Giải bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 69
Giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 69 câu 1, 2, 3, 4: với sách giải toán lớp 5 học kỳ 2 này chúng tôi được sưu tầm và biên soạn những lời giải trong sách bài tập toán lớp 5 hay nhất và dễ hiểu nhất. cùng với đó trong sách giải bài tập toán lớp 5 tập 2 này chúng tôi có soạn thảo thêm hình vẽ đầy đủ cho các em và các bậc phụ huynh hình dung nội dung cách giải dễ nhất. Cụ thể được qua bài viết Giải vở bài tập Toán 5 trang 69 tập 2 câu 1, 2, 3, 4 dưới đây Show Giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 57 Giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 31 Giải vở bài tập Toán 5 trang 69 tập 2 câu 1, 2, 3, 4Giải bài tập Toán 5 trang 69 tập 2 câu 1, 2, 3, 4 Giải sách bài tập toán lớp 5 tập I trang 69Cách sử dụng sách giải Toán 5 học kỳ 2 hiệu quả cho conCách sử dụng sách giải Toán 5 học kỳ 2 hiệu quả cho con + Dành thời gian hướng dẫn con cách tham khảo sách như thế nào chứ không phải mua sách về và để con tự đọc. Nếu để con tự học với sách tham khảo rất dễ phản tác dụng. Đang xem: Giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 69 + Sách tham khảo rất đa dạng, có loại chỉ gợi ý, có loại giải chi tiết, có sách kết hợp cả hai. Dù là sách gợi ý hay sách giải thì mỗi loại đều có giá trị riêng. Phụ huynh có vai trò giám sát định hướng cho con trong trường hợp nào thì dùng bài gợi ý, trường hợp nào thì đọc bài giải. Ví dụ: Trước khi cho con đọc bài văn mẫu thì nên để con đọc bài gợi ý, tự làm bài; sau đó đọc văn mẫu để bổ sung thêm những ý thiếu hụt và học cách diễn đạt, cách sử dụng câu, từ. + Trong môn Văn nếu quá phụ thuộc vào các cuốn giải văn mẫu, đọc để thuộc lòng và vận dụng máy móc vào các bài tập làm văn thì rất nguy hiểm. Xem thêm: Cách Chữa Viêm Gan B Mãn Tính Khỏi Không? Điều Trị Viêm Gan B Mạn Phụ huynh chỉ nên mua những cuốn sách gợi ý cách làm bài chứ không nên mua sách văn mẫu, vì nó dễ khiến học sinh bắt chước, làm triệt tiêu đi tư duy sáng tạo và mất dần cảm xúc. Chỉ nên cho học sinh đọc các bài văn mẫu để học hỏi chứ tuyệt đối không khuyến khích con sử dụng cho bài văn của mình. + Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách giáo khoa hoặc toán nâng cao để con tự đọc, tìm hiểu. Sau đó nói con trình bày lại. Quan trọng nhất là phải hiểu chứ không phải thuộc. Xem thêm: Kế Hoạch Tổ Chức Đám Cưới File Excel Chuẩn Bị Đám Cưới Bằng File Excel Nếu học sinh trung bình, yếu thì phải có người giảng giải, kèm cặp thêm. Những sách trình bày nhiều cách giải cho một bài toán thì chỉ phù hợp với học sinh khá giỏi. Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập Với giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 69, 70 Bài 136: Luyện tập chung chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 69, 70 Bài 136: Luyện tập chung Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 69, 70 Bài 136: Luyện tập chung Vở bài tập Toán lớp 5 trang 69 Bài 1: Một người đi bộ được 14,8km trong 3 giờ 20 phút. Tính vận tốc của người đi bộ với đơn vị đo là m/phút. Tóm tắt
Lời giải: 3 giờ 20 phút = 200 phút 14,8km = 14800m Vận tốc của người đi bộ là : 14800 : 200 = 74 (m/phút) Đáp số : 74 m/phút Vở bài tập Toán lớp 5 trang 69 Bài 2: Một ô tô và xe máy khởi hành cùng một lúc từ hai đầu của một quãng đường và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ 15 phút ô tô và xe máy gặp nhau. Biết ô tô đi với vận tốc 54 km/giờ, xe máy đi với vận tốc 38 km/giờ. Tính quãng đường đó. Lời giải: Quãng đường ô tô đi trong 2 giờ 15 phút là : 54 × 2,25 = 121,5 (km) Quãng đường xe máy đi trong 2 giờ 15 phút là : 38 × 2,25 = 85,5 (km) Quãng đường ô tô và xe máy cùng đi là : 121,5 + 85,5 = 207 (km) Đáp số : 207km Vở bài tập Toán lớp 5 trang 69 Bài 3: Một người đi bộ đi quãng đường AB trong 2 giờ 30 phút với vận tốc 4,2 km/giờ. Hỏi nếu người đó đi xe đạp với vận tốc bằng 5/2 vận tốc đi bộ thì sau bao nhiêu thời gian đi hết được quãng đường nói trên ? Tóm tắt
