- Đề bài
- Lời giải
Đề bài
Câu 1.Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:
Câu 2.Đúng ghiĐ, sai ghiS:
a] \[2,08:0,05 < 2,08 \times 20\]
b] \[2,08:0,05 = 2,08 \times 20\]
c] \[2,08:0,05 > 2,08 \times 20\]
Câu 3.Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:
Câu 4.Đúng ghiĐ, sai ghiS:
a] \[5\dfrac{3}{4} = 5,34\]
b] \[5\dfrac{3}{4} = 5,75\]
c] \[2\dfrac{1}{{25}} = 2,4\]
d] \[2\dfrac{1}{{25}} = 2,04\]
Câu 5.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Điền dấu \[\left[ { > , = , < } \right]\] vào chỗ chấm
\[36:0,125 - 24 \times 0,25 + 12:0,5\] ....... \[36 \times 8 - 24:4 + 12 \times 2\]
A. \[36:0,125 - 24 \times 0,25 + 12:0,5\] \[>\] \[36 \times 8 - 24:4 + 12 \times 2\]
B. \[36:0,125 - 24 \times 0,25 + 12:0,5\] \[< 36\] \[\times 8 - 24:4 + 12 \times 2\]
C. \[36:0,125 - 24 \times 0,25 + 12:0,5\] \[=\] \[36 \times 8 - 24:4 + 12 \times 2\]
Câu 6.Tìm \[x\]:
a] \[x \times 18:4 = 72 \times 0,25\]
b] \[x \times 0,125 = \dfrac{{3,6 + 2,8}}{8}\]
Câu 7.Tính bằng cách thuận tiện nhất
\[\left[ {792,36 \times 0,75 + 792,36:4} \right]\] \[:\] \[\left[ {7,2:0,1:10} \right]\]
Câu 8.Một tàu nhanh đi từ A đến B dài 278,9km, mỗi giờ đi được 54km. Một tàu chợ đi từ C đến B dài 180,5km, mỗi giờ đi được 30km. Hai tàu xuất phát cùng một lúc. Hỏi sau bao lâu hai tàu cùng cách B một khoảng cách bằng nhau?
Lời giải
Câu 1.
Phương pháp:
Viết số thập phân dưới dạng phân số rồi viết phép chia hai số dưới dạng phép nhân hai số.
Cách giải:
Ta có:
\[A: 0,1 = A: \dfrac{1}{10}= A \times 10\];
\[A: 0,01 = A: \dfrac{1}{100}= A \times 100\];
\[A: 0,001 = A: \dfrac{1}{1000}= A \times 1000\];
\[A \times 0,1 = A \times \dfrac{1}{10}= A :10\];
\[A \times 0,01 = A \times \dfrac{1}{100}= A :100\];
\[A \times 0,001 = A \times \dfrac{1}{1000}= A :1000\].
Vậy ta có kết quả như sau:
Câu 2.
Phương pháp:
Tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh kết quả với nhau.
Cách giải:
Ta có:\[2,08:0,05 =41,6 \] ; \[ 2,08 \times 20=41,6\].
Mà: \[41,6 = 41,6\].
Vậy: \[2,08:0,05 = 2,08 \times 20\]
Ta có kết quả như sau: a] S; b] Đ; c] S.
Câu 3.
Phương pháp:
Tính giá trị các phép tính rồi so sánh các kết quả với nhau.
Cách giải:
Dãy A:
\[0,18 :0,2 = 0,9\] ; \[0,18 \times 2 = 0,36\] ;
\[0,18 :0,5 = 0,36\] ; \[0,18 \times 4 = 0,72\] ;
\[0,18 :0,25 = 0,72\] ; \[0,18 \times 5 = 0,9\] ;
Dãy B:
\[0,24 \times 0,2 = 0,048\] \[0,24 : 2 = 0,12\] ;
\[0,24 \times 0,5 = 0,12\] \[0,24 : 4 = 0,06\] ;
\[0,24 \times 0,25 = 0,06\] \[0,24 : 5 = 0,048\].
Vậy ta có kết quả như sau:
Câu 4.
Phương pháp:
Viết phần phân số của hỗn số dưới dạng phân số thập phân, sau đó viết hỗn số dưới dạng số thập phân.
Cách giải:
+]\[5\dfrac{3}{4} = 5\dfrac{75}{100}= 5,75\] ;
+]\[2\dfrac{1}{{25}} = 2\dfrac{4}{{100}}=2,04\] .
Vậy ta có kết quả như sau: a] S; b] Đ; c] S; d] Đ.
Câu 5.
Phương pháp:
Viết số thập phân dưới dạng phân số rồi viết phép chia hai số dưới dạng phép nhân hai số.
Cách giải:
\[36:0,125 - 24 \times 0,25 + 12:0,5\]
\[=36:\dfrac{1}{8} - 24 \times\dfrac{1}{4} + 12:\dfrac{1}{2}\]
\[=36 \times 8 - 24:4 + 12 \times 2\]
Chọn C
Câu 6.
Phương pháp:
- Tính giá trị vế phải trước.
- Áp dụng quy tắc: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Cách giải:
a] \[x \times 18:4 = 72 \times 0,25\]
\[x \times 18 :4 = 18\]
\[x \times 18 = 18 \times 4\]
\[x \times 18 = 72\]
\[x = 72:18 \]
\[x= 4\]
b] \[x \times 0,125 = \dfrac{{3,6 + 2,8}}{8}\]
\[x \times 0,125 = \dfrac{{6,4}}{8}\]
\[x \times 0,125 = 0,8\]
\[x = 0,8 : 0,125\]
\[x = 6,4\]
Câu 7.
Phương pháp:
- Áp dụng tính chấtnhân một số với một tổng: \[a\times [b+c] = a \times b + a\times c\].
- Khi chia một số thập phân cho \[0,1\] ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải \[1\] chữ số.
Cách giải:
\[\left[ {792,36 \times 0,75 + 792,36:4} \right]\] \[:\] \[\left[ {7,2:0,1:10} \right]\]
\[ = \left[ {792,36 \times 0,75 + 792,36 \times 0,25} \right]\] \[:\] \[\left[ {7,2:0,1:10} \right]\]
\[ = 729,36 \times \left[ {0,75 + 0,25} \right]:\] \[72: 10\]
\[ = 729,36 \times 1:7,2 \]
\[ = 729,36 :7,2 \]
\[= 110,05\]
Câu 8.
Phương pháp:
Hai tàu đã cho chuyển động cùng chiều về phía B và xuất phát cùng lúc. Lúc hai tàu cùng cách B một khoảng cách bằng nhau thì lúc đó hai tàu gặp nhau tại một địa điểm D nào đó [D nằm giữa A và B]. Để giải bài này ta có thể làm như sau:
- Tìm hiệu độ dài quãng đường từ A đến B và quãng đường từ C đến B.
- Tìm số ki-lô-mét tàu nhanh đi nhiều hơn tàu chợ trong \[1\] giờ.
- Tìm thời gian đểhai tàu cùng cách B một khoảng cách bằng nhau [tức thời gian đi để hai tàu gặp nhau kể từ lúc xuất phát] ta lấyhiệu độ dài quãng đường từ A đến B và quãng đường từ C đến B chia chosố ki-lô-mét tàu nhanh đi nhiều hơn tàu chợ trong \[1\] giờ.
Cách giải:
Quãng đường từ A đến B dài hơn quãng đường từ C đến B một đoạn là:
\[278,9 - 180,5 = 98,4\;[km]\]
Trong một giờ tàu nhanh đi hơn tàu chợ số ki-lô-mét là:
\[54 - 30 = 24\;[km]\]
Hai tàu cùng cách B một khoảng cách bằng nhau sau số giờ kể từ khi xuất phát là:
\[98,4:24 = 4,1\] [giờ]
\[4,1\] giờ \[= 4\] giờ \[6\] phút
Đáp số: \[4\] giờ \[6\] phút.