Hướng dẫn describe table mysql - mô tả bảng mysql

Hướng dẫn describe table mysql - mô tả bảng mysql

Nội dung chính

  • Tìm hiểu kết quả trả về của lệnh ********************** 1. row ********************** id: 1 select_type: SIMPLE table: categories type: ALL possible_keys: NULL key: NULL key_len: NULL ref: NULL rows: 4 Extra: 1 row in set (0.00 sec) 5
  • Khắc phục sự cố về hiệu năng với EXPLAIN
  • Kết luận
  • Quan điểm cá nhân

Bài viết sau dịch từ nguồn sitepoint.com.

Khi bạn muốn thực thi một câu truy vấn (query), MySQL Query Optimizer sẽ cố gắng đưa ra một kế hoạch tối ưu nhất cho việc thực hiện query. Bạn có thể thấy thông tin về kế hoạch đó bằng cách thêm lệnh

********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
5 vào đầu mỗi query.
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
5 là một trong những công cụ quan trọng giúp hiểu và tối ưu truy vấn MySQL, tuy nhiên, điều đáng tiếc là rất nhiều lập trình viên hiếm khi dùng nó. Trong bài viết này, bạn sẽ được học ý nghĩa từng thành phần trong kết quả trả về của
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
5 và cách dùng nó để tối ưu thiết kế cơ sở dữ liệu cũng như câu truy vấn.

Tìm hiểu kết quả trả về của lệnh ********************** 1. row ********************** id: 1 select_type: SIMPLE table: categories type: ALL possible_keys: NULL key: NULL key_len: NULL ref: NULL rows: 4 Extra: 1 row in set (0.00 sec) 5

Khắc phục sự cố về hiệu năng với EXPLAIN

Kết luận

Quan điểm cá nhân

  • Bài viết sau dịch từ nguồn sitepoint.com.
  • Khi bạn muốn thực thi một câu truy vấn (query), MySQL Query Optimizer sẽ cố gắng đưa ra một kế hoạch tối ưu nhất cho việc thực hiện query. Bạn có thể thấy thông tin về kế hoạch đó bằng cách thêm lệnh
    • ********************** 1. row **********************
                 id: 1
        select_type: SIMPLE
              table: categories
               type: ALL
      possible_keys: NULL
                key: NULL
            key_len: NULL
                ref: NULL
               rows: 4
              Extra:
      1 row in set (0.00 sec)
      
      5 vào đầu mỗi query.
      ********************** 1. row **********************
                 id: 1
        select_type: SIMPLE
              table: categories
               type: ALL
      possible_keys: NULL
                key: NULL
            key_len: NULL
                ref: NULL
               rows: 4
              Extra:
      1 row in set (0.00 sec)
      
      5 là một trong những công cụ quan trọng giúp hiểu và tối ưu truy vấn MySQL, tuy nhiên, điều đáng tiếc là rất nhiều lập trình viên hiếm khi dùng nó. Trong bài viết này, bạn sẽ được học ý nghĩa từng thành phần trong kết quả trả về của
      ********************** 1. row **********************
                 id: 1
        select_type: SIMPLE
              table: categories
               type: ALL
      possible_keys: NULL
                key: NULL
            key_len: NULL
                ref: NULL
               rows: 4
              Extra:
      1 row in set (0.00 sec)
      
      5 và cách dùng nó để tối ưu thiết kế cơ sở dữ liệu cũng như câu truy vấn.
    • Việc sử dụng
    • ********************** 1. row **********************
                 id: 1
        select_type: SIMPLE
              table: categories
               type: ALL
      possible_keys: NULL
                key: NULL
            key_len: NULL
                ref: NULL
               rows: 4
              Extra:
      1 row in set (0.00 sec)
      
      5 hết sức đơn giản, chỉ cần thêm nó vào trước
      EXPLAIN EXTENDED SELECT City.Name FROM City
      JOIN Country ON (City.CountryCode = Country.Code)
      WHERE City.CountryCode = 'IND' AND Country.Continent = 'Asia'\G
      