Lời giải: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường AB là: 4,2 × 2,5 = 10,5 (km) Vận tốc người đi xe đạp là: 4,2 × 52 = 10,5 (km/giờ) Thời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường AB: 10,5 : 10,5 = 1 (giờ) Đáp số: 1 giờ Vở bài tập Toán lớp 5 trang 70 Bài 4: Một ô tô đi từ thành phố A lúc 10 giờ 35 phút và đến thành phố B lúc 15 giờ 57 phút. Dọc đường lái xe nghỉ ăn trưa mất 1 giờ 22 phút. Biết rằng hai thành phố cách nhau 180km, tính vận tốc của ô tô. Tóm tắt
Lời giải: Thời gian ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B là : 15 giờ 57 phút – 10 giờ 35 phút = 5 giờ 22 phút Thời gian thực mà ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B là : 5 giờ 22 phút – 1 giờ 22 phút = 4 giờ Vận tốc của ô tô là : 180 : 4 = 45 (km/giờ) Đáp số : 45 km/giờ Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: Vở bài tập Toán lớp 5 trang 65, 66 Bài 133: Luyện tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 66, 67 Bài 134: Thời gian Vở bài tập Toán lớp 5 trang 67, 68 Bài 135: Luyện tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 71, 72 Bài 137: Luyện tập chung Vở bài tập Toán lớp 5 trang 72, 73 Bài 138: Luyện tập chung
Page 2
Page 3
Page 4
1. Viết vào ô trống (theo mẫu) :
2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được : a. Ba số tự nhiên liên tiếp : 899 ; ……… ; 901. ……… ; 2001 ; 2002. b. Ba số lẻ liên tiếp : 1947 ; ……… ; ……… c. Ba số chẵn liên tiếp : 1954 ; ……… ; ……… 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a. Số bé nhất có bốn chữ số là : ………………………… b. Số lớn nhất có bốn chữ số là : ………………………… c. Từ bốn chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 lập được số bé nhất có bốn chữ số là : ………… d. Từ bốn chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 lập được số lớn nhất có bốn chữ số là : ……….. 4. Viết một số thích hợp vào ô trống để có số :
5. a. Viết các số 4865 ; 3899 ; 5072 ; 5027 theo thứ tự từ bé đến lớn b. Viết các số 2847 ; 2874 ; 3042 ; 3054 theo thứ tự từ lớn đến bé Bài giải 1.
2. a. Ba số tự nhiên liên tiếp : 899, 900, 901 ; 2000, 2001, 2002 b. Ba số lẻ liên tiếp : 1947, 1949, 1951 c. Ba số chẵn liên tiếp : 1954, 1956, 1958. 3. a. Số bé nhất có bốn chữ số là :1000 b. Số lớn nhất có bốn chữ số là : 9999 c. Lập được số bé nhất từ bốn chữ số 0, 1, 2, 3 là 1023 d. Lập được số lớn nhất từ bốn chữ số 0, 1, 2, 3 là : 3210 4. 5. a. Theo thứ tự từ bé đến lớn : 3899, 4865, 5027, 5072. b. Theo thứ tự từ lớn đến bé : 3054, 3042, 2874, 2847. Giaibaitap.me Page 5
1. Viết phân số chỉ phần đã tô đậm của mỗi hình vẽ dưới đây vào chỗ chấm : 2. Viết hỗn số chỉ phần đã tô đậm của mỗi nhóm hình vẽ dưới đây vào chỗ chấm :
3. Rút gọn phân số (theo mẫu) : a. \({4 \over 8} = {{4:4} \over {8:4}} = {1 \over 2}\) b. \({{12} \over {18}}\) c. \({{15} \over {35}}\) d. \({9 \over {12}}\) 4. Quy đồng mẫu số các phân số : a. \({2 \over 3}\,va\,{4 \over 5}\) MSC : 3 ⨯ 5 = 15 b. \({3 \over 4}\,va\,{2 \over 7}\) c. \({7 \over {10}}\,va\,{{17} \over {20}}\) d. \({2 \over 3};{5 \over 4}\,va\,{7 \over {12}}\) Lưu ý : MSC là chữ viết tắt của “mẫu số chung” 5. Điền dấu “ > ; < ; =” vào chỗ chấm cho thích hợp \({5 \over {14}}\,...\,{9 \over {14}}\) \({8 \over {12}}\,...\,{2 \over 3}\) \({9 \over {10}}\,...\,{9 \over {14}}\) 6. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm : Bài giải 1. 2. 3. a. \({4 \over 8} = {{4:4} \over {8:4}} = {1 \over 2}\) b. \({{12} \over {18}} = {{12:6} \over {18:6}} = {2 \over 3}\) c. \({{15} \over {35}} = {{15:5} \over {35:5}} = {3 \over 7}\) d. \({9 \over {12}} = {{9:3} \over {12:3}} = {3 \over 4}\) 4. a. \(\eqalign{ & {2 \over 3}\,và\,{4 \over 5}\,\,MSC:\,3 \times 5 = 15 \cr & {2 \over 3} = {{2 \times 5} \over {3 \times 5}} = {{10} \over {15}} \cr & {4 \over 5} = {{4 \times 3} \over {5 \times 3}} = {{12} \over {15}} \cr} \) b. \(\eqalign{ & {3 \over 4}\,và\,{2 \over 7}\,\,MSC:\,4 \times 7 = 28 \cr & {3 \over 4} = {{3 \times 7} \over {4 \times 7}} = {{21} \over {28}} \cr & {2 \over 7} = {{2 \times 4} \over {7 \times 4}} = {8 \over {28}} \cr} \) c. \(\eqalign{ & {7 \over {10}}\,và\,{{17} \over {20}}\,\,MSC:\,20 \cr & {7 \over {10}} = {{7 \times 2} \over {10 \times 2}} = {{14} \over {20}} \cr & {{17} \over {20}} = {{17 \times 1} \over {20 \times 1}} = {{17} \over {20}} \cr} \) d. \(\eqalign{ & {2 \over 3};{5 \over 4}\,và\,{7 \over {12}}\,\,MSC:4 \times 3 = 12 \cr & {2 \over 3} = {{2 \times 4} \over {3 \times 4}} = {8 \over {12}} \cr & {5 \over 4} = {{5 \times 3} \over {4 \times 3}} = {{15} \over {12}} \cr & {7 \over {12}} = {{7 \times 1} \over {12 \times 1}} = {7 \over {12}} \cr} \) 5. \({5 \over {14}} < {9 \over {14}}\) \({8 \over {12}} = {2 \over 3}\) \({9 \over {10}} > {9 \over {14}}\) 6. Nếu chia đoạn thẳng từ 0 đến 1 thành 8 phần bằng nhau (như hình vẽ) thì \({1 \over 4}\) là \({2 \over 8},{2 \over 4}\) là \({4 \over 8},\) giữa \({2 \over 8}\) và \({4 \over 8}\) có một vạch là \({3 \over {8.}}\) Vậy vạch ở giữa \({2 \over 8}\) và \({4 \over 8}\) là \({3 \over {8.}}\) Giaibaitap.me Page 6
1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Phân số chỉ phần đã tô đậm của băng giấy là : A. \({4 \over 5}\) B. \({5 \over 4}\) C. \({4 \over 9}\) D. \({5 \over 9}\) 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy, \({1 \over 5}\) số viên bi có màu : A. Nâu B. Xanh C. Đỏ D. Vàng 3. Nối \({2 \over 5}\) hoặc \({3 \over 8}\) với từng phân số bằng nó (theo mẫu) :
4. So sánh các phân số : a. \({5 \over 7}\,va\,{4 \over 5}\) b. \({8 \over {11}}\,va\,{5 \over 9}\) c. \({8 \over 9}\,va\,{9 \over 8}\) 5. Viết các phân số \({9 \over {14}};{9 \over {15}};{3 \over 4}\) theo thứ tự từ lớn đến lớn Bài giải 1. Chọn đáp án C. \({4 \over 9}\) 2. Bài giải \({1 \over 5}\) số viên bi có màu là : \(20 \times {1 \over 5} = 4\) (màu xanh) Vậy ta chọn đáp án B. 3.
4. a. \({5 \over 7}\,và\,{4 \over 5}\) Quy đồng mẫu số : \(\eqalign{ & {5 \over 7} = {{5 \times 5} \over {7 \times 5}} = {{25} \over {35}} \cr & {4 \over 5} = {{4 \times 7} \over {5 \times 7}} = {{28} \over {35}} \cr & Vì\,{{25} \over {35}} < {{28} \over {35}}\,nên\,{5 \over 7} < {4 \over 5} \cr} \) b. \({8 \over {11}}\,và\,{5 \over 9}\) Quy đồng mẫu số : \(\eqalign{ & {8 \over {11}} = {{8 \times 9} \over {11 \times 9}} = {{72} \over {99}} \cr & {5 \over 9} = {{5 \times 11} \over {9 \times 11}} = {{55} \over {99}} \cr & Vì\,{{72} \over {99}} > {{55} \over {99}}\,nên\,{8 \over {11}} > {5 \over 9} \cr} \) c. \({8 \over 9}\,và\,{9 \over 8}\) Cách 1: \(\eqalign{ & Vì\,{8 \over 9} < 1 \cr & {9 \over 8} > 1 \cr & Nên\,{8 \over 9} < {9 \over 8} \cr} \) Cách 2: Quy đồng mẫu số : \(\eqalign{ & {8 \over 9} = {{8 \times 8} \over {9 \times 8}} = {{64} \over {72}} \cr & {9 \over 8} = {{9 \times 9} \over {8 \times 9}} = {{81} \over {72}} \cr & Vì\,{{64} \over {72}} < {{81} \over {72}}\,nên\,{8 \over 9} < {9 \over 8} \cr} \) 5. Ta có: \({9 \over {15}} < {9 \over {14}}\) (vì hai phân số nào có cùng tử, phân số nào mẫu lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn). Nên ta cần so sánh hai phân số \({9 \over {14}}\,và\,{3 \over 4}\) MSC: 14 ⨯ 4 = 56 \(\eqalign{ & {9 \over {14}} = {{9 \times 4} \over {14 \times 4}} = {{36} \over {56}} \cr & {3 \over 4} = {{3 \times 14} \over {4 \times 14}} = {{42} \over {56}} \cr & Vì\,{{36} \over {56}} < {{42} \over {56}}\,nên\,{9 \over {14}} < {3 \over 4} \cr} \) Giaibaitap.me Page 7
1. Viết tiếp vào chỗ chấm : a. 75,82 đọc là : ………………………………………… 75,82 gồm ……. chục, ……. đơn vị ; ……. phần rưỡi, ……. phần trăm, ……. b. 9,345 đọc là : ………………………………………..... 9,345 gồm ……. đơn vị ; …….. phần mười, …….. phần trăm, ……… phần nghìn. 2. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) :
3. Viết dưới dạng số thập phân (theo mẫu) : a. \({2 \over {10}} = 0,2\) \({5 \over {10}}\) = ……… \({{79} \over {100}}\) = ……… \({{68} \over {100}}\) = ……… b. \({1 \over {10}}\) = ……… \({{64} \over {10}}\) = ……… \({3 \over {100}}\) = ……… \({{295} \over {100}}\) = ……… c. \({{132} \over {1000}}\) = ……… \(2{{35} \over {100}}\) = ……… \(4{{87} \over {1000}}\) = ……… d. \({3 \over 5}\) = ……… \(1{1 \over 4}\) = ……… 4. Điền dấu “ > ; < ; =” vào chỗ chấm : 95,8 … 95,79 3,678 … 3,68 6,030 … 6,0300 47,54 … 47,5400 0,101 … 0,11 0,02 … 0,019 5. Khoanh vào số bé nhất trong các số thập phân sau : 4,7 ; 12,9 ; 2,5 ; 5,2 ; 12,6. Bài giải 1. a. 75,82 đọc là : bảy mươi lăm phẩy tám mươi hai. 75,82 gồm : 7 chục, 5 đơn vị; 8 phần mười, 2 phần trăm. b. 9,345 đọc là : chín phẩy ba trăm bốn mươi lăm 9,345 gồm : 9 đơn vị; ba phần mười, bốn phần trăm, năm phần nghìn. 2.
3. a. \(\eqalign{ & {2 \over {10}} = 0,2 \cr & {5 \over {10}} = 0,5 \cr & {{79} \over {100}} = 0,79 \cr & {{68} \over {100}} = 0,68 \cr} \) b. \(\eqalign{ & {1 \over {10}} = 0,1 \cr & {{64} \over {10}} = 6,4 \cr & {3 \over {100}} = 0,03 \cr & {{295} \over {100}} = 2,95 \cr} \) c. \(\eqalign{ & {{132} \over {1000}} = 0,132 \cr & 2{{35} \over {100}} = 2,35 \cr & 4{{87} \over {1000}} = 4,087 \cr} \) d. \(\eqalign{ & {3 \over 5} = 0,6 \cr & 1{1 \over 4} = 1,25 \cr} \) 4. 95,8 > 95,79 3,678 < 3,68 6,030 = 6,0300 47,54 = 47,5400 0,101 < 0,11 0,02 > 0,019 5. Chọn số 2,5 Giaibaitap.me Page 8
1. Viết dưới dạng phân số thập phân (theo mẫu) : a. \(0,4 = {4 \over {10}}\) 1,2 = ………... 0,7 = ………... 4,25 = ………... 0,93 = ………... 5,125 = ………... b. \({1 \over 4}\) = ………... \({4 \over {25}}\) = ………... \({3 \over 5}\) = ………... \({5 \over 8}\) = ………... 2. a. Viết dưới dạng tỉ số phần trăm (theo mẫu) : 0,25 = 25% 0,6 = ………... 7,35 = ………... b. Viết dưới dạng số thập phân : 35% = ………... 8% = ………... 725% = ………... 3. Viết số đo dưới dạng số thập phân (theo mẫu) : a. \({1 \over 2}\) giờ = 0,5 giờ \({3 \over 4}\) phút = ………... \(1{1 \over 5}\) giờ = ………... b. \({5 \over 2}m\) = ………... \({3 \over 5}km\) = ………... \({1 \over 5}kg\) = ………... \({8 \over 5}l\) = ………... \({9 \over {10}}{m^2}\) = ………... \({{65} \over {100}}{m^2}\) = ………... 4. a. Viết các số 6,3 ; 6,25 ; 3,97 ; 5,78 ; 6,03 theo thứ tự từ bé đến lớn : b. Viết các số 9,32 ; 8,86 ; 10 ; 10,2 ; 8,68 theo thứ tự từ lớn đến bé : 5. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm, sao cho : a. 0,2 < ………… < 0,3 b. 0,11 < ……….. < 0,12 Bài giải 1. a. \(\eqalign{ & 0,4 = {4 \over {10}} \cr & 0,7 = {7 \over {10}} \cr & 0,93 = {{93} \over {100}} \cr & 1,2 = {{12} \over {10}} \cr & 4,25 = {{425} \over {100}} \cr & 5,125 = {{5125} \over {1000}} \cr} \) b. \(\eqalign{ & {1 \over 4} = {{25} \over {100}} \cr & {4 \over {25}} = {{16} \over {100}} \cr & {3 \over 5} = {6 \over {10}} \cr & {5 \over 8} = {{625} \over {1000}} \cr} \) 2. Hướng dẫn 7,35 = (7,35 ⨯ 100)% 0,25 = 25% 0,6 = 60% 7,35 = 735% b. 35% = 0,35 8% = 0,08 725% = 7,25 3. a. \({1 \over 2}\) giờ = 0,5 giờ \({3 \over 4}\) phút = 0,75 phút \(1{1 \over 5}\) giờ = \({6 \over 5}\) giờ = \({{12} \over {10}}\) giờ = 1,2 giờ b. \({5 \over 2}\)m = 2,5m \(\eqalign{ & {3 \over 5}km = 0,6km \cr & {1 \over 5}kg = 0,2kg \cr & {8 \over 5}l = 1,6l \cr & {9 \over {10}}{m^2} = 0,9{m^2} \cr & {{65} \over {100}}{m^2} = 0,65{m^2} \cr} \) 4. a. Từ bé đến lớn : 3,97; 5,78; 6,03; 6,25; 6,3 b. Từ lớn đến bé : 10,2; 10; 9,32; 8,86; 8,68. 5. a. 0,2 < 0,21 < 0,3 b. 0,11 < 0,111 < 0,12. Giaibaitap.me Page 9
1. a. Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài theo mẫu sau :
b. Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng theo mẫu sau :
c. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Trong bảng đơn vị đo độ dài (hoặc bảng đơn vị đo khối lượng) : - Đơn vị lớn gấp …………. lần đơn vị bé hơn tiếp liền. - Đơn vị bé bằng …………. đơn vị lớn hơn tiếp liền. 2. a. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 1km = …………. hm 1m = …………. dm 1kg = …………. hg 1 tấn = …………. tạ 1km = …………. dam 1m = …………. cm 1kg = …………. dag 1 tấn = …………. yến 1km = …………. m 1m = …………. mm 1kg = …………. g 1 tấn = …………. kg b. Viết (theo mẫu) : 1m = \({1 \over {10}}\) dam = 0,1dam 1m = …………. hm = …………. hm 1m = …………. km = …………. km 1kg = \({1 \over {10}}\) yến = 0,1 yến 1kg = …………. tạ = …………. tạ 1kg = …………. tấn = …………. tấn 3. Viết số hoặc đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) : a. 8472m = 8km 472m = 8,472km 3956m = …………. km …………. m = …,………. km 5086m = …………. km …………. m = …,………. km 2007m = 2,007km 605m = 0,605…….. b. 73dm = …………. m …………. dm = …,………. m 267cm = …………. m …………. cm = …,………. m 805cm = …………. m …………. cm = …,………. m 1038mm = 10,38…. 591mm = 0,591…. c. 4362g = …………. kg …………. g = …,………. kg 3024g = …………. kg …………. g = ……,……. kg 2002g = 2,002…… d. 5728kg = …………. tấn …………. kg = …,………. tấn 6094kg = …………. tấn …………. kg = …,………. tấn 2 tấn 7 kg = 2,007… 0,025 tấn = 2,5…. Bài giải: 1.
c. Trong bảng đơn vị đo độ dài (hoặc bảng đơn vị đo khối lượng) : - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. - Đơn vị bé bằng \({1 \over {10}}\) đơn vị lớn hơn tiếp liền. 2. a. 1km = 10hm 1km = 100dam 1km = 1000m 1m = 10dm 1m = 100cm 1m = 1000mm 1kg = 10hg 1kg = 100dag 1kg = 1000g 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 100 yến 1 tấn = 1000kg b. 1m = \({1 \over {10}}\) dam = 0,1dam 1kg = \({1 \over {10}}\) yến = 0,1 yến 1m = \({1 \over {100}}\) hm = 0,01hm 1kg = \({1 \over {100}}\) tạ = 0,01 tạ 1m = \({1 \over {1000}}\) km = 0,001km 1kg = \({1 \over {1000}}\) tấn = 0,001 tấn 3. a. 8472m = 8km 472m = 8,472km 2007m = 2,007km 3956m = 3km 956m = 3,956km 605m = 0,605km 5086m = 5km 86m = 5,086km b. 73dm = 7m 3dm = 7,3m 1038mm = 10,38dm 267cm = 2m 67cm = 2,67m 591 mm = 0,591m c. 4362g = 4kg 362g = 4,362kg 2002g = 2,002kg 3024g = 3kg 24g = 3,024kg d. 5728kg = 5 tấn 728 kg = 5,728 tấn 2 tấn 7kg = 2,007 tấn 6094 kg = 6 tấn 94kg = 6,094 tấn 0,025 tấn = 2,5 yến Giaibaitap.me Page 10
Page 11
Page 12
Page 13
Page 14
1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 1 thế kỉ = …………. năm 1 năm = …………. tháng 1 năm (không nhuận) có …………. ngày 1 năm (nhuận) có …………. ngày 1 tháng thường có …………. (hoặc …………. ) ngày Tháng hai có …………. (hoặc …………. ) ngày 1 tuần lễ có …………. ngày 1 ngày = …………. giờ 1 giờ = …………. phút = …………. giây 1 phút = …………. giây =…………. giờ 1 giây = …………. phút = …………. giờ 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a. 1 năm 6 tháng = …………. tháng 2 phút 30 giây = …………. giây 2 giờ 10 phút = …………. phút 5 ngày 8 giờ = …………. giờ b. 30 tháng = …………. năm …………. tháng 150 phút = …………. giờ …………. phút 58 giờ = …………. ngày …………. giờ 200 giây = …………. phút …………. giây c. 60 phút = …………. giờ 30 phút = …………. giờ = 0,…………. giờ 1 giờ 30 phút = ……,……. giờ 75 phút = ……,……. giờ 45 phút = \({3 \over {.....}}\) giờ = 0,…………. giờ 12 phút = …………. giờ = 0,…………. giờ 2 giờ 15 phút = ……,……. giờ 1 giờ 12 phút = ……,……. giờ d. 60 giây = …………. phút 90 giây = ……,……. phút 1 phút 6 giây = ……,……. phút 30 giây = \({1 \over {.....}}\) phút = 0,…………. phút 1 phút 15 giây = ……,……. phút 1 phút 24 giây = ……,……. phút e. 2 giờ 18 phút = ……,……. giờ 3 phút 48 giây = ……,……. phút 1 giờ 36 phút = ……,……. giờ 1 phút 6 giây = ……,……. phút 3. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp : Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút ?
