Đề bài - đề kiểm tra 15 phút - đề số 3 - bài 3 - chương 4 - đại số 9

\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ p = - 7 \hfill \cr 9 + 3p + q = 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ p = - 7 \hfill \cr q = 12. \hfill \cr} \right.\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Đề bài
  • LG bài 1
  • LG bài 2
  • LG bài 3

Đề bài

Bài 1:Cho phương trình \({x^2} + px + q = 0.\) Tìm p và q, biết rằng phương trình có hai nghiệm \(x = 3\) và \(x = 4.\)

Bài 2:Giải phương trình : \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) + 2 = 0.\)

Bài 3:Tìm tọa độ giao điểm của các đồ thị hai hàm số sau :

\(y = {x^2}\) và \(y = 4x - 3.\)

LG bài 1

Phương pháp giải:

Thế x=3 và x=4 vào phương trình đã cho giải hệ ta tìm được p,q

Lời giải chi tiết:

Bài 1:Thế \(x = 3; x = 4\) vào phương trình đã cho, ta có hệ :

\(\left\{ \matrix{ 9 + 3p + q = 0 \hfill \cr 16 + 4p + q = 0 \hfill \cr} \right. \)

\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ p = - 7 \hfill \cr 9 + 3p + q = 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ p = - 7 \hfill \cr q = 12. \hfill \cr} \right.\)

LG bài 2

Phương pháp giải:

Đưa về phương trình tích

Lời giải chi tiết:

Bài 2:

\(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) + 2 = 0 \Leftrightarrow {x^2} + x = 0\)

\( \Leftrightarrow x\left( {x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{ x = 0 \hfill \cr x = - 1. \hfill \cr} \right.\)

LG bài 3

Phương pháp giải:

Giải phương trình hoành độ giao điểm từ đó ta tìm được x, thay x vào (d) hoặc (P) ta tìm được y

=>Tọa độ giao điểm

Lời giải chi tiết:

Bài 3:Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị ( nếu có ) :

\({x^2} = 4x - 3 \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 3 = 0 \)

\(\Leftrightarrow {x^2} - 4x + 4 - 1 = 0\)

\( \Leftrightarrow {\left( {x - 2} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow \left| {x - 2} \right| = 1\)

\( \Leftrightarrow \left[ \matrix{ x - 2 = 1 \hfill \cr x - 2 = - 1 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{ x = 3 \hfill \cr x = 1. \hfill \cr} \right.\)

=> Tọa độ giao điểm là (3;9) và (1;1)