      0 trong câu truy vấn. Trước tiên hãy cùng tìm hiểu kết quả trả về của một câu truy vấn đơn giản để bạn có thể làm quen với các cột trong bảng kết quả.
      EXPLAIN SELECT * FROM categories\G
      
      ********************** 1. row **********************
                 id: 1
        select_type: SIMPLE
              table: categories
               type: ALL
      possible_keys: NULL
                key: NULL
            key_len: NULL
                ref: NULL
               rows: 4
              Extra:
      1 row in set (0.00 sec)
      
    • Có rất nhiều thông tin được bao hàm trong 10 cột trên. Đó là:
    • EXPLAIN EXTENDED SELECT City.Name FROM City
      JOIN Country ON (City.CountryCode = Country.Code)
      WHERE City.CountryCode = 'IND' AND Country.Continent = 'Asia'\G
      
      1 - Số thứ tự cho mỗi câu
      EXPLAIN EXTENDED SELECT City.Name FROM City
      JOIN Country ON (City.CountryCode = Country.Code)
      WHERE City.CountryCode = 'IND' AND Country.Continent = 'Asia'\G
      
      0 trong truy vấn của bạn (trường hợp bạn sử dụng các truy vấn lồng nhau (nested subqueries).
    • EXPLAIN EXTENDED SELECT City.Name FROM City
      JOIN Country ON (City.CountryCode = Country.Code)
      WHERE City.CountryCode = 'IND' AND Country.Continent = 'Asia'\G
      
      3 - Loại của câu
      EXPLAIN EXTENDED SELECT City.Name FROM City
      JOIN Country ON (City.CountryCode = Country.Code)
      WHERE City.CountryCode = 'IND' AND Country.Continent = 'Asia'\G
      
      0. Có thể có các giá trị sau.
    • EXPLAIN EXTENDED SELECT City.Name FROM City
      JOIN Country ON (City.CountryCode = Country.Code)
      WHERE City.CountryCode = 'IND' AND Country.Continent = 'Asia'\G
      
      5 - Truy vấn là một câu
      EXPLAIN EXTENDED SELECT City.Name FROM City
      JOIN Country ON (City.CountryCode = Country.Code)
      WHERE City.CountryCode = 'IND' AND Country.Continent = 'Asia'\G
      
      0 cơ bản, không có bất cứ truy vấn con (subqueries) hay câu lệnh hợp (
      EXPLAIN EXTENDED SELECT City.Name FROM City
      JOIN Country ON (City.CountryCode = Country.Code)
      WHERE City.CountryCode = 'IND' AND Country.Continent = 'Asia'\G
      
      7) nào.
    • EXPLAIN EXTENDED SELECT City.Name FROM City
      JOIN Country ON (City.CountryCode = Country.Code)
      WHERE City.CountryCode = 'IND' AND Country.Continent = 'Asia'\G
      
      8 - Truy vấn là câu
      EXPLAIN EXTENDED SELECT City.Name FROM City
      JOIN Country ON (City.CountryCode = Country.Code)
      WHERE City.CountryCode = 'IND' AND Country.Continent = 'Asia'\G
      
      0 ngoài cùng của một lệnh
      ********************** 1. row **********************
                 id: 1
        select_type: SIMPLE
              table: categories
               type: ALL
      possible_keys: NULL
                key: NULL
            key_len: NULL
                ref: NULL
               rows: 4
              Extra:
      1 row in set (0.00 sec)
      
      60.
    • ********************** 1. row **********************
                 id: 1
        select_type: SIMPLE
              table: categories
               type: ALL
      possible_keys: NULL
                key: NULL
            key_len: NULL
                ref: NULL
               rows: 4
              Extra:
      1 row in set (0.00 sec)
      
      61 - Truy vấn là một truy vấn con của truy vấn khác, nằm trong lệnh
      ********************** 1. row **********************
                 id: 1
        select_type: SIMPLE
              table: categories
               type: ALL
      possible_keys: NULL
                key: NULL
            key_len: NULL
                ref: NULL
               rows: 4
              Extra:
      1 row in set (0.00 sec)
      
      62.
  • ********************** 1. row **********************
               id: 1
      select_type: SIMPLE
            table: categories
             type: ALL
    possible_keys: NULL
              key: NULL
          key_len: NULL
              ref: NULL
             rows: 4
            Extra:
    1 row in set (0.00 sec)
    
    63 - Truy vấn đầu tiên của một truy vấn con.
  • ********************** 1. row **********************
               id: 1
      select_type: SIMPLE
            table: categories
             type: ALL
    possible_keys: NULL
              key: NULL
          key_len: NULL
              ref: NULL
             rows: 4
            Extra:
    1 row in set (0.00 sec)
    
    64 - Truy vấn con, phụ thuộc vào một truy vấn khác bên ngoài nó.
    • ********************** 1. row **********************
                 id: 1
        select_type: SIMPLE
              table: categories
               type: ALL
      possible_keys: NULL
                key: NULL
            key_len: NULL
                ref: NULL
               rows: 4
              Extra:
      1 row in set (0.00 sec)
      
      65 - Truy vấn không thể lưu lại được (có quy định điều kiện cụ thể, thế nào là một truy vấn có thể lưu lại được).
    • EXPLAIN EXTENDED SELECT City.Name FROM City
      JOIN Country ON (City.CountryCode = Country.Code)
      WHERE City.CountryCode = 'IND' AND Country.Continent = 'Asia'\G
      
      7 - Truy vấn là câu
      EXPLAIN EXTENDED SELECT City.Name FROM City
      JOIN Country ON (City.CountryCode = Country.Code)
      WHERE City.CountryCode = 'IND' AND Country.Continent = 'Asia'\G
      
      0 thứ hai của lệnh
      EXPLAIN EXTENDED SELECT City.Name FROM City
      JOIN Country ON (City.CountryCode = Country.Code)
      WHERE City.CountryCode = 'IND' AND Country.Continent = 'Asia'\G
      
      7.
    • ********************** 1. row **********************
                 id: 1
        select_type: SIMPLE
              table: categories
               type: ALL
      possible_keys: NULL
                key: NULL
            key_len: NULL
                ref: NULL
               rows: 4
              Extra:
      1 row in set (0.00 sec)
      
      69 - Truy vấn thứ hai hoặc các truy vấn tiếp theo của lệnh
      EXPLAIN EXTENDED SELECT City.Name FROM City
      JOIN Country ON (City.CountryCode = Country.Code)
      WHERE City.CountryCode = 'IND' AND Country.Continent = 'Asia'\G
      
      7 phụ thuộc vào một truy vấn bên ngoài.
    • ********************** 1. row **********************
                 id: 1
        select_type: SIMPLE
              table: categories
               type: ALL
      possible_keys: NULL
                key: NULL
            key_len: NULL
                ref: NULL
               rows: 4
              Extra:
      1 row in set (0.00 sec)
      
      71 - Truy vấn là kết quả của lệnh
      EXPLAIN EXTENDED SELECT City.Name FROM City
      JOIN Country ON (City.CountryCode = Country.Code)
      WHERE City.CountryCode = 'IND' AND Country.Continent = 'Asia'\G
      
      7.
    • ********************** 1. row **********************
                 id: 1
        select_type: SIMPLE
              table: categories
               type: ALL
      possible_keys: NULL
                key: NULL
            key_len: NULL
                ref: NULL
               rows: 4
              Extra:
      1 row in set (0.00 sec)
      
      73 - Bảng liên quan đến câu truy vấn.
    • ********************** 1. row **********************
                 id: 1
        select_type: SIMPLE
              table: categories
               type: ALL
      possible_keys: NULL
                key: NULL
            key_len: NULL
                ref: NULL
               rows: 4
              Extra:
      1 row in set (0.00 sec)
      
      74 - Cách MySQL join các bảng lại với nhau. Đây là một trong những trường quan trọng nhất của kết quả trả về, nó chỉ ra đâu là nơi thiếu chỉ mục (index) và làm cách nào truy vấn của bạn cần phải xem xét lại. Các giá trị trả về có thể là.
    • ********************** 1. row **********************
                 id: 1
        select_type: SIMPLE
              table: categories
               type: ALL
      possible_keys: NULL
                key: NULL
            key_len: NULL
                ref: NULL
               rows: 4
              Extra:
      1 row in set (0.00 sec)
      
      75 - Bảng không có hoặc chỉ có 1 dòng.
    • ********************** 1. row **********************
                 id: 1
        select_type: SIMPLE
              table: categories
               type: ALL
      possible_keys: NULL
                key: NULL
            key_len: NULL
                ref: NULL
               rows: 4
              Extra:
      1 row in set (0.00 sec)
      
      76 - Bảng chỉ có duy nhất 1 dòng đã được đánh chỉ mục mà khớp với điều kiện tìm kiếm. Đây là loại join nhanh nhất, bởi bảng chỉ cần đọc một lần duy nhất và giá trị của cột được xem như là hằng số khi join với các bảng khác.
    • ********************** 1. row **********************
                 id: 1
        select_type: SIMPLE
              table: categories
               type: ALL
      possible_keys: NULL
                key: NULL
            key_len: NULL
                ref: NULL
               rows: 4
              Extra:
      1 row in set (0.00 sec)
      
      77 - Tất cả các thành phần của index được sử dụng bởi lệnh join và index thuộc loại
      ********************** 1. row **********************
                 id: 1
        select_type: SIMPLE
              table: categories
               type: ALL
      possible_keys: NULL
                key: NULL
            key_len: NULL
                ref: NULL
               rows: 4
              Extra:
      1 row in set (0.00 sec)
      
      78 hoặc
      ********************** 1. row **********************
                 id: 1
        select_type: SIMPLE
              table: categories
               type: ALL
      possible_keys: NULL
                key: NULL
            key_len: NULL
                ref: NULL
               rows: 4
              Extra:
      1 row in set (0.00 sec)
      
      79. Đây là loại join tốt thứ hai (chỉ sau
      ********************** 1. row **********************
                 id: 1
        select_type: SIMPLE
              table: categories
               type: ALL
      possible_keys: NULL
                key: NULL
            key_len: NULL
                ref: NULL
               rows: 4
              Extra:
      1 row in set (0.00 sec)
      
      76).
    • ********************** 1. row **********************
                 id: 1
        select_type: SIMPLE
              table: categories
               type: ALL
      possible_keys: NULL
                key: NULL
            key_len: NULL
                ref: NULL
               rows: 4
              Extra:
      1 row in set (0.00 sec)
      
      71 - Tất cả các dòng khớp với điều kiện tìm kiếm và chưa cột đã được index đều được đọc cho mỗi sự kết hợp với các dòng của bảng trước đó. Loại join này có thể thấy khi so sánh cột với điều kiện
      ********************** 1. row **********************
                 id: 1
        select_type: SIMPLE
              table: categories
               type: ALL
      possible_keys: NULL
                key: NULL
            key_len: NULL
                ref: NULL
               rows: 4
              Extra:
      1 row in set (0.00 sec)
      
      72 hoặc
      ********************** 1. row **********************
                 id: 1
        select_type: SIMPLE
              table: categories
               type: ALL
      possible_keys: NULL
                key: NULL
            key_len: NULL
                ref: NULL
               rows: 4
              Extra:
      1 row in set (0.00 sec)
      
      73.
    • ********************** 1. row **********************
                 id: 1
        select_type: SIMPLE
              table: categories
               type: ALL
      possible_keys: NULL
                key: NULL
            key_len: NULL
                ref: NULL
               rows: 4
              Extra:
      1 row in set (0.00 sec)
      
      74 - join sử dụng chỉ mục dạng
      ********************** 1. row **********************
                 id: 1
        select_type: SIMPLE
              table: categories
               type: ALL
      possible_keys: NULL
                key: NULL
            key_len: NULL
                ref: NULL
               rows: 4
              Extra:
      1 row in set (0.00 sec)
      
      75.
    • ********************** 1. row **********************
                 id: 1
        select_type: SIMPLE
              table: categories
               type: ALL
      possible_keys: NULL
                key: NULL
            key_len: NULL
                ref: NULL
               rows: 4
              Extra:
      1 row in set (0.00 sec)
      
      76 - Gần giống như
      ********************** 1. row **********************
                 id: 1
        select_type: SIMPLE
              table: categories
               type: ALL
      possible_keys: NULL
                key: NULL
            key_len: NULL
                ref: NULL
               rows: 4
              Extra:
      1 row in set (0.00 sec)
      
      71 nhưng chứa cả các dòng với cột mang giá trị null.
  • ********************** 1. row **********************
               id: 1
      select_type: SIMPLE
            table: categories
             type: ALL
    possible_keys: NULL
              key: NULL
          key_len: NULL
              ref: NULL
             rows: 4
            Extra:
    1 row in set (0.00 sec)
    
    78 - join sử dụng một danh sách các chỉ mục để tạo ra tập kết quả. Cột
    ********************** 1. row **********************
               id: 1
      select_type: SIMPLE
            table: categories
             type: ALL
    possible_keys: NULL
              key: NULL
          key_len: NULL
              ref: NULL
             rows: 4
            Extra:
    1 row in set (0.00 sec)
    
    79 trong kết quả của
    ********************** 1. row **********************
               id: 1
      select_type: SIMPLE
            table: categories
             type: ALL
    possible_keys: NULL
              key: NULL
          key_len: NULL
              ref: NULL
             rows: 4
            Extra:
    1 row in set (0.00 sec)
    
    5 sẽ liệt kê các khóa được sử dụng.
  • key - Khóa thực sự được sử dụng bởi MySQL. Cột này có thể chứa khóa không được liệt kê ở cột

    EXPLAIN SELECT * FROM categories\G
    
    63. Trình tối ưu của MySQL luôn cố gắng tìm kiếm khóa tối ưu nhất cho truy vấn. Khi kết hợp nhiều bảng, nó có thể dùng khóa không nằm trong danh sách
    EXPLAIN SELECT * FROM categories\G
    
    63 nhưng lại đem về hiệu quả cao hơn.
  • EXPLAIN SELECT * FROM categories\G
    
    67 - Chiều dài của khóa mà trình tối ưu truy vấn (Query Optimizer) sử dụng. Ví dụ,
    EXPLAIN SELECT * FROM categories\G
    
    6 7 mang giá trị 4 có nghĩa là nó cần bộ nhớ để lưu 4 ký tự. Bạn đọc có thể xem lại Yêu cầu về bộ nhớ cho từng kiểu dữ liệu trong MySQL.
  • ********************** 1. row **********************
               id: 1
      select_type: SIMPLE
            table: categories
             type: ALL
    possible_keys: NULL
              key: NULL
          key_len: NULL
              ref: NULL
             rows: 4
            Extra:
    1 row in set (0.00 sec)
    
    71 - Tên cột hoặc hằng số được dùng để so sánh với chỉ mục được nêu ra ở cột
    ********************** 1. row **********************
               id: 1
      select_type: SIMPLE
            table: categories
             type: ALL
    possible_keys: NULL
              key: NULL
          key_len: NULL
              ref: NULL
             rows: 4
            Extra:
    1 row in set (0.00 sec)
    
    79. MySQL có thể lấy ra một hằng số, hoặc một cột cho quá trình thực hiện truy vấn. Bạn có thể thấy trong ví dự sẽ được liệt kê dưới đây.
  • ********************** 1. row **********************
               id: 1
      select_type: SIMPLE
            table: categories
             type: ALL
    possible_keys: NULL
              key: NULL
          key_len: NULL
              ref: NULL
             rows: 4
            Extra:
    1 row in set (0.00 sec)
    