4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Một ô tô dự định đi hết quãng đường AB dài 300km. Ô tô đó đi với vận tốc 60km/giờ và đã đi được \(2{1 \over 2}\) giờ. Hỏi ô tô đã đi được bao nhiêu phần trăm quãng đường AB ? A. 55% B. 50% C. 45% D. 60% Bài giải 1. 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm (không nhuận) có 365 ngày 1 năm (nhuận) có 366 ngày 1 tháng thường có 30 (hoặc 31 ) ngày Tháng hai có 28 (hoặc 29 ) ngày 1 tuần lễ có 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây = \({1 \over {60}}\) giờ 1 giây = \({1 \over {60}}\) phút = \({1 \over {3600}}\) giờ 2. a. 1 năm 6 tháng = 18 tháng 2 phút 30 giây = 150 giây 2 giờ 10 phút = 130 phút 5 ngày 8 giờ = 128 giờ b. 30 tháng = 2 năm 6 tháng 150 phút = 2 giờ 30 phút 58 giờ = 2 ngày 10 giờ 200 giây = 3 phút 20 giây c. 60 phút = 1 giờ 30 phút = \({1 \over 2}\) giờ = 0,5 giờ 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 75 phút = 1,25 giờ 45 phút = \({3 \over 4}\) giờ = 0,75 giờ 12 phút = \({1 \over 5}\) giờ = 0,2 giờ 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ 1 giờ 12 phút = 1,2 giờ d. 60 giây = 1 phút 90 giây = 1,5 phút 1 phút 6 giây = 1,1 phút 30 giây = \({1 \over 2}\) phút = 0,5 phút 1 phút 15 giây = 1,25 phút 1 phút 24 giây = 1,4 phút e. 2 giờ 18 phút = 2,3 giờ 3 phút 48 giây = 3,8 phút 1 giờ 36 phút = 1,6 giờ 1 phút 6 giây = 1,1 phút 3.
4. Tóm tắt Bài giải \(2{1 \over 2}\) giờ = 2,5 giờ Quãng đường đi được sau \(2{1 \over 2}\) giờ là : 60 ⨯ 2,5 = 150 (km) Ô tô đã đi được : 150 : 300 = 0,5 = 50% (quãng đường) Vậy khoanh vào câu trả lời đúng là : B. 50% Giaibaitap.me Page 15
1. Tính : a. b. \({4 \over {11}} + {5 \over {11}}\) \({5 \over 7} + {9 \over {14}}\) \({2 \over 3} + {4 \over 5}\) \(2 + {5 \over 8}\) 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất : a. (976 + 865) + 135 = 891 + (799 + 109) = b. \(\left( {{2 \over 5} + {7 \over 9}} \right) + {3 \over 5} =\) \({{19} \over {11}} + \left( {{8 \over {13}} + {3 \over {11}}} \right)=\) c. 16,88 + 9,76 + 3,12 = 72,84 + 17,16 + 82,84 = 3. Không thực hiện phép tính, nêu dự đoán kết quả tìm x : a. \(x + 8,75 = 8,75\) b. \({3 \over 4} + x = {{12} \over {16}}\) 4. Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được \({1 \over 4}\) thể tích của bể, vòi thứ hai mỗi giờ chảy được \({1 \over 5}\) thể tích của bể. Hỏi cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể ? Bài giải 1. a.
b. \({4 \over {11}} + {5 \over {11}} = {9 \over {11}}\) \({2 \over 3} + {4 \over 5} = {{2 \times 5 + 4 \times 3} \over {3 \times 5}} = {{10 + 12} \over {15}} = {{22} \over {15}}\) \({5 \over 7} + {9 \over {14}} = {{5 \times 2 + 9} \over {14}} = {{19} \over {14}}\) \(2 + {5 \over 8} = {{2 \times 8 + 5} \over 8} = {{21} \over 8}\) 2. a.\(\left( {976 + 865} \right) + 135 = 976 + \left( {865 + 135} \right)\) \(= 976 + 1000 = 1976\) \(891 + \left( {799 + 109} \right) = \left( {891 + 109} \right) + 799 \) \(= 1000 + 799 = 1799\) b. \(\left( {{2 \over 5} + {7 \over 9}} \right) + {3 \over 5} = \left( {{2 \over 5} + {3 \over 5}} \right) + {7 \over 9} = 1 + {7 \over 9} = 1{7 \over 9}\) \({{19} \over {11}} + \left( {{8 \over {13}} + {3 \over {11}}} \right) = \left( {{{19} \over {11}} + {3 \over {11}}} \right) + {8 \over {13}}\) \(= 2 + {8 \over {13}} = 2{8 \over {13}}\) c. 16,88 + 9,76 + 3,12 = (16,88 + 3,12) + 9,76 = 20 + 9,76 = 29,76 72,84 + 17,16 + 82,84 = 72,84 + (17,16 + 82,84) = 72,84 + 100 = 172,84 3. a. \(x + 8,75 = 8,75;\,x = 0\,vì\,0 + 8,75 = 8,75\) b. \({3 \over 4} + x = {{12} \over {16}};x = 0\,vì\,{{12} \over {16}} = {3 \over 4}\) 4. Tóm tắt Vòi I chảy : \({1 \over 4}\) bể Vòi II chảy : \({1 \over 5}\) bể Sau 1 giờ cả hai vòi chảy : … ? % bể Bài giải Một giờ cả hai vòi cùng chảy được : \({1 \over 4} + {1 \over 5} = {9 \over {20}} = {{45} \over {100}} = 45\% \) (thể tích bể) Đáp số : 45% thể tích bể Giaibaitap.me Page 16
Page 17
1. Tính : a. \({7 \over 8} + 1 - {3 \over 4}\) = b. \({{15} \over {24}} - {3 \over 8} - {1 \over 6}\) = c. 895,72 + 402,68 – 634,87 = 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất : a. \({8 \over {15}} + {7 \over 4} + {7 \over {15}} + {5 \over 4}\) = b. 98,54 – 41,82 – 35,72 = 3. Một trường tiểu học có \({5 \over 8}\) số học sinh xếp loại khá, \({1 \over 5}\) số học sinh xếp loại giỏi, còn lại là học sinh xếp loại trung bình. Hỏi : a. Số học sinh xếp loại trung bình chiếm bao nhiêu số học sinh toàn trường ? b. Nếu trường tiểu học đó có 400 học sinh thì có bao nhiêu học sinh xếp loại trung bình ? 4. Tìm những giá trị số thích hợp của a và b để có : a + b = a – b Bài giải 1. a. \({7 \over 8} + 1 - {3 \over 4} = {7 \over 8} + {8 \over 8} - {6 \over 8} = {{7 + 8 - 6} \over 8} = {9 \over 8} = 1{1 \over 8}\) b. \({{15} \over {24}} - {3 \over 8} - {1 \over 6} = {{15} \over {24}} - {9 \over {24}} - {4 \over {24}} = {{15 - 9 - 4} \over {24}} = {2 \over {24}} = {1 \over {12}}\) c. \(\eqalign{ & 895,72 + 402,68 - 634,87 \cr & = \left( {895,72 + 402,68} \right) - 634,87 \cr & = 1298,4 - 634,87 \cr & = 663,53 \cr} \) 2. a. \({8 \over {15}} + {7 \over 4} + {7 \over {15}} + {5 \over 4} \) \(= \left( {{8 \over {15}} + {7 \over {15}}} \right) + \left( {{7 \over 4} + {5 \over 4}} \right)\) \(= {{15} \over {15}} + {{12} \over 4} = 1 + 3 = 4\) b. \(\eqalign{ & 98,54 - 41,82 - 35,72 \cr & = 98,54 - \left( {41,82 + 35,72} \right) \cr & = 98,54 - 77,54 = 21 \cr} \) 3. Bài giải a. Số phần trăm học sinh khá giỏi của trường tiểu học là : \({5 \over 8} + {1 \over 5} = {{33} \over {40}} = {{82,5} \over {100}} = 82,5\% \) Số phần trăm học sinh đạt loại trung bình là : 100% - 82,5% = 17,5% b. Số học sinh đạt loại trung bình là : 400 ⨯ 17,5 : 100 = 70 (học sinh) Đáp số : a. 18,5% b. 70 học sinh. 4. Ta thấy : b = 0 thì a + 0 = a – 0 = a Vậy : a là số bất kỳ, còn b = 0 Giaibaitap.me Page 18
Page 19
1. Chuyển thành phép nhân rồi tính : a. 4,25kg + 4,25kg + 4,25kg = b. 5,8m2 + 5,8m2 ⨯ 3 + 5,8m2 = c. 3,6ha + 3,6ha ⨯ 9 = 2. Tính : a. 8,98 + 1,02 ⨯ 12 = b. (8,98 + 1,02) ⨯ 12 = 3. Cuối năm 2013 xã Kim Đường có 7500 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm của xã là 1,6% thì đến hết năm 2014 xã có bao nhiêu người ? 4. Một thuyền máy đi ngược dòng sông từ bến B đến bến A. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút thì thuyền máy đến bến A. Tính độ dài quãng sông AB. Hướng dẫn : Vận tốc của thuyền máy khi ngược dòng bằng hiệu vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước. Bài giải: 1. a. 4,25kg + 4,25kg + 4,25kg = 4,25kg ⨯ (1 + 1 + 1) = 4,25kg ⨯ 3 = 12,75kg b. 5,8m2 + 5,8m2 ⨯ 3 + 5,8m2 = 5,8m2 ⨯ (1 + 3 + 1) = 5,8m2 ⨯ 5 = 29m2 c. 3,6ha + 3,6ha ⨯ 9 = 3,6ha ⨯ (1 + 9) = 3,6ha ⨯ 10 = 36ha 2. a. 8,98 + 1,02 ⨯ 12 = 8,98 + 12,24 = 21,22 b. (8,98 + 1,02) ⨯ 12 = 10 ⨯ 12 = 120 3. Tóm tắt Bài giải Số người tăng thêm ở xã Kim Đường là : 7500 ⨯ 1,6% = 120 (người) Số dân của xã Kim Đường năm 2014 là : 7500 + 120 = 7620 (người) Đáp số : 7620 người 4. Tóm tắt Hướng dẫn Vận tốc của thuyền máy khi ngược dòng bằng hiệu vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước. Bài giải 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Vận tốc thuyền máy khi ngược dòng sông là : 22,6 – 2,2 = 20,4 (km/giờ) Độ dài quãng đường AB là : 20,4 ⨯ 1,5 = 30,6 (km) Đáp số : 30,6km Giaibaitap.me Page 20
