Đề bài - đề số 30 - đề kiểm tra học kì 1 - toán lớp 5

- Tìm thời gian đểhai tàu cùng cách B một khoảng cách bằng nhau [tức thời gian đi để hai tàu gặp nhau kể từ lúc xuất phát] ta lấyhiệu độ dài quãng đường từ A đến B và quãng đường từ C đến B chia chosố ki-lô-mét tàu nhanh đi nhiều hơn tàu chợ trong \[1\] giờ.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Đề bài
  • Lời giải

Đề bài

Câu 1.Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:

Câu 2.Đúng ghiĐ, sai ghiS:

a] \[2,08:0,05 < 2,08 \times 20\]

b] \[2,08:0,05 = 2,08 \times 20\]

c] \[2,08:0,05 > 2,08 \times 20\]

Câu 3.Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:

Câu 4.Đúng ghiĐ, sai ghiS:

a] \[5\dfrac{3}{4} = 5,34\]

b] \[5\dfrac{3}{4} = 5,75\]

c] \[2\dfrac{1}{{25}} = 2,4\]

d] \[2\dfrac{1}{{25}} = 2,04\]

Câu 5.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Điền dấu \[\left[ { > , = , < } \right]\] vào chỗ chấm

\[36:0,125 - 24 \times 0,25 + 12:0,5\] ....... \[36 \times 8 - 24:4 + 12 \times 2\]

A. \[36:0,125 - 24 \times 0,25 + 12:0,5\] \[>\] \[36 \times 8 - 24:4 + 12 \times 2\]

B. \[36:0,125 - 24 \times 0,25 + 12:0,5\] \[< 36\] \[\times 8 - 24:4 + 12 \times 2\]

C. \[36:0,125 - 24 \times 0,25 + 12:0,5\] \[=\] \[36 \times 8 - 24:4 + 12 \times 2\]

Câu 6.Tìm \[x\]:

a] \[x \times 18:4 = 72 \times 0,25\]

b] \[x \times 0,125 = \dfrac{{3,6 + 2,8}}{8}\]

Câu 7.Tính bằng cách thuận tiện nhất

\[\left[ {792,36 \times 0,75 + 792,36:4} \right]\] \[:\] \[\left[ {7,2:0,1:10} \right]\]

Câu 8.Một tàu nhanh đi từ A đến B dài 278,9km, mỗi giờ đi được 54km. Một tàu chợ đi từ C đến B dài 180,5km, mỗi giờ đi được 30km. Hai tàu xuất phát cùng một lúc. Hỏi sau bao lâu hai tàu cùng cách B một khoảng cách bằng nhau?

Lời giải

Câu 1.

Phương pháp:

Viết số thập phân dưới dạng phân số rồi viết phép chia hai số dưới dạng phép nhân hai số.

Cách giải:

Ta có:

\[A: 0,1 = A: \dfrac{1}{10}= A \times 10\];

\[A: 0,01 = A: \dfrac{1}{100}= A \times 100\];

\[A: 0,001 = A: \dfrac{1}{1000}= A \times 1000\];

\[A \times 0,1 = A \times \dfrac{1}{10}= A :10\];

\[A \times 0,01 = A \times \dfrac{1}{100}= A :100\];

\[A \times 0,001 = A \times \dfrac{1}{1000}= A :1000\].

Vậy ta có kết quả như sau:

Câu 2.

Phương pháp:

Tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh kết quả với nhau.

Cách giải:

Ta có:\[2,08:0,05 =41,6 \] ; \[ 2,08 \times 20=41,6\].

Mà: \[41,6 = 41,6\].

Vậy: \[2,08:0,05 = 2,08 \times 20\]

Ta có kết quả như sau: a] S; b] Đ; c] S.

Câu 3.

Phương pháp:

Tính giá trị các phép tính rồi so sánh các kết quả với nhau.

Cách giải:

Dãy A:

\[0,18 :0,2 = 0,9\] ; \[0,18 \times 2 = 0,36\] ;

\[0,18 :0,5 = 0,36\] ; \[0,18 \times 4 = 0,72\] ;

\[0,18 :0,25 = 0,72\] ; \[0,18 \times 5 = 0,9\] ;

Dãy B:

\[0,24 \times 0,2 = 0,048\] \[0,24 : 2 = 0,12\] ;

\[0,24 \times 0,5 = 0,12\] \[0,24 : 4 = 0,06\] ;

\[0,24 \times 0,25 = 0,06\] \[0,24 : 5 = 0,048\].