    71 - Số lượng bản ghi đã được duyệt để trả về kết quả. Đây cũng là một cột hết sức quan trọng cho việc tối ưu truy vấn, nhất là khi bạn dùng
    ********************** 1. row **********************
               id: 1
      select_type: SIMPLE
            table: categories
             type: ALL
    possible_keys: NULL
              key: NULL
          key_len: NULL
              ref: NULL
             rows: 4
            Extra:
    1 row in set (0.00 sec)
    
    60 hoặc truy vấn con.
  • ********************** 1. row **********************
               id: 1
      select_type: SIMPLE
            table: categories
             type: ALL
    possible_keys: NULL
              key: NULL
          key_len: NULL
              ref: NULL
             rows: 4
            Extra:
    1 row in set (0.00 sec)
    
    73 - Các thông tin bổ sung liên quan đến quá trình thực hiện truy vấn. Các giá trị kiểu như
    ********************** 1. row **********************
               id: 1
      select_type: SIMPLE
            table: categories
             type: ALL
    possible_keys: NULL
              key: NULL
          key_len: NULL
              ref: NULL
             rows: 4
            Extra:
    1 row in set (0.00 sec)
    
    74 (dùng tạm thời),
    ********************** 1. row **********************
               id: 1
      select_type: SIMPLE
            table: categories
             type: ALL
    possible_keys: NULL
              key: NULL
          key_len: NULL
              ref: NULL
             rows: 4
            Extra:
    1 row in set (0.00 sec)
    
    75 (dùng sắp xếp file),... của cột này có thể cho thấy một truy vấn không thực sự tốt. Danh sách đầy đủ của các giá trị có thể có ở cột này có thể xem tại Tài liệu MySQL

Bạn có thể bổ sung thêm từ khóa

********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
76 sau
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
5 và MySQL sẽ đưa ra các thông tin bổ sung về quá trình thực hiện truy vấn. Để xem chi tiết, thực hiện lệnh
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
78 ngay sau lệnh
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
5. Nó thường được dùng để xem các câu truy vấn được thực hiện sau bất cứ thay đổi nào được tạo ra bởi Query Optimizer.
EXPLAIN EXTENDED SELECT City.Name FROM City
JOIN Country ON (City.CountryCode = Country.Code)
WHERE City.CountryCode = 'IND' AND Country.Continent = 'Asia'\G
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
6
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
7
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
7

Khắc phục sự cố về hiệu năng với EXPLAIN

Giờ hãy cùng tìm hiểu làm cách nào chúng ta có thể tối ưu một truy vấn hiệu năng thấp bằng cách phân tích kết quả của

********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
5. Trong thực tế, không có gì phải nghi ngờ khi chúng ta sẽ có rất nhiều bảng với rất nhiều quan hệ với nhau, tuy nhiên đôi khi thật khó để biết được cách tốt nhất để viết một truy vấn.

Ở đây, tôi đã tạo ra một cơ sở dữ liệu mẫu cho một ứng dụng thương mại mà ở đó không có chỉ mục, khóa chính và sẽ mô tả ảnh hưởng của thiết kế tồi tệ này bằng cách viết ra các truy vấn phức tạp. Bạn có thể download Mô hình DB từ Github.

Từ người dịch: Để bạn đọc có thể hiểu được mô hình DB dùng trong bài viết này, tôi đã vẽ lại theo mô hình của tác giả và đính kèm ảnh phía dưới. Rất mong có thể giúp ích cho phần tìm hiểu query sau đây.

EXPLAIN EXTENDED SELECT City.Name FROM City
JOIN Country ON (City.CountryCode = Country.Code)
WHERE City.CountryCode = 'IND' AND Country.Continent = 'Asia'\G
7
EXPLAIN SELECT * FROM categories\G
6

Nhìn vào kết quả trên, bạn thấy được tất cả biểu hiện của một truy vấn tồi tệ. Tuy nhiên, kể cả khi tôi có viết truy vấn tốt hơn, thì kết quả vẫn tương tự, bởi không có chỉ mục. Loại join là

EXPLAIN EXTENDED SELECT City.Name FROM City
JOIN Country ON (City.CountryCode = Country.Code)
WHERE City.CountryCode = 'IND' AND Country.Continent = 'Asia'\G
31 (loại tồi nhất), có nghĩa rằng MySQL không thể xác định bất cứ khóa nào để dùng cho join, và do vậy cả
EXPLAIN SELECT * FROM categories\G
63 và
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
79 đều trống. Quan trọng hơn, trường
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
71 cho thấy MySQL phải duyệt tất cả các bản ghi của từng bảng cho câu truy vấn này. Có nghĩa, để chạy câu truy vấn, nó cần duyệt
EXPLAIN EXTENDED SELECT City.Name FROM City
JOIN Country ON (City.CountryCode = Country.Code)
WHERE City.CountryCode = 'IND' AND Country.Continent = 'Asia'\G
35 bản ghi để tìm ra kết quả. Điều này thật khủng khiếp và nó sẽ còn tăng thêm khi cơ sở dữ liệu lớn hơn.

Bây giờ, chúng ta thử thêm 1 số chỉ mục khá hiển nhiên, như khóa chính cho từng bảng, và thực hiện truy vấn một lần nữa. Theo thông lệ cơ bản, bạn tìm đến các cột dùng để JOIN và cho chúng làm khóa, bởi MySQL sẽ luôn tìm theo các cột đó để tra cứu các bản ghi.

********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
7

Giờ chúng ta chạy lại truy vấn sau khi đã thêm chỉ mục.

EXPLAIN EXTENDED SELECT City.Name FROM City
JOIN Country ON (City.CountryCode = Country.Code)
WHERE City.CountryCode = 'IND' AND Country.Continent = 'Asia'\G
3

Sau khi thêm chỉ mục, số lượng bản ghi cần duyệt giảm xuống còn

EXPLAIN EXTENDED SELECT City.Name FROM City
JOIN Country ON (City.CountryCode = Country.Code)
WHERE City.CountryCode = 'IND' AND Country.Continent = 'Asia'\G
36. Điều đó có nghĩa là, với mỗi bản ghi có
EXPLAIN EXTENDED SELECT City.Name FROM City
JOIN Country ON (City.CountryCode = Country.Code)
WHERE City.CountryCode = 'IND' AND Country.Continent = 'Asia'\G
37 là 10101 trong bảng
EXPLAIN EXTENDED SELECT City.Name FROM City
JOIN Country ON (City.CountryCode = Country.Code)
WHERE City.CountryCode = 'IND' AND Country.Continent = 'Asia'\G
38, MySQL có thể tìm trự tiếp bản ghi thỏa mãn trong tất cả các bản ghi khác bằng cách sử dụng chỉ mục và không cần phải duyệt lại cả bảng.

Ở dòng đầu tiên, loại join là

********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
76, loại nhanh nhất với bảng có nhiều hơn 1 bản ghi. MySQL có thể sử dụng khóa chính trong trường hợp này. Trường
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
71 trả về kết quả
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
76, có nghĩa là không gì ngoài giá trị 10101 được dùng trong lệnh
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
02.

Tiếp theo hãy xem một truy vấn khác. Ở đây, chúng ta chỉ đơn giản hợp 2 bảng lại,

********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
03 và
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
04, cả hai đều được join với
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
05. Bảng
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
04 gồm các biến thể của
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
07 ở dạng khóa ngoài.
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
0
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
1

Bạn có thể thấy rất nhiều vấn đề ở câu truy vấn này. Nó duyệt tất cả bản ghi ở bảng

********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
03 và
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
04. Vì không có chỉ mục nào ở các bảng này cho trường
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
10 và
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
11, kết quả trả về cột
EXPLAIN SELECT * FROM categories\G
63 và
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
79 đều là trống. Trạng thái của
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
03 và
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
15 được kiểm tra sau khi hợp lại
EXPLAIN EXTENDED SELECT City.Name FROM City
JOIN Country ON (City.CountryCode = Country.Code)
WHERE City.CountryCode = 'IND' AND Country.Continent = 'Asia'\G
7, do vậy việc cho chúng vào trong
EXPLAIN EXTENDED SELECT City.Name FROM City
JOIN Country ON (City.CountryCode = Country.Code)
WHERE City.CountryCode = 'IND' AND Country.Continent = 'Asia'\G
7 sẽ giảm số lượng bản ghi. Giờ chúng ta thử thêm vài chỉ mục và viết lại truy vấn.
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
2
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
3
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
4

Như bạn thấy ở kết quả, số lượng dòng được duyệt đả giảm đáng kể, từ

********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
18 xuống còn
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
19, thực sự là một hiệu quả rất đáng ghi nhận. Nếu bạn cố gắng chạy cùng truy vấn, mà không sắp xếp lại từ trước, ngay sau khi thêm chỉ mục, bạn sẽ không thể thấy được số lượng giảm đáng kể như vậy. MySQL không thể sử dụng chỉ mục bởi nó dùng
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
02 trong kết quả trả về. Sau khi di chuyển điều kiện vào bên trong
EXPLAIN EXTENDED SELECT City.Name FROM City
JOIN Country ON (City.CountryCode = Country.Code)
WHERE City.CountryCode = 'IND' AND Country.Continent = 'Asia'\G
7, MySQL đã có thể dùng chỉ mục. Điều đó có nghĩa là thêm chỉ mục không phải là đủ, MySWL sẽ không thể dùng được chỉ mục đó trừ khi bạn viết câu truy vấn thích hợp.

Kết luận

Trong bài viết này, tôi đã thỏa luận về từ khóa

********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
5 của MySQL, ý nghĩa của kết quả trả về và cách dùng nó để viết truy vấn tốt hơn. Trong thực tế, nó còn có thể hữu dụng hơn ví dụ được đưa ra ở đây. Thực tế, bạn sẽ thường xuyên join nhiều bảng với câu lệnh
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
02 phức tạp. Việc chỉ đơn giản thêm chỉ mục sẽ không phải lúc nào cũng giúp bạn, bạn cần dành thời gian suy nghĩ kỹ càng hơn và viết truy vấn tốt hơn.

Quan điểm cá nhân

Lần đầu tiên tôi biết đến

********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
5 cũng là khi tôi biết được chương trình của mình thực hiện quá nhiều truy vấn sử dụng
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
25 (Phần
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
73 trả về
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
75). Đây là 1 sắp xếp không có index và rất nguy hiểm khi làm việc với lượng dữ liệu lớn. Việc dùng
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
5 giúp tôi phát hiện ra thiếu xót trong thiết kế DB của mình ở thời điểm đó và qua đó biết cách chỉnh sửa thiết kế của mình.

Ngày nay, việc sử dụng các framework hỗ trợ ORM khiến cho các lập trình viên không quan tâm đến quá trình truy vấn dữ liệu trong DB, kéo theo đó là các vấn đề về hiệu năng khi ứng dụng to lên. Ngược lại, việc viết truy vấn bằng tay, dù tốn thời gian nhưng lại đem lại hiệu quả cao về hiệu năng sau này cũng như nâng cao hiểu biết của lập trình viên. Khi tôi còn là thực tập sinh, tôi phải viết tất cả truy vấn bằng tay và theo chỉ định của người hướng dẫn, tôi phải tự

********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
5 tất cả query trước khi code. Những trải nghiệm đó đã giúp tôi tích lũy được rất nhiều kinh nghiệm cho công việc sau này. Rất mong mọi người cũng có cùng quan điểm và dành thời gian
********************** 1. row **********************
           id: 1
  select_type: SIMPLE
        table: categories
         type: ALL
possible_keys: NULL
          key: NULL
      key_len: NULL
          ref: NULL
         rows: 4
        Extra:
1 row in set (0.00 sec)
5 câu query của mình trước khi bắt tay vào code ứng dụng thực tế.