1. Tính : a. b. \(\frac{{14}}{{15}}:\frac{7}{{20}}\) = \({9 \over 8}:{{27} \over {16}}\) = 2. Tính nhẩm : a. 52 : 0,1 = 52 ⨯ 10 = 0,47 : 0,1 = 0,05 : 0,1 = b. 87 : 0,01 = 87 ⨯ 100 = 54 : 0,01 = 42 : 0,01 = c. 15 : 0,25 = 32 : 0,25 = 18 : 0,5 = 24 : 0,5 = 3. Tính bằng hai cách : a. \({9 \over 5}:{{17} \over {15}} + {8 \over 5}:{{17} \over {15}}\) = \({9 \over 5}:{{17} \over {15}} + {8 \over 5}:{{17} \over {15}}\) = b. 0,9 : 0,25 + 1,05 : 0,25 = 0,9 : 0,25 + 1,05 : 0,25 = Bài giải 1. a. b. 2. a. 52 : 0,1 = 520 52 ⨯ 10 = 520 0,47 : 0,1 = 4,7 0,05 : 0,1 = 0,5 b. 87 : 0,01 = 8700 87 ⨯ 100 = 8700 54 : 0,01 = 5400 42 : 0,01 = 4200 c. \(15:0,25 = 15:{1 \over 4} = 60\) \(18:0,5 = 18:{1 \over 2} = 36\) \(24:0,5 = 24:{1 \over 2} = 48\) 3. a.\({9 \over 5}:{{17} \over {15}} + {8 \over 5}:{{17} \over {15}}\) Cách 1: \(\eqalign{ & = {9 \over 5} \times {{15} \over {17}} + {8 \over 5} \times {{15} \over {17}} \cr & = {{9 \times 3} \over {17}} + {{8 \times 3} \over {17}} \cr & = {{27 + 24} \over {17}} = {{51} \over {17}} = 3 \cr} \) Cách 2: \(\eqalign{ & = \left( {{9 \over 5} + {8 \over 5}} \right):{{17} \over {15}} \cr & = {{17} \over 5}:{{17} \over {15}} \cr & = {{17} \over 5} \times {{15} \over {17}} = 3 \cr} \) b. 0,9 : 0,25 + 1,05 : 0,25 Cách 1: \(\eqalign{ & = 0,9:{1 \over 4} + 1,05:{1 \over 4} \cr & = 0,9 \times 4 + 1,05 \times 4 \cr & = 3,6 + 4,2 = 7,8 \cr} \) Cách 2: \(\eqalign{ & = \left( {0,9 + 1,05} \right):0,25 \cr & = 1,95:{1 \over 4} \cr & = 1,95 \times 4 = 7,8 \cr} \) Giaibaitap.me Page 21
Page 22
1. Viết (theo mẫu) : Tỉ số phần trăm của : a. 2 và 5 là : 2 : 5 = 0,4 = 40% b. 4 và 5 là : c. 15 và 12 là : d. 5,76 và 4,8 là : e. 10 và 6 là : g. 1 và \({5 \over 6}\) là : Chú ý : Nếu tỉ số phần trăm của hai số là số thập phân thì chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân. 2. Tính : a. 32,5% + 19,8% = b. 100% - 78,2% = c. 100% + 28,4% - 36,7% = 3. Một trường tiểu học có 280 học sinh trai và 350 học sinh gái. Hỏi : a. Số học sinh trai bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh gái ? b. Số học sinh gái bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh trai ? 4. Theo kế hoạch một tổ sản xuất phải làm 520 sản phẩm, đến nay tổ đó đã làm được 65% số sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch tổ sản xuất còn phải làm bao nhiêu sản phẩm nữa ? Bài giải 1. Tỉ số phần trăm của : a. 2 và 5 là 2 : 5 = 0,4 = 40% b. 4 và 5 là 4 : 5 = 0,8 = 80% c. 15 và 12 là : 15 : 12 = 1,25 = 125% d. 5,76 và 4,8 là 5,76 : 4,8 = 1,2 = 120% e. 10 và 6 là 10 : 6 = 1,67 = 167% (Do phép chia có dư nên ta lấy hai chữ số ở phần thập phân theo chú ý) g. 1 và \({5 \over 6}\) là \(1:{5 \over 6} = {6 \over 5} = 1,2 = 120\% \) 2. a. 32,5% + 19,8% = (32,5 + 19,8)% = 52,3% b. 100% - 78,2% = (100 – 78,2)% = 21,8% c. 100% + 28,4% - 36,7% = (100 + 28,4 – 36,7)% = 91,7% 3. Bài giải a. Tỉ số phần trăm học sinh trai so với học sinh gái là : \({{280} \over {350}} \times 100\% = 80\% \) b. Tỉ số phần trăm học sinh gái so với học sinh trai là : \({{350} \over {280}} \times 100\% = 125\% \) Đáp số : a. 80% ; b. 125% 4. Bài giải Số sản phẩm tổ sản xuất làm được đến nay : \({{520 \times 65} \over {100}} = 338\) (sản phẩm) Số sản phẩm tổ sản xuất còn phải làm là : 520 – 338 = 182 (sản phẩm) Đáp số : 182 sản phẩm Sachbaitap.com Page 23
Page 24
Page 25
Page 26
|