ý 481 35
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Hungary 477 36
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Litva 475 37
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Croatia 475 38
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Iceland 473 39
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Israel 467 40
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Malta 465 41
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Slovakia 461 42
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Kazakhstan 456 43
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Hy Lạp 455 44
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Chile 447 45
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Bulgaria 446 46
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Malaysia 443 47
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 437 48
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Uruguay 435 49
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
România 435 50
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Síp 433 51
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Argentina 432 52
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Moldova 428 53
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Albania 427 54
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Thổ Nhĩ Kỳ 425 55
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Trinidad và Tobago 425 56
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Thái Lan 421 57
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Costa Rica 420 58
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Qatar 418 59
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Colombia 416 60
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
México 404 61
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Montenegro 411 62
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Gruzia 411 63
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Jordan 409 64
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Indonesia 403 65
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Brasil 401 66
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Peru 397 67
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Liban 386 68
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Tunisia 386 69
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Macedonia 384 70
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Kosovo 378 71
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Algérie 376 72
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Cộng hòa Dominica 332 1
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Singapore 535 2
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Hồng Kông 527 3
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Canada 527 4
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Phần Lan 526 5
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Ireland 521 6
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Estonia 519 7
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Hàn Quốc 517 8
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Nhật Bản 516 9
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Na Uy 513 10
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
New Zealand 509 11
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Đức 509 12
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Ma Cao 509 13
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Ba Lan 506 14
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Slovenia 505 15
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Hà Lan 503 16
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Úc 503 17
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Thụy Điển 500 18
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Đan Mạch 500 19
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Pháp 499 20
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Bỉ 499 21
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Bồ Đào Nha 498 22
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Anh Quốc 498 23
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Đài Loan 497 24
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Hoa Kỳ 497 25
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Tây Ban Nha 496 26
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Nga 495 27
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Trung Quốc 494 28
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Thụy Sĩ 492 29
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Latvia 488 30
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Cộng hòa Séc 487 31
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Croatia 487 32
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Việt Nam 487 33
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Áo 485 34
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Ý 485 35
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Iceland 482 36
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Luxembourg 481 37
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Israel 479 38
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Litva 472 39
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Hungary 470 40
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Hy Lạp 467 41
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Chile 459 42
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Slovakia 453 43
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Malta 447 44
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Síp 443 45
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Uruguay 437 46
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
România 434 47
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 434 48
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Bulgaria 432 49
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Malaysia 431 50
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Thổ Nhĩ Kỳ 428 51
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Costa Rica 427 52
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Trinidad và Tobago 427 53
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Kazakhstan 427 54
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Montenegro 427 55
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Argentina 425 56
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Colombia 425 57
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
México 423 58
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Moldova 416 59
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Thái Lan 409 60
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Jordan 408 61
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Brasil 407 62
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Albania 405 63
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Qatar 402 64
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Gruzia 401 65
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Peru 398 66
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Indonesia 397 67
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Tunisia 361 68
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Cộng hòa Dominica 358 69
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Macedonia 352 70
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Algérie 350 71
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Kosovo 347 72
Đánh giá năng lực tính toán theo oecd năm 2024
Liban 347

Việt Nam tham gia PISA[sửa | sửa mã nguồn]

Viêt Nam bắt đầu tham gia PISA từ đợt đánh giá năm 2012, theo mẫu học sinh được lấy trong cả nước. Việc chọn mẫu rất nghiêm ngặt, theo phương pháp chọn ngẫu nhiên nhờ phần mềm do ban quản lý PISA của OECD cung cấp và giám sát. Kết quả của học sinh Việt Nam qua 2 lần tham gia chương trình PISA được biểu diễn ở bảng sau (trong các ô số trước là thứ hạng, số sau là điểm số):

Năm Toán Khoa học Đọc hiểu 2012 17 ↔ 511 8 ↔ 528 19 ↔ 508 2015 22 ↔ 495 8 ↔ 525 32 ↔ 487

Để hiểu rõ hơn kết quả trên, có thể xem điểm trung bình các lĩnh vực đánh giá của khối các nước OECD ở bảng sau:

Năm Toán Khoa học Đọc hiểu 2012 494 501 496 2015 490 493 493

Như vậy, kết quả kiểm tra của Việt Nam ở cả ba lĩnh vực được đánh giá, trừ lĩnh vực đọc hiểu trong kỳ 2015, đều cao hơn giá trị trung bình của các nước OECD.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Lâm Quang Thiệp (2011). Đo lường trong Giáo dục – Lý thuyết và ứng dụng. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội