Gọi 1 2 xx là các nghiệm của phương trình 2 xx 3 1 0 ta có tổng 2 2 1 2 xx bằng
Bài tập – Chủ đề 6: Hệ thức Vi – ét – Bài 1 trang 57 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2. Giải bài tập Gọi x1, x2 là các nghiệm của phương trình Show Gọi x1, x2 là các nghiệm của phương trình \({x^2} – 3x – 7 = 0\) . Không giải phương trình hãy tính giá trị các biểu thức sau: a) \(S = {x_1} + {x_2}\) b) \(P = {x_1}{x_2}\) c) \(A = {x_1}^2 + {x_2}^2\) d) \(B = \left| {{x_1} – {x_2}} \right|\) e) \(C = \dfrac{1}{{{x_1} – 1}} + \dfrac{1}{{{x_2} – 1}}\) f) \(D = (3{x_1} + {x_2})(3{x_2} + {x_1})\) g) \(E = {x_1}^3 + {x_2}^3\) h) \(F = {x_1}^4 + {x_2}^4\) Áp dụng hệ thức Viet của phương trình bậc hai để thay vào các biểu thức đã cho \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = – \dfrac{b}{a}\\{x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right.\) Quảng cáoÁp dụng hệ thức Vi-et cho phương trình bậc hai ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = – \dfrac{b}{a} = 3\\{x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a} = – 7\end{array} \right.\) a) \(S = {x_1} + {x_2} = 3\) b) \(P = {x_1}.{x_2} = – 7\) c) \(A = x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} – 2{x_1}{x_2}\)\(\, = {3^2} – 2.\left( { – 7} \right) = 9 + 14 = 23\) d) \(B = \left| {{x_1} – {x_2}} \right| \) \(\Rightarrow {B^2} = {\left| {{x_1} – {x_2}} \right|^2} = x_1^2 + x_2^2 – 2{x_1}x{ _2} \)\(\,= A – 2P = 23 – 2.\left( { – 7} \right) = 37\) e) \(C = \dfrac{1}{{{x_1} – 1}} + \dfrac{1}{{{x_2} – 1}} \) \(\;\;\;\;\;\;\;\,= \dfrac{{{x_2} – 1 + {x_1} – 1}}{{\left( {{x_1} – 1} \right)\left( {{x_2} – 1} \right)}} \) \(\;\;\;\;\;\;\;\;= \dfrac{{{x_1} + {x_2} – 2}}{{{x_1}{x_2} – \left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 1}} \) \(\;\;\;\;\;\;\;\;= \dfrac{{3 – 2}}{{ – 7 – 3 + 1}} = – \dfrac{1}{9}\) f) \(D = \left( {3{x_1} + {x_2}} \right)\left( {3{x_2} + {x_1}} \right) \)\(\;= 10{x_1}{x_2} + 3\left( {x_1^2 + x_2^2} \right) \)\(\,= 10.\left( { – 7} \right) + 3.23 = – 1\) g) \(E = x_1^3 + x_2^3 \)\(\;= \left( {{x_1} + {x_2}} \right)\left( {x_1^2 – {x_1}{x_2} + x_2^2} \right) \)\(\;= 3.\left( {23 + 7} \right) = 90\) h) \(F = x_1^4 + x_2^4 = {\left( {x_1^2} \right)^2} + {\left( {x_2^2} \right)^2} \)\(\,= {\left( {x_1^2 + x_2^2} \right)^2} – 2x_1^2x_2^2\)\(\, = {23^2} – 2.{\left( { – 7} \right)^2} \)\(\,= 431\)
Gọi x1 , x2 là các nghiệm của phương trình 2x2 -3x -2 = 0 (1). Không giải phương trình (1), hãy tính giá trị các biểu thức sau : a) A = x12+ x22 b) B = Các câu hỏi tương tự
Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình: x2 – x – 3 = 0.Tính giá trị biểu thức: P = x12 + x22.
A. B. C. D.
Gọi \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \({2^x}{.5^{{x^2} - 2x}} = 1\). Khi đó tổng \({x_1} + {x_2}\) bằng
A. B. C. D. Gọi x1,x2 là các nghiệm của phương trình x2–3x–1=0 . Ta có tổng x12+x22 bằng:
A.10 .
B.11 .
C.8 .
D.9 .
Đáp án và lời giải
Đáp án:B
Lời giải:Lời giải Vậy đáp án đúng là B.
Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử? Bài tập trắc nghiệm 15 phút Ứng dụng phương trình, hệ phương trình trong bài toán thực tế. - Toán Học 10 - Đề số 2Làm bài
Chia sẻ
Một số câu hỏi khác cùng bài thi.
Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
|