Vậy ta có kết quả như sau:

Câu 4.

Phương pháp:

Viết phần phân số của hỗn số dưới dạng phân số thập phân, sau đó viết hỗn số dưới dạng số thập phân.

Cách giải:

+]\[5\dfrac{3}{4} = 5\dfrac{75}{100}= 5,75\] ;

+]\[2\dfrac{1}{{25}} = 2\dfrac{4}{{100}}=2,04\] .

Vậy ta có kết quả như sau: a] S; b] Đ; c] S; d] Đ.

Câu 5.

Phương pháp:

Viết số thập phân dưới dạng phân số rồi viết phép chia hai số dưới dạng phép nhân hai số.

Cách giải:

\[36:0,125 - 24 \times 0,25 + 12:0,5\]

\[=36:\dfrac{1}{8} - 24 \times\dfrac{1}{4} + 12:\dfrac{1}{2}\]

\[=36 \times 8 - 24:4 + 12 \times 2\]

Chọn C

Câu 6.

Phương pháp:

- Tính giá trị vế phải trước.

- Áp dụng quy tắc: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Cách giải:

a] \[x \times 18:4 = 72 \times 0,25\]

\[x \times 18 :4 = 18\]

\[x \times 18 = 18 \times 4\]

\[x \times 18 = 72\]

\[x = 72:18 \]

\[x= 4\]

b] \[x \times 0,125 = \dfrac{{3,6 + 2,8}}{8}\]

\[x \times 0,125 = \dfrac{{6,4}}{8}\]

\[x \times 0,125 = 0,8\]

\[x = 0,8 : 0,125\]

\[x = 6,4\]

Câu 7.

Phương pháp:

- Áp dụng tính chấtnhân một số với một tổng: \[a\times [b+c] = a \times b + a\times c\].

- Khi chia một số thập phân cho \[0,1\] ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải \[1\] chữ số.

Cách giải:

\[\left[ {792,36 \times 0,75 + 792,36:4} \right]\] \[:\] \[\left[ {7,2:0,1:10} \right]\]

\[ = \left[ {792,36 \times 0,75 + 792,36 \times 0,25} \right]\] \[:\] \[\left[ {7,2:0,1:10} \right]\]

\[ = 729,36 \times \left[ {0,75 + 0,25} \right]:\] \[72: 10\]

\[ = 729,36 \times 1:7,2 \]

\[ = 729,36 :7,2 \]

\[= 110,05\]

Câu 8.

Phương pháp:

Hai tàu đã cho chuyển động cùng chiều về phía B và xuất phát cùng lúc. Lúc hai tàu cùng cách B một khoảng cách bằng nhau thì lúc đó hai tàu gặp nhau tại một địa điểm D nào đó [D nằm giữa A và B]. Để giải bài này ta có thể làm như sau:

- Tìm hiệu độ dài quãng đường từ A đến B và quãng đường từ C đến B.

- Tìm số ki-lô-mét tàu nhanh đi nhiều hơn tàu chợ trong \[1\] giờ.

- Tìm thời gian đểhai tàu cùng cách B một khoảng cách bằng nhau [tức thời gian đi để hai tàu gặp nhau kể từ lúc xuất phát] ta lấyhiệu độ dài quãng đường từ A đến B và quãng đường từ C đến B chia chosố ki-lô-mét tàu nhanh đi nhiều hơn tàu chợ trong \[1\] giờ.

Cách giải:

Quãng đường từ A đến B dài hơn quãng đường từ C đến B một đoạn là:

\[278,9 - 180,5 = 98,4\;[km]\]

Trong một giờ tàu nhanh đi hơn tàu chợ số ki-lô-mét là:

\[54 - 30 = 24\;[km]\]

Hai tàu cùng cách B một khoảng cách bằng nhau sau số giờ kể từ khi xuất phát là:

\[98,4:24 = 4,1\] [giờ]

\[4,1\] giờ \[= 4\] giờ \[6\] phút

Đáp số: \[4\] giờ \[6\] phút